10/7/2013
Seminar 2013
ẢNH HƯỞNG CỦA NH4+/NH3
LÊN CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus)
Nguyễn Văn Công, Phạm Quốc Nguyên, Lê Hồng Y, Nguyễn Thị Ngọc Yến
Cần Thơ, 07/10/2013
Nguyễn Văn Công, 0918 855 468,
Nội dung
•
Giới thiệu
•
TAN trong ao nuôi cá Tra thâm canh
•
Độc cấp tính của TAN đối với cá Tra cỡ giống
•
Ảnh hưởng TAN lên sinh trưởng cá Tra
•
Kết luận và đề nghị
1
10/7/2013
Giới thiệu
Sản lượng cá Tra, Basa ở ĐBSCL
• => Sản lượng cá Tra và Basa trong ao tăng nhanh từ 2003;
• => Chủ yếu là nuôi cá Tra
2
10/7/2013
Mật độ 40-70c/m2 (Liem et al., 2009)
3
10/7/2013
Tập trung trong báo cáo này
NH4+/NH3
NO2-
NO3-
Nguồn NH4+/NH3 trong ao
• Trong ao nuôi thâm
canh, NH4+/NH3
sinh ra chủ yếu do
sản phẩm bài tiết
của cá;
• Mật độ càng cao
=> sản phẩm bài
tiết càng nhiều
Mommsen and walsh, 1992
4
10/7/2013
NH 4 NH 3 H
oC
pH
6
6.5
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10
5
.013
.040
.12
.39
1.2
3.8
11
28
56
10
.019
.059
.19
.59
1.8
5.6
16
37
65
15
.027
.087
.27
.86
2.7
8
21
46
73
20
.040
.13
.40
1.2
3.8
11
28
56
80
25
.057
.18
.57
1.8
5.4
15
36
64
85
30
.080
.25
.80
2.5
7.5
20
45
72
89
(Thurston et al., 1974). Số liệu áp dụng đúng trong nước ngọt
=> Tăng pH, nhiệt độ => Tăng [NH3]
Liên quan NH4+/NH3 trong nước ngọt
NH 1 anti logTAN
pH pK
4
pK ammonia 0.09018
amm
2729.92
Tkelvin
[NH3] = [TAN] - [NH4+]
=> Cần đo nhiệt độ & pH khi nghiên cứu NH4+/NH3
Ip et al. 2001
5
10/7/2013
Độc tính NH4+/NH3 phụ thuộc vào pH
1. pH, To, TAN trong ao nuôi cá Tra?
2. LC50 của TAN đối với cá Tra?
3. Ảnh hưởng TAN lên sinh trưở g cá Tra?
pH => LC50 ( độc tính)
Ip et al. 2001
NH4+/NH3 trong ao nuôi thâm
canh cá Tra
6
10/7/2013
Phương pháp
Thông số
Diện tích ao (m2)
Ao 1
Ao 2
Ao 3
Ao 4
5.000
5.000
5.000
6.000
3
3
3
3
46
44
44
34
Cỡ cá thả nuôi (con/kg)
48
50
53
50
Thời gian nuôi (tháng)
7
7
7
6
Master
Master
Master
Con cò
Độ sâu (m)
Mật độ thả
nuôi (con/m2)
Loại thức ăn
Số lần cho ăn (lần/ngày)
2-3
2-3
2-3
2-3
Cỡ cá thu hoạch (g)
910
920
920
900
Phương thức thay nước
Dựa vào triều
Bê tông
Loại cống
Khẩu độ cống (m)
Số lần sên bùn
Dựa vào triều
Bê tông
Dựa vào triều
Bê tông
Dựa vào triều
Bê tông
0,8
0,8
0,8
0,9
1
1
1
2
Mẫu thu cách mặt nước khoảng 0,5m, 1,5m và 2,8m;
Mẫu thu ở tháng thứ 1, tháng thứ 3 và tháng thứ 6.
TAN trong ao nuôi cá Tra thâm canh
27,9 – 31,1
6,05 – 7,78
7
6
TM
TG
TD
TB
aC aC
aC C
TAN (mg/L)
5
TB 1,43 - 3,36 - 5,56
4
?
aB
aB aB B
3
2
aA aA aA
A
1
0
D au vu
Đầu vụ
G iu a v u
Giữa vụ
Cu o i v u
Cuối vụ
7
10/7/2013
Một số yếu tố môi trường khác
1 .6
4
TM
TG
TD
TB
aA
3
1 .4
1 .2
aA
Nitrite (mg/L)
DO (mg/L)
bA
aA
A
bA
2
TM
TG
TD
TB
abA
A
aA
A
aA
bA
1
a A aA
aA
1 .0
0 .8
0 .6
aB aB aB
B
aB aB aB B
0 .4
B
0 .2
0 .0
0
2 .5
Nitrate (mg/L)
2 .0
D au vụ
vu
Đầu
aA
aA
G iua vvụ
u
Giữa
Dau vu
C u oi vu
Cuối
vụ
Đầu vụ
Giua vu
Giữa vụ
Cuoi vu
Cuối
vụ
TM
TG
TD
TB
aA A
DO, NO2- & NO3- đều về cuối vụ
1 .5
aB aB
aB
B
1 .0
0 .5
acC
bC
cC C
0 .0
u vu
ĐầuD avụ
G iu a v u
Giữa
vụ
C uoi vu
Cuối
vụ
8
10/7/2013
LC50 của TAN đối với cá Tra
Phương pháp xác định
• pH được khống chế trong khoảng (6±0,05;
7±0,05; 8±0,05) bằng hệ thống điều chỉnh tự
động (Knick, Typ70, Đức);
• TAN (2.000, 1.800, 1.620, 1.458, 1.312mg/L
ở pH 6; 500, 425, 362, 308, 262mg/L ở pH
7; 138,2, 110,6, 88,5, 70,8, 55,6mg/L ở pH
8) và đối chứng được bố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên;
• Thí nghiệm thực hiện 3 lần lặp lại trong 96
giờ, mỗi nghiệm thức thả 11 cá;
• Ghi nhận biểu hiện và cá chết ở 1, 3, 6, 12,
24, 48, 72 và 96 giờ sau khi bố trí;
• Giá trị LC50 được ước tính bằng phương
pháp Probit (Finney, 1971)
9
10/7/2013
LC50 của TAN lên cá Tra cỡ giống ở pH
khác nhau
Cá Tra
LC50 (mg/L)
pH
48 giờ
72 giờ
96 giờ
TAN
NH3
TAN
NH3
TAN
NH3
6 ± 0,05
1777, 05
1,21
1620,87
1,10
1599,07
1,09
7 ± 0,05
361,24
2,53
332,45
2,33
327,44
2,29
8 ± 0,05
81,35
5,31
73,86
4,82
67,33
4,39
Cá Tra chịu đựng TAN rất
cao so với các loài cá khác
LC50 của TAN giảm dần theo thời gian ở tất cả các mức pH;
pH có ảnh hưởng rỏ rệt lên độc tính của TAN;
Ảnh hưởng NH4+/NH3 lên sinh
trưởng cá Tra
10
10/7/2013
Bố trí thí nghiệm
• TAN
– ở pH 6,5-7: 10 và 26,5mg/L;
– Ở 7,5-8: 6,5 và 10 mg/L
• pH 6,5-7 và 7,5-8 được khống chế
bằng máy Knick, Typ70, Đức
• Thí nghiệm bố trí 3 lần lặp lại dùng
bể 600L
• Mật độ 100 cá/bể
• Cho ăn TĂ viên sau 90 phút thu
thức ăn dư để tính lượng TĂ cá
tiêu thụ
• Thay nước khi TAN vượt quá giới
hạn
• Thí nghiệm trong 90 ngày
Một số yếu tố Môi trường
Thông số
TAN (mg/L)
ĐC (3,78 ± 0,27)
10 (11,02 ± 0,31)
26,5 (27,06 ± 0,35)
2.2 ± 0.1 – 4.1 ± 0.2
1.9 ± 0.1 – 3.2 ± 0.2
1.6 ± 0.1 – 2.2 ± 0.2
0,20 ± 0,04
0,32 ± 0,06
0,39 ± 0,06
pH 7,5-8
Control (3,64 ± 0,28)
6,5 (7,02 ± 0,53)
10 (11,09 ± 0,44)
DO (mg/L)
2.5 ± 0.1 – 4.3 ± 0.1
1.9 ± 0.1 – 3.3 ± 0.1
2.1 ± 0.1 – 3.1 ± 0.1
0.39 ± 0.06
0.42 ± 0.06
0.43 ± 0.07
pH 6,5-7
DO (mg/L)
NO2-
NO2-
(mg/L)
(mg/L)
11
10/7/2013
Hệ số chuyển hóa TĂ
pH 6,5-7
pH 7,5-8
Sự phát triển của cá
50
35
b
25
Control
10mg/L
26,5mg/L
b
a
a
20
a
b
b
15
Control
6,5mg/L
10mg/L
40
Wet weight (g)
Wet weight (g)
30
c
45
b
a
35
c
30
b
25
a
b
b
20
b
10
pH 6,5-7
a
40
60
80
a
100
a
0
20
40
60
80
100
Exposed time (day)
Exposed time (day)
Thông số ao nuôi
pH 7,5-8
a
a
10
20
a
15
5
0
b
a
Đầu vụ
Giữa vụ
Cuối vụ
26,9-28,3
30,3-31,5
29,3-29,4 (27,5-34)
pH
6,06-7,78
6,55-7,23
6,13-6,82 (6,7-9,2)
TAN (mg/L)
1,42-1,44
3,24-3,57
5,55-5,74
Nhiệt độ
(oC)
Ở nồng độ TAN thấp, cá phát triển tốt
=> Cần xem lại việc quản lý chất lượng nước ao?
12
10/7/2013
Kết luận và đề nghị
Kết luận và đề nghị
• TAN trong ao nuôi cá Tra thâm canh tăng theo thời gian nuôi;
• Cá Tra chịu đựng TAN rất cao so với một số loài cá khác;
• Nồng độ TAN trong ao nuôi thấp hơn rất nhiều so với LC50;
• Cá Tra sinh trưởng tốt ở TAN nhất định;
• Cần nghiên cứu tối ưu hóa việc thay nước để hạn chế chi phí và
phát thải chất ô nhiễm ra môi trường;
• Cần quản lý và xử lý nước ao nuôi cá Tra trước khi thải ra môi
trường xung quanh;
• Cần nghiên cứu sâu về cơ chế chống chịu và thích nghi TAN của
cá Tra
13
10/7/2013
Xin chân thành cảm ơn
sự lắng nghe của quý vị
14