Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Chuong 1 tong quan ve NHTM moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.42 KB, 53 trang )

Nghiệp vụ NHTM

1


Giới thiệu
khái quát về môn học

Nghiệp vụ NHTM

2


Mục tiêu của môn học
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng
như: nghiệp vụ huy động vốn, các nghiệp
vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh tốn qua
ngân hàng, …
- Giúp người học có kỹ năng để trở thành
chuyên viên tại một NHTM khi kết thúc
khóa học.
Nghiệp vụ NHTM

3


Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về NHTM
Chường 2 : Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM


Chương 3 : Tổng quan về tín dụng
Chương 4 : Các nghiệp vụ cấp tín dụng của
NHTM
Chương 5 : Nghiệp vụ thanh tốn qua ngân
hàng
Nghiệp vụ NHTM

4


Kiểm tra đánh giá
- Thời lượng : 45 tiết - 11 buổi
- Cấm thi : vắng trên 20% - 3 buổi
- Vắng 1 buổi trừ 1 đ, nói chuyện : trừ 1
- Điểm quá trình: 40%
+ kiểm tra 1: 20%
+ kiểm tra 2: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 60%
+ Phát biểu ý kiến hay : +1
+ Sửa bài tập đúng : + 1
Nghiệp vụ NHTM

5


CHƯƠNG I

Ths Nguyễn Thành Long



Nghiệp vụ NHTM

6


Mục tiêu
Giới thiệu cho người học
bức tranh chung về tổ
chức và hoạt động của
các ngân hàng thương mại
(NHTM)

Nghiệp vụ NHTM

7


Nội dung
 Những vấn đề cơ bản về NHTM
 Phân loại NHTM
 Cơ cấu tổ chức của một NHTM
 Các hoạt động chủ yếu của một NHTM
 Các nghiệp vụ của NHTM

Nghiệp vụ NHTM

8


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

VỀ NHTM
1/ Định nghĩa
Theo luật Các TCTD được Quốc hội thơng
qua ngày 16/06/2010 (có hiệu lực từ ngày
01/01/2011) thì :
* Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức
tín dụng (TCTD) được thực hiện tồn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nghiệp vụ NHTM

9


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHTM
Cũng theo luật các TCTD thì:
“ TCTD là doanh nghiệp được thực hiện một hoặc
một số hoạt động ngân hàng.”
“ TCTD gồm: ngân hàng, TCTD phi NH, tổ chức
tài chính vi mơ và quĩ tín dụng nhân dân”
* Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nghiệp vụ NHTM

10



I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHTM
– TCTD phi ngân hàng gồm: cơng ty tài chính,
cơng ty CTTC và các TCTD phi ngân hàng
khác. TCTD phi ngân hàng không được nhận
tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
– Tổ chức tài chính vi mơ là loại hình TCTD
chỉ phục vụ nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình
có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Nghiệp vụ NHTM

11


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHTM
– Quỹ tín dụng nhân dân là TCTD được
thành lập dưới hình thức hợp tác xã với mục
tiêu chủ yếu là tương trợ phát triển sản xuất
kinh doanh, đời sống giữa các thành viên
(cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình.

Nghiệp vụ NHTM

12


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHTM

2/ Chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tài chính và trung
gian thanh toán
- Chức năng tạo tiền.
- Chức năng “sản xuất” hay nói cách khác là
chức năng cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
Nghiệp vụ NHTM

13


2.1. Chức năng trung gian tài chính và
trung gian thanh tốn
* NHTM đóng vai trị trung gian tài chính: Đây
là chức năng đặc trưng và cơ bản của NHTM
- Tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ nơi
thừa để điều chuyển đến nơi thiếu  góp phần
vào q trình luân chuyển vốn của toàn xã hội
- Đứng ra tổ chức thực hiện thanh toán chi trả
thay cho khách hàng của mình.
- Trong việc mua và bán ngoại tệ
- Giữa NHTW và công chúng
Nghiệp vụ NHTM

14


2.2. Chức năng tạo tiền
2.2. Chức năng tạo tiền:

Chức năng tạo tiền của NHTM hay còn gọi
là chức năng sáng tạo ra bút tệ, góp phần
gia tăng khối lượng tiền tệ cho nền kinh tế,
tiết kiệm chi phí phát hành và lưu thông.

Nghiệp vụ NHTM

15


2.2. Chức năng tạo tiền
2.2. Chức năng tạo tiền:
CĐKT – NH 1
Tài sản
TM 10.000

NH

Nguồn vốn

1c

ho

KH

Bv

10.000 TG (A)


ay

CĐKT – NH 1
Tài sản

Nguồn vốn

TGNHNN 1.000

10.000 TG (A)

TM 9.000
CV 9.000

9.000 TG (B)

Nghiệp vụ NHTM

16


2.2. Chức năng tạo tiền
CĐKT – NH 1

CĐKT – NH 1
Tài sản
TM 10.000

Tài sản


Nguồn vốn
10.000 TG (A)

TGNHNN 1.000
CV 9.000

CĐKT – NH 2
Tài sản
TM 9.000

10.000 TG (A)

CĐKT – NH 3

Nguồn vốn
9.000 TG (B)

Nguồn vốn

Tài sản
TM 8.100
Nghiệp vụ NHTM

Nguồn vốn
8.100 TG (C)
17


2.2. Chức năng tạo tiền


NH 1
NH 2
NH 3
NH 4

Tiền gửi
KH
10.000
9.000
8.100
7.290

Tổng

34.390

NH tham gia

DTBB

Cho vay

1.000
900
810
729

9.000
8.100
7.290

6.561

3.439

30.951

Nghiệp vụ NHTM

18


2.2. Chức năng tạo tiền
- Công thức xác định lượng tiền ghi sổ do NHTM
tạo ra (Giáo sư P.Samuelson):
Mn

=

Mo* (1-qn)
(1-q)

Mn : Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra.
Mo : Lượng tiền gửi ban đầu.
n : Số ngân hàng tham gia.
q : Tỷ lệ tiền gửi được sử dụng để cho vay.
Nghiệp vụ NHTM

19



2.3. Chức năng “sản xuất”
- NH sử dụng các yếu tố sản xuất như vốn,
lao động, công nghệ để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho thị trường.
- NHTM sẽ là nơi cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế như: cho
vay, chiết khấu, bao thanh tốn, bảo lãnh,
cho th tài chính, thanh toán, …

Nghiệp vụ NHTM

20


II. PHÂN LOẠI NHTM
1/ Căn cứ vào hình thức sở hữu
2/ Căn cứ vào chiến lược kinh doanh:
3/ Căn cứ vào tính chất hoạt động:

Nghiệp vụ NHTM

21


1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
a. NHTM Nhà nước: Là ngân hàng thương mại

do Nhà nước thành lập, hoạt động bằng
nguồn vốn cấp phát của ngân sách Nhà nước,
được tổ chức và hoạt động nhằm mục tiêu

kinh tế của Nhà nước.
b. NHTM cổ phần: Là NHTM được thành lập
dưới hình thức cơng ty cổ phần, trong đó các
cổ đơng góp vốn có thể là các doanh nghiệp
NN, các tổ chức, các TCTD và cá nhân theo
quy định của pháp luật.
Nghiệp vụ NHTM

22


1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
c. Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được
thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam
và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên
doanh.Ngân hàng liên doanh là một pháp
nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và
theo các quy định có liên quan của pháp
luật.
Nghiệp vụ NHTM

23


1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Là đơn
vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngồi,
khơng có tư cách pháp nhân, được ngân
hàng nước ngoài đảm bảo chịu trách nhiệm

đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi
nhánh tại Việt Nam.
Chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng
được phép thực hiện hoạt động góp vốn và
mua cổ phần
Nghiệp vụ NHTM

24


1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
e. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: là ngân
hàng được thành lập tại Việt Nam với 100%
vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngồi.
Ngân hàng 100% vốn nước ngồi được
thành lập dưới hình thức cơng ty TNHH, là
pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam.

Nghiệp vụ NHTM

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×