Chủ đề: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ
Số tiết dạy: 2 tiết - Tuần dạy: 1,2
I. Mục tiêu:
Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc
sống.
Nhận ra và nêu đước các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.
Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc
bức tranh biểu cảm.
Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Sách học mĩ thuật lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề
2. Học sinh.
- Sách học mĩ thuật 4.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì,….
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra đồ dùng
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT (Tr 5)
- HS thảo luận và trình bày,
lớp 4 để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu
các nhóm khác nhận xét bổ
sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ
sung
thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi:
- Lắng nghe
+ Màu sắc do đâu mà có?
- HS đọc
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong
tranh có điểm gì khác nhau?
+ Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống?
- GV nhận xét, chốt ý
- Y/c HS đọc ghi nhớ tr 6
Cho HS quan sát H1. 2 kể tên những màu cơ
bản
- Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT (Tr6) rồi
trải nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3
sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau.
- Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta
tạo được cặp màu gì?
GV nhận xét, chốt ý:
- Từ 3 màu gốc ta pha ra được rất nhiều màu.
Lấy 2 màu gốc pha trộn với nhau cùng 1 lượng
màu nhất định ta sẽ được màu thứ 3, màu thứ ba
đó đặt cạnh màu gốc còn lại ta tạo được cặp
màu bổ túc – cặp màu tương phản.
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 (tr6,7).
- HS trả lời: vàng, đỏ ,lam
- HS quan sát và trải nghiệm
- HS trả lời: cam xanh lá, tím
- HS lắng nghe
- HS quan sát trả lời
- HS lắng nghe
- Hs đọc
- HS quan sát trả lời
- HS đọc
- Học sinh quan sát , thảo
luận và trình bày các nhóm
khác bổ sung.
- Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu gốc còn
lại em thấy thế nào?
- Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp màu
bổ tức đứng cạnh nhau?
- GV nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (Tr 7)
Yêu cầu HS quan sát H 1.6 với 2 bảng màu
nóng và lạnh và thảo luận nhóm với câu hỏi:
+ Khi nhìn vào màu nóng, màu lạnh em thấy
cảm giác thế nào?
+ Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2 màu
lạnh đứng cạnh nhau?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (tr 8)
Quan sát các bức tranh H 1.7 để thảo luận nhóm
và cho biết:
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Các cặp màu bổ túc có trong mỗi tranh là gì?
+ Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu?
+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu lạnh?
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cảm
giác gì?
- GV nhận xét chốt ý:
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hiện.
- Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để
cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.
- GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các
hình kỉ hà để các em quan sát.
GV chốt:
- Vẽ các nét ngẫu nhiên hoặc kết hợp các hình
cơ bản tạo một bố cục rồi ta có thể vẽ màu hoặc
cắt dán giấy màu vào các hình mảng ngẫu nhiên
đó theo ý thích dự trên các màu cơ bản, màu bổ
túc, màu tương phản, màu nóng, lạnh.
- Vẽ thêm chi tiết sao cho có đậm có nhạt để tạo
thành bức tranh sinh động.
--------------******----------------3. Hoạt động 3: Thực hành.
* Có thể cho HS hoạt động cá nhân hoặc hoạt
động nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát sách HMT H1.9 (Tr 9)
để tham khảo và nên ý tưởng cho bài làm:
VD: Cá nhận hoặc cả nhóm chọn vẽ nét theo
ngẫu hứng hay tranh tĩnh vật,…Chọn vẽ màu
hay cắt dán giấy màu với các hình mảng màu
sắc theo ý thích dự trên các màu đã học. Rồi đặt
tên cho bức tranh.
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát .
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hiện cá nhân
hoặc nhóm.
- Học sinh thực hiện bài làm phối hợp
nhóm tạo thành bức tranh nhóm, theo
tư vấn, gợi mở thêm của gv.
- HS thực hiện
4. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày
và giới
thiệu sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi
để khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng
thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày
cảm xúc, học tập lẫn nhau.
+ Em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ không?
Em có cảm nhận gì về bài vẽ của mình?
+ Em đã lựa chọn và thể hiện màu sắc như thế
nào trong bài vẽ của mình?
+ Em thích bài vẽ nào của các bạn trong lớp
(Nhóm) Em học hỏi được gì từ bài vẽ của các
bạn?
+ Nêu ý kiến của em về sử dụng màu sắc trong
cuộc sống hằng ngày? Như kết hợp quần áo, túi
sách,…
GV chốt: Đánh giá giờ học
* Vận dụng – sáng tạo:
Vận dụng các kiến thức về màu sắc để tạo thành
bức tranh theo ý thích. Tham khảo H1.1
- Các nhóm lên trưng bày sản phẩm
theo hướng dẫn của Gv
- Lần lượt các thành viên của mỗi
nhóm lên thuyết trình về sản phẩm của
mình, nhóm theo các hình thức khác
nhau, các nhóm khác đặt câu hỏi cùng
chia sẻ và bổ sung cho nhóm, bạn.
- HS tích vào ô hoàn thành hoặc chưa
hoàn thành theo đánh giá riêng của bản
thân.
Chủ đề: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Số tiết dạy: 4 tiết Tuần dạy: 3,4,5,6
I. Mục tiêu:
Nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. Thể
hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. Tạo dụng được bối cảnh,
không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm
nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Sách học mĩ thuật lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề
2. Học sinh.
- Sách học mĩ thuật 4.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm
như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép….
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra đồ dùng
- HS lắng nghe
GV giới thiệu dẫn dắt vào chủ đề mới
- HS chia nhóm
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
- HS quan sát, thảo luận và trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ sung
hiểu.
- Lắng nghe
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát H2.2 sách HMT (Tr 13)
để thảo luận tìm hiểu về chất liệu và hình thức
thể hiện của sản phẩm:
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát thấy những hình ảnh gì trong mỗi
sản phẩm?
+ Hình dáng, màu sắc của con vật như thế nào?
+ Các sản phẩm được thể hiện bằng nhũng hình
thức nào? Chất liệu gì?
- GV nhận xét chốt ý
- Y/c HS đọc ghi nhớ tr 13
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực
hiện
- Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức để
thể hiện con vật.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Lựa chon con vật nào để tạo hình?
+ Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? Con vật
đó sống ở đâu?
+ Thể hiện con vật đó bằng chất liệu gì?
- GV nhận xét
2.1 Vẽ/ xé dán:
- Yêu cầu HS tham khảo H2.3 tr14 để tìm hiểu
và nhận biết cách vẽ/ xé dán bức tranh con vật.
- GV tóm tắt cách tạo bức tranh con vật:
+ Vẽ/ xé dán con vật tạo kho hình ảnh
+ Sắp xếp được con vật từ kho hình ảnh vào
giấy khổ to
+ vẽ/ xé dán thêm hình ảnh phụ
2.2 Nặn:
- GV minh họa các bước tạo hình
* Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại
* Cách 2: Từ 1 thỏi đất nặn vê, vuốt tạo thành
khối chính của con vật sau đó thêm chi tiết phụ.
2.3 Tạo hình từ vật liệu tìm được:
- GV căn cứ trên vật liệu tìm được của HS lựa
chọn để tạo hình cho phù hợp.
- GV tóm tắt:
+ Tạo khối chính của con vật từ vật liệu tìm
đươc.
+ Ghép nối các khối chính và thêm các chi tiết
phụ.
+ Vẽ/ xé dán các chi tiết trang trí để hoàn thiện
sản phẩm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
3.1 Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu HS suy nghĩ chọn con vật để thực
hiện xây dựng kho hình ảnh bằng cách vẽ/ xé
dán hoặc nặn, tạo hình từ vật tìm được
- HS đọc
- HS trả lời
- HS quan sát và tìm hiểu
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và chọn
- HS chia nhóm va chọn các
con vật trong kho hình ảnh
3.2 Hoạt động theo nhóm:
- Yêu cầu HS hợp tác nhóm tạo ra sản phẩm
- Gợi ý cho HS xây dựng câu chuyện cho sản
phẩm của nhóm.
+ Tưởng tượng các con vật thành nhân vật có
tính cách: các nhân vật đó dang làm gì? ở đâu/
các nhân vật đó đang tham gia hoạt động, sự
kiện nào?
+ Có thể thêm lời thoại cho nhân vật
4 Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày,
giới thiệu
và đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày
- HD HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm.
- Gợi ý HS đánh giá sản phẩm
+ em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ/ xé dán,
nặn tạo hình con vật không? Cảm nhận về sản
phẩm của mình?
+ Em thích sản phẩm của nhóm mình và nhóm
bạn ko? Hãy nêu nhận xét về sản phẩm.
+ Em học hỏi được gì từ sản phẩm của bạn
- GV nhận xét, tổng kết đánh giá giờ học .
* Vận dụng- sáng tạo:
Em hãy sáng tạo các con vật từ vật liêu dễ tìm
để trang trí góc học tập, nhà cửa, lớp học... của
em
- HS thảo luận thống nhất
câu chuyện, tiểu phẩm, phân
công nhân vật cho từng thành
viên trong nhóm
- Các nhóm trung bày và
thuyết trình sản phẩm của
nhóm
- HS nhận xét , đánh giá sản
phẩm lẫn nhau
- HS lắng nghe
Chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG
Số tiết dạy: 2 tiết Tuần dạy: 7,8
I.Mục tiêu:
-Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo,tuồng,lễ hội dân
gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
-Tạo hình được mặt nạ, mũ ,con vật, nhân vật,….theo ý thích.
-Giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,của bạn.
II.Chuẩn bị:
-Màu vẽ,giấy vẽ,bìa,giấy màu,kéo, hồ dán,dây….
-Đất nặn,các vật dễ tìm như khuy áo, hột, hạt, ruy băng,…
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
*Hoạt động 1:Tìm hiểu
-HS quan sát hình 3.1 để trả lời:
-Quan sát hình 3.1để tìm hiểu mặt nạ về .Chất liệu: giấy ,nhựa…. .Màu sắc:đa
dạng..
chất liệu,màu sắc,sử dụng trong dịp
.Hình dáng:Mặt người,thú…. Sử dụng:
nào,hình dáng.
*Hoạt động 2:Cách thể hiện: trong các lễ hội.
-Quan sát hình 3.2 cách tạo hình mặt nạ -Vẽ, cắt, buộc dây để đeo.
-HS nêu cách thể hiện (như phần ghi
GV hướng dẫn( ghi nhớ sgk tr 19).
-GV hướng dẫn quan sát hinh 3.3
-----------------***--------------*Hoạt động 3: Thực hành
nhớ.)
HS quan sát hình 3.3 tham khảo các
hình mặt nạ để có thêm ý tưởng thực
hiện sản phẩm.
-Tạo mặt nạ theo ý thích.
.Căn cứ quy trình ở hoạt động 2 kết hợp
ý tưởng cá nhân để tạo mặt nạ theo ý
thích.
*Hoạt động 4:Trưng bày và
giới
thiệu sản phẩm.
GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của
học sinh.
*Vận dụng – sáng tạo:
Em hãy sáng tạo hình mặt nạ bằng các
cách khác nhau ( tham khảo hình 3.6)
-HS tạo mặt nạ theo ý thích.
• Yêu cầu HS trưng bày và nêu cảm
nhận về sản phẩm của mình.
• HS nhận xét về sản phẩm của bạn.
Chủ đề: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ
Số tiết dạy: 3 tiết -Tuần dạy: 9,10,11
I. Mục tiêu:
-Nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh ,nét đậm và kiểu chữ trang trí.
-Tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người than theo ý thích.
- Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm
bạn.
II.Chuẩn bị:
- Giấy màu, màu vẽ, ….
-Bìa báo, bìa sách,tạp chí……
III. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
HS quan sát hình 4.để trả lời:
.Chữ nét đều.
.Chữ nét thanh nét đậm.
.Chữ trang trí.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
- Quan sát hình 4.1 để tìm hiểu kiểu chữ -HS đọc phần ghi nhớ để thấy được sự
khác nhau của các kiểu chữ.
về chữ nét đều, chữ nét thanh nét
• Quan sát hình 4.2 tham khảo các
đậm,và chữ trang trí.
-GV hướng dẫn (ghi nhớ sgk tr 23)
kiểu chữ thấy được sự đa dạng,
-GV hướng dẫn quan sát hình 4.2
phong phú của các kiểu chữ trang
-GV hướng dẫn quan sát hình 4.3.
trí.
*Hoạt động 2: Thực hiện.
-Quan sát hình 4.3 tham khảo các bài vẽ
trang trí chữ để có thêm ý tưởng thực
hiện bài vẽ.
-HS quan sát nhận biết.
-Quan sát hình 4.4 ,thảo luận để nhận
biết cách tạo dáng, trang trí chữ.
.GV hướng dẫn(ghi nhớ sgk tr 25).
--------------------***------------------*Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động cá nhân:
Căn cứ quy trình ở hoạt động 2 kết hợp
ý tưởng cá nhân tạo dáng tên của mình
và trang trí theo ý thích.
-Hoạt động nhóm:
Cắt rời sản phẩm cá nhân ra khỏi tờ
giấy.Sau đó sắp xếp lên một tờ giấy khổ
lớn.
Mỗi nhóm vẽ thêm các hình ảnh , màu
sắc cho nền sinh động.Có thể sử dụng
giấy màu làm nền thay hình.
• GV hướng dẫn quan sát hình 4.5
----------------------***-----------------Hoạt động 4: Trưng bày và
giới thiệu
sản phẩm.
• GV nhận xét và đánh giá sản
phẩm của HS.( cá nhân và từng
nhóm)
*Vận dụng-sáng tạo:
Tiếp tục sáng tạo với những con chữ để
tạo hình tên người than, trang trí chữ để
làm bưu thiếp, báo tường,…hoặc tạo
dáng ,trang trí chữ bằng các hình thức
và chất liệu khác.
-HS nêu cách thực hiện (như phần ghi
nhớ.)
-HS thực hiện bài theo ý thích.
-HS thực hiện nhóm.
-Quan sát hình 4.5 để biết cách thực
hiên nhóm.
Yêu cầu HS trưng bày và nhận và nêu
cảm nhận về sản phẩm của bạn( cá
nhân) và từng nhóm.
Chủ đề: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI
Số tiết dạy: 3 tiết - Tuần dạy: 12,13,14
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với
các động tác khác nhau.
- Tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt độngcủa người theo ý thích.
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm
bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Sách học mỹ thuật 4
Tranh ảnh, sản phẩm tạo hình một số dáng người phù hợp.
III. Học sinh:
Sách học mỹ thuật 4.
Đất nặn.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số hoạt
động của con người.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 5.1 và
5.2 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Từ dáng người đang hoạt động em nhận
ra họ đang làm gì?
+ Em hãy nêu tên các bộ phận chính của
con người ?
+ Khi con người hoạt động đứng chạy,
nhảy, ngồi,… em nhận thấy các bộ
phận thay đổi như thế nào ?
+ Bằng hành động em hãy mô phỏng một
dáng người đang hoạt động.
-GV yêu cầu các nhóm trình bày và nhận
xét.
-GV nhận xét và chốt lại ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK
thảo luận về chất liệu, cách thể hiện của
sản phẩm tạo hình dáng người qua các câu
hỏi sau.
+ Em thấy các dáng người mô phỏng
hoạt động gì ?
+ Em thích nhất sản phẩm nào ? vì sao
+ Sản phẩm em thích được tạo dáng bằng
chất liệu gì ? em có hình dung ra được cách
thự hiện chúng không ?
-GV yêu cầu các nhóm trình bày và nhận
xét.
-GV chốt lại: khi hoạt động con người tạo
ra các dáng chuyển động khác nhau và tùy
theo hoạt động mà các bộ phận thay đổi
cho phù hợp. Khi tạo hình dáng người, cần
chú ý tới những đặc điểm của hoạt động.
-Có thể tạo hình dáng người bằng dây
thép, giấy bồi,đất nặn, các vật liệu phù hợp.
...........**………..
Hoạt động 2: Cách thực hiện
2.1 Tạo dáng người bằng đất nặn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5.4
SGK và nêu cách tạo dáng người bằng đất
nặn.
-HS trả lời GV chốt lại và hướng dẫn từng
Học sinh
HS: quan sát hình ở SGK thảo luận
và trả
lời các câu hỏi.
• Đại diện các nhóm trình bày và
nhận xét.
• Chú ý.
• Quan sát hình ở SGK và trả lời các
câu hỏi.
• Cả nhóm trình bày và nhận xét.
• Chú ý.
...........**………..
• HS quan sát hình và nêu cách tạo
dáng người bằng đất nặn
• HS trả lời và chú ý
• HS quan sát hình để nhận biết
cách
tạo dáng người bằng dây thép.
• Chú ý quan sát.
• Quan sát hình để biết cách dung
dây cuốn.
bước như phaafnghi nhớ.
-Tạo dáng người bằng dây thép:
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 SGK
để nhận xét cách uốn dây thép tạo hình
dáng người.
-GV giới thiệu cách tạo dáng người bằng
dây thép như phần lưu ý ở SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.6 SGK để biết
cách dung giấy cuốn quấn bên ngoài để tạo
khối cho nhân vật, trang trí thêm nhân vật
bằng giấy màu, vải… làm cho hình khối
nhân vật thêm sinh động hơn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
3.1 Hoạt động cá nhân:
-GV yêu cầu HS thể hiện sản phẩm
theo ý thích
-GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở
+ Em sẽ tạo hình dáng người đang làm
gì ? Dáng người đó có gì nổi bậc ?
+ Em thích chọn vật liệu gì để thể hiện?
+ Em chọn những hình ảnh liên quan nào
sinh động hơn ?
...........**………..
-Hoạt động nhóm:
-GV đưa ra một số gợi ý cho các
nhóm.
-Thảo luận nhóm để lựa chọn nội dung đề
tài.
-Lựa chọn dáng người trong kho hình ảnh.
-Chỉnh sửa và sắp xếp dáng người phù hợp
với nội dung đề tài.
-Thêm các chi tiết tạo không gian cho sản
phẩm.
Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản
phẩm.
-GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm,
giới thiệu chia sẽ của nhóm mình.
-Vận dụng sáng tạo: Sử dụng kiến thức
về nặn, tạo hình dáng người đã học để
tạo sản phẩm mỹ thuật theo ý thích.
• Cá nhân thực hành.
-HS trả lời câu hỏi.
...........**………..
• Các nhóm thực hành.
• Trưng bày sản phẩm
• Chia sẽ sản phẩm
• Chú ý lắng nghe.
Chủ đề: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN Lớp 4
Số tiết dạy: 4 Tuần dạy - 15, 16, 17, 18
I.Mục tiêu:
• Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
• Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được
và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày tết, lễ hội và mùa xuân”.
• Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm
bạn.
II.Chuẩn Bị:
• Giáo Viên:
• SGK Mĩ Thuật 4
• Tranh ảnh, sản phẩm về chủ đề ngày tết, lể hội và mùa xuân.
• Học Sinh:
• SGK MĨ Thuật 4
• Đất nặn, giấy A4, chì,…
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu:
• Quan sát hình và trả lời các
-GV yều cầu học sinh quan sát hình 6.1 SGK thảo câu hỏi.
luận và trả lời các câu hỏi sau:
• Các nhóm trình bày và nhận
+ Em quan sát thấy những hình ảnh gì? Đó là
xét.
những hoạt động nào? Diễn ra ở đâu? Khi nào?
• Lắng nghe.
+ Không khí , cảnh vật, màu sắc trong hình ảnh
• Quan sát hình và trả lời các
thế nào?
câu hỏi.
+ Em hãy kể tên một số lể hội mà em biết.
• Các nhóm trình bày và nhận
+ Em hãy kể tên một số hoạt động khác trong dịp
xét.
tết cổ truyền của dân tộc ngoài những hoạt động
• Chú ý
em thấy trong hình.
• Quan sát
-Em yêu thích hoạt động nào trong ngày tết, lễ
• Chú ý quan sát
hội và mùa xuân.
...........**………..
-GV yều cầu các nhóm trình bày và nhận xét.
• Cá nhân thực hành
-GV nhận xét và tóm tắt.
• Trả lời câu hỏi
-GV yều cầu HS quan sát hình 6.2 SGK để tìm
hiểu các hình thức về chất liệu sản phẩm về chủ
đề “ ngày tết, lể hội và mùa xuân” với các câu
hỏi.
+ Em thích sản phẩm tạo hình nào nhất? Đó là
hoạt động gì của lễ hội ngày tết, lễ hội và mùa
xuân.
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh nào là
hình anh phụ trong mỗi sản phẩm?
+ Hình ảnh phụ có phù hợp với hình ảnh chính
không?
+ Sản phẩm em thích được tạo từ chất liệu gì?
Các hình ảnh được sắp xếp như thế nào?
-GV yều cầu các nhóm trình bày và nhận xét.
-GV nhận xét và tóm tắt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện.
-GV hướng dẫn HS tìm cách thể hiện
chủ đề: Nội dung hoạt động, nhân
vật, bối cảnh, các hình ảnh khác.
-GV yêu cầu quan sát hình 6.3 SGK
để tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm (
vẽ, xé dán,…) với chủ đề ngày tết, lễ
hội và mùa xuân).
-GV hướng dẫn
...........**………..
Hoạt động 3: Thực hành:
-GV yêu cầu các nhóm:
+ Thảo luận nhóm để lựa chọn nội
dung đề tài.
+ Lựa chọn dáng người trong kho
hình ảnh
+ Chỉnh sửa và sắp xếp dáng người
phù hợp với nội dung đề tài.
+ Thêm các chi tiết tạo không gian
cho sản phẩm.
...........**………..
Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu
sản phẩm.
-GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản
phẩm và chia sẻ sản phẩm
-Vận dụng sáng tạo:
...........**………..
• Nhóm thực hành
...........**………..
• Cả nhóm trình bày
• Chia sẻ sản phẩm
• Chú ý lắng nghe
Chủ đề : VŨ ĐIỆU CỦA SẮC MÀU
Số tiết dạy : 2 Tiết - Tuần dạy : 19, 20
I/ Mục tiêu:
Biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệu của âm nhạc,chuyển âm thanh và
giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. Nhận ra được các
hòa sắc màu nóng,lạnh,tương phản,đậm nhạc trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ
đường nét,màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc,cảm nhận và tưởng tượng được
những hình ảnh có ý nghĩa.
Phát triển được trí tưởng tượng và sáng tạo trong quá trình tạo ra bức tranh biểu cảm
mới.
Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,của bạn.
II/ Chuẩn bị:
Màu vẽ,giấy vẽ,bút chì…
Kéo ,hồ dán,băng dính….
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
a/ Trải nghiệm hoạt động vẽ
theonhạc:
- Quan sát hình 1.7 SGK
- Thực hiện hoạt động vẽ theo nhạc dưới sự
hướng dẫn của GV
b/ Thưởng thức và cảm nhận về
màu sắc:
- Quan sát tranh vẽ theo nhạc và nêu cảm
nhận về: đường nét, màu sắc,hình ảnh được
tưởng tượng,
c/ Lựa chọn hình ảnh trong thế
giới tưởng tượng:
- Quan sát hình 7.3 để thực hiện cách tạo
khung và chọn phần tranh mình thích trên
bức tranh lớn.
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ ở SGK
Hoạt động 2: Cách thực hiện
- Quan sát hình 7.4 để tìm ra cách
thể hiện hình ảnh tưởng tượng một
cách sáng tạo theo ý thích.
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ở SGK
Hoạt động 3: Thực hành
- Căn cứ vào các quy trình ở hoạt
động 2 kết hợp ý tưởng sáng tạo cá
nhân tạo bức tranh theo ý thích.
- GV hỗ trợ giúp đỡ HS còn lúng
túng.
Hoạt động 4: Trưng bày, giới
Học sinh
- Học sinh quan sát tranh .
- Lắng nghe, cảm nhận âm nhạc,
vận động cơ thể và vẽ màu theo
giai điệu bài hát
- Quan sát tranh vẽ và trả lời:
+ Đường nét: nét thẳng,cong….
+ Màu sắc: sáng ,tối, đậm, nhạt
Màu nóng,màu lạnh…
+ Hình ảnh được liên tưởng….
- Quan sát tranh SGK
- Tạo khung theo ý thích
- Chọn phần tranh mình thích trên
bức
tranh lớn của nhóm.
- 1,2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Quan sát và thực hiện:
+ Cắt rời phần tranh đã chọn.
+ Dựa vào đường nét, màu sắc,
tưởng tượng ra những hình ảnh:
thiên nhiên,con người, con vật,
xây dựng câu chuyện …
+ Vẽ thêm đường nét,màu sắc,để
làm rõ hơn những hình ảnh đã
tưởng tượng.
+ 1,2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- HS trưng bày và giới thiệu về
thiệu
sản phẩm
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét và đánh giá sản
phẩm của học sinh
Vận dụng sáng tạo:
Sử dụng phần còn lại của bức
tranh vẽ theo nhạc đẻ tạo dáng và
trang trí một sản phẩm theo ý
thích:bưu thiếp chúc mừng,bìa
sách,túi xách….
sản phẩm sản phẩm của mình
- HS cảm nhận và nhận xét về sản
phẩm của bạn.
Chủ đề : SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY
Số tiết dạy : 2 Tiết. Tuần dạy : 21, 22
I/ Mục tiêu:
Nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. Biết cách gấp giấy ,tạo ra
được sản phẩm sáng tạo từ nếp gấp giấy. Kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để
tạo thành sản phẩm nhóm. Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm
của nhóm mình, nhóm bạn.
II/ Chuẩn bị:
- Màu vẽ,giấy vẽ,bút chì…
- Kéo ,hồ dán,băng dính….
- Bìa,sợi, len,khung…
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu
- Quan sát ,thảo luận nhóm và trả lời
+ Hình dáng: con vật,đồ vật,bông
- Quan sát hình 8.1 thảo luận để nhận
biết về: hình,màu sắc của những nếp gấp hoa…
+ Màu sắc: phong phú,hài hòa
giấy.
- 1,2 HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Quan sát và thảo luận nhóm tìm ra
Hoạt động 2: Cách thực hiện
cách thực hiện:
- Quan sát hình 8.2 để thảo luận và nhận
biết cách thực hiện từ những nếp gấp giấy + Tạo nếp gấp
+ Gấp đôi tờ giấy đã gấp,dùng hồ
- GV hướng dẫn
dán(dùng chỉ,dây nhỏ)tạo thành hình
- Yêu cầu HS xem phần ghi nhớ SGK
quạt
Quan sát hình 8.3 tham khảo các sản
phẩm với nếp gấp giấy để có ý tưởng sáng + Kết hợp nhiều mảnh ghép,nhiều
màu sắc,với các khổ giấy chất liệu
tạo
khác nhau để sáng tạo theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
+ 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
a/ Hoạt động cá nhân
Căn cứ quy trình ở hoạt động 2 kết hợp ý + Học sinh quan sát,tham khảo tranh.
- Thực hành: tạo sản phẩm cá nhân
tưởng sáng tạo cá nhân để tạo sản phẩm
theo ý thích
theo ý thích
- Vẽ thêm các họa tiết hoặc kết hợp
b/ Hoạt động nhóm
- Kết hợp các sản phẩm cá nhân tạo sản
phẩm tập thể theo chủ đề của nhóm
các vật liệu dễ tìm:len,sợi,hạt
- GV hướng dẫn
cườm…để tạo sản phẩm cho phong
Hoạt động 4: Trưng bày, giới
phú.
thiệu sản
- Thực hiện, thảo luận đặt tên chủ đề
phẩm.
cho tác phẩm của nhóm.
- Trưng bày và giới thiệu về sản phẩm
- GV nhận xét,đánh giá sản phẩm của
- Học sinh nêu cảm nhận và nhận xét
học sinh
về sản phẩm của nhóm bạn.
*Vận dụng sáng tạo:
- Sử dụng các sản phẩm đã tạo hình để
trang trí góc học tập hoặc trang trí lớp học
Chủ đề: TĨNH VẬT
Số tiết dạy : 3 tiết .Tuần 27 , 28 , 29
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm .
- HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích .
- HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn.
II. Chuẩn bị :
• GV:Mẫu thật về một số đồ vật
+ Một số tranh tĩnh vật
+ Tranh minh họa cách vẽ
+ Bài vẽ của HS năm trước
• HS:Giấy vẽ ,màu vẽ ,giấy màu ,hồ dán …
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Tìm hiểu:
- HS ngồi theo nhóm
• Quan sát tranh và trả lời:
• GV giới thiệu tranh H10.1
Hỏi: Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? +Tranh vẽ…….
+Chất liệu…….
Được thể hiện bằng chất liệu gì?
Cách sắp xếp hình vẽ ,màu săc được sử +Hình vẽ ,màu sắc…..
• HS quan sát tranh để nhận biết hình
dụng như thế nào ?
• GV nhận xét chốt ý.
dáng ,đặc điểm ,tỉ lệ của mẫu .
• HS cùng bày mẫu với GV
HĐ2:Cách thực hiện :
GV giới thiệu tranh H10.2
• Quan sát kĩ vật mẫu để nắm được
- Hướng dẫn HS nhận biết hình dáng
hình dáng ,đặc điểm ,tỉ lệ của vật
,đặc điểm ,tỉ lệ ,vị trí các vật mẫu .
mẫu .
- Cảm nhận vẻ đẹp của vật mẫu .
- Sắp xếp vật mẫu phù hợp với khổ giấy
.Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3Thực hành :
• Vẽ tranh tĩnh vật :
- GV cùng HS bày mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu để thể
hiện được đặc điểm của mẫu .
- Vẽ hình cân đối ,thể hiện màu sắc hài
hòa trên ài vẽ
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật .
2. Vẽ tranh tĩnh vật biểu
cảm
- GV giới thiệu tranh H10.4
- GV hướng dẫn cách vẽ tranh tĩnh vật
biểu cảm .
+Tập trung quan sát vật mẫu ,không
nhìn giấy ,mắt nhìn đến đâu thì tay vẽ
đến đó ,vẽ các nét liền mạch ,không
nhấc bút trong khi vẽ .
+Vẽ thêm nét và màu theo cảm xúc .
-GV giới thiệu tranh tĩnh vật vẽ biểu
cảm .
3.So sánh hai cách vẽ tranh
tĩnh
vật:
- Cho HS quan sát H10.5 để HS nhận ra
sự giống và khác nhau giữa hai cách vẽ
:
+ Trong bức tranh a và b có những hình
ảnh gì?
+ Hình dạng ,màu sắc được thể hiện
như thế nào ?
+ Em có cảm nhận như thế nào khi trải
nghiệm hai cách vẽ tranh tĩnh vật khác
nhau?
- GV nhận chốt ý .
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ4:Trưng bày ,giới thiệu
sản phẩm:
- GV hướng dẫn các nhóm trưng bày
sản phẩm
- Cho HS giới thiệu và chia sẻ sản của
nhóm mình .
- Nhận xét tuyên dương .
*Vận dụng-sáng tạo:
• HS tham khảo bài vẽ rồi thực hành
.
• HS tham khảo bài vẽ rồi thực hành .
• HS quan sát tranh và trả lời :
+ Hình ảnh trong bức tranh a và b........
+ Hình dạng ,màu sắc.......
+ Cảm nhận của em........
• HS đọc ghi nhớ .
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Nhóm khác nhận xét .
• HS lắng nghe.
Chọn một trong các cách sau:
- Em làm khung tranh cho bức tranh
tĩnh vật của mình để tặng bạn hoặc
người thân.
- Em dùng bức tranh tĩnh vật để trang trí
góc học tập hoặc cùng các bạn chọn lựa
những bức tranh tĩnh vật đẹp để trang trí
lớp học .
- Em có thể tạo hình tranh tĩnh vật bằng những chất liệu khác như đất nặn ,giấy màu
được xé dán ,sợi len ,vải.....
Chủ đề: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ
ĐỒ VẬT
Lớp 4. Số tiết dạy: 4 tiết . Tuần 23, 24, 25,
26
I. Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí .
- HS vẽ được họa tiết theo ý thích .
- HS tạo dáng được đồ vật và sử dụng họa tiết để trang trí.
- HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm .
- HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn.
II. Chuẩn bị :
+ GV :Tranh (ảnh ) một số họa tiết hoa lá , con vật.
• Hình minh họa cách vẽ họa tiết
• Một số đồ vật có trang trí họa tiết .
• Bài vẽ của HS năm trước .
+ HS:Màu vẽ ,giấy vẽ ,bìa ,giấy màu ,kéo ,hồ dán ...
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Tìm hiểu :
- Nhóm thảo luận và cho biết:
+ Đây là hình ảnh về ......
- GV giới thiệu H9.1SGKvà một số ảnh
+ Được sắp xếp....
chụp về hoa lá, con vật để HS quan sát .
+ Màu sắc .....
Hỏi:
- Nhóm quan sát ,thảo luận trả lời :
+ Em hãy cho biết đây là những hình ảnh
+ Họa tiết ....
gì?
+ Các cánh hoa ,lá , con vật được sắp xếp + Họa tiết trang trí là......
- HS trả lời .
như thế nào ?có cân đối không?
+ Màu sắc của chúng như thế nào?
- HS thảo luận tìm ra các trục đối
- GV nhận xét chốt ý.
xứng
- GV giới thiệu một số họa tiết trang trí ở
.hình 9.2.
HS quan sát
Hỏi :Đây là những họa tiết gì?
- HS tham khảo họa tiết .
+ Em hiểu thế nào là họa tiết trang trí?/
- HS hoạt động cá nhân tự tạo họa
+ Có thể sáng tạo các họa tiết trang trí dựa tiết
vào các hình ảnh trong tự nhiên không? Vì
sao?
+ Các họa tiết trang trí có điểm gì giống và
khác so với các hình ảnh trong tự nhiên ?
- GV nhận xét chốt ý .
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ2:Cách thể hiện :
- GV giới thiệu H9.3 yêu cầu HS thảo luận
để tìm ra các đường trục và tìm hiểu cách
vẽ họa tiết .
- GV giới thiệu hình minh họa cách vẽ họa
tiết trang trí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Gv giới thiệu một số họa tiết trang trí để
HS tham khảo .
- GV gợi ý :có thể tạo họa tiết đối xứng
hoặc họa tiets tự do.
HĐ3:Thực hành:
*Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho hình
ảnh :
- Yêu cầu HS vẽ cá nhân họa tiết đối xứng
hoặc họa tiết tự do rồi vẽ màu.
- Gợi ý : có thể vẽ hoa lá ,chim ,thú ...
+ Có thể dùng giấy màu để cắt .
- GV hướng dẫn cách tạo họa tiết :họa tiết
phù hợp với kích cỡ của hình vuông ,hình
chữ nhật ,hình tròn....
- Dựa vào đường trục để vẽ họa tiết cho
giông và bằng nhau.
- Có thể sáng tạo họa tiết tự do.
*Tạo dáng và trang trí đồ vật
Cho HS quan sát H9.6 để HS nhận biết
cách tạo dáng và trang trí đồ vật theo ý
thích .
- Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật cho
nhóm mình .
- GV gợi ý :
+ Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù
hợp với đồ vật của nhóm vừa chọn rồi
dáng vào vị trí thích hợp .
+ Chọn họa tiết trong kho hình ảnh rồi vẽ
lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp với
kích thước .
+ Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi bật .
theo ý thích .
- Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật
cho nhóm mình .
- Thảo luận lựa chọn họa tiết trang trí
cho phù hợp .
- Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi
bật.
- Các nhóm thảo luận tìm hình ảnh
liên
*Sáng tạo thêm các hình ảnh khác :
- GV gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh liên
- GV giới thiệu một số sản phẩm để HS
tham khảo.
HĐ4: Trưng bày ,giới thiệu sản
phẩm :
- GV hướng dẫn các nhóm trưng bày sản
quan rồi sắp xếp vào đồ vật của
phẩm .
nhóm .
- Cho các nhóm trình bày chia sẻ sản
- HS tham khảo sản phẩm.
phẩm của nhóm mình .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm .
- GV nhận xét tuyên dương.
- Đại diện nhóm lên trình bày .
*Vận dụng –sáng tạo:
- Nhóm khác nhận xét .
- Em hãy sáng tạo linh hoạt từ các chất
liệu khác để tạo họa tiết như in lá ,cắt mút - HS lắng nghe .
, đính hạt ,tạo dáng đồ vật từ các vật liệu
dễ tìm và trang trí theo ý thích để sản
phẩm thêm phong phú và có hiệu quả khi
sử dụng vd: làm hộp đựng có nắp ,hộp
cắm bút ,quạt từ giấy ,bìa .....
Chủ đề. EM THAM GIA GIAO THÔNG
Số tiết: 4 - Tuần dạy: 30, 31, 32, 33
I. Mục tiêu :
Hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. Biết cách thực hiện và tạo
hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ; xé/ cắt dán giấy; nặn, tạo hình từ vật tìm
được. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,
nhóm bạn. Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,
nhóm bạn.
II. Chuẩn bị :
màu vẽ, giấy vẽ, giấy báo, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán,..
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
- Quan sát và thảo luận N2 :
HĐ 1: Tìm hiểu
+ Nêu các phương tiện giao thông?
-Yêu cầu HS quan sát H11.1 và H12.2 để
+ Các phương tiện hoạt động ở đâu?
thảo luận, và ghi kết quả ra giấy nháp
+ Chỉ ra các hoạt động giao thông an
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
toàn và không an toàn?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.62
- Đại diện các nhóm chỉ vào tranh
* GV nhấn mạnh về ý thức chấp hành giao minh họa và nói theo yêu cầu trên
thông của học sinh.
trước lớp.
- HS đọc yêu cầu phần ghi nhớ
TIẾT 2
HĐ 2 : Cách thực hiện
-Thảo luận nhóm và trả lời cách thực
- Tạo hình về chủ đề giao thông
-Yêu cầu quan sát H11.3 để tìm hiểu cách
thực hiện tạo hình.
-Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung, ý
tưởng.
-Yêu cầu HS phát họa sản phẩm theo chủ
đề ATGT
hiện sản phẩm trên: vẽ - xé/ cắt - dán
-Hs cùng nhau tìm ý tưởng cho sản
phẩm của mình.
-Học sinh thực hiện.
TIẾT 3
HĐ 3: Thực hành
-Mỗi nhóm thực hiện vẽ sản phẩm
của mình trên giấy.
-Cắt rời hình ra khỏi giấy
-Thảo luận nhóm để :
+ Chỉnh sửa dáng
-Lưu ý: Vẽ các dáng hoạt động của người
phù hợp với nội dung đề tài lựa chọn.
Sắp xếp bố cục hợp lí
Sử dụng màu sắc..
+ Sắp xếp bố cục
+ Thêm chi tiết, màu sắc để tạo sản
phẩm.
TIẾT 4
HĐ 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
-Yêu cầu trưng bày tranh sản phẩm của
nhóm mình và nhận xét đánh giá sản phẩm
* Vận dụng sáng tạo
-Tạo dáng phương tiện giao thông bằng các
vật liệu tìm được
-Hoc sinh trưng bày sản phẩm
-Cùng nhận xét bài của nhau
-Ghi nhận xét vào SGK
-Thực hành tại nhà
Chủ đề. TÌM HIỂU TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
Số tiết: 2. Tuần dạy: 34, 35
I.Mục tiêu :
Hiểu biết về nguồn gốc, nội dung và vẽ đẹp của tranh dân gian Việt Nam. Biết yêu
quý, có ý thức giữ gìn và bảo tồn nghệ thuật dân tộc. Trãi nghiệm, liên kết với tác
phẩm bằng hình thức in mộc bản ( nếu có ) vẽ màu vào hình tranh dân gian hoặc vẽ
lại được tranh dân gian. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm
của mình, của bạn.
II.Chuẩn bị :
Giấy vẽ, màu vẽ
III.Tiến trình dạy học :
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu
-Yêu cầu HS quan sát H12.1,thảo luận tìm hỏi sau đối với mỗi bức tranh:
+ Hình ảnh gì, đường nét, màu sắc
hiểu câu gợi ý sgk tr 67
của từng bức tranh?
- GV cho học sinh nhận biết về tranh dân
+ Em thích bức tranh nào, em hiểu
gian Việt Nam qua gợi ý ở phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát giấy dó.
- Nhấn mạnh lại cách in tranh bằng bảng
khắc gỗ của 2 dòng tranh lớn : Đông Hồ và
Hàng Trống.
HĐ 2: Xem tranh “ cá chép
trông trăng
“ tranh Hàng Trống và “ cá
chép “ tranh
Đông Hồ.
- Giới thiệu tranh
- Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau
của 2 bức tranh
- Cho học sinh nhận biết về đường nét,
màu
sắc trên từng loại tranh (ghi nhớ SGK)
nội dung và ý nghĩa của từng bức
tranh đó như thế nào?
- HS chia sẻ ý kiến của mình
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk tr67
- Học sinh quan sát
- Quan sát
- Học sinh quan sát
Giống nhau :
- Có cùng nội dung
- Hình tượng
Khác nhau :
- Thể hiện hình ảnh
- Đường nét
- Màu sắc
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Tiết 2
HĐ3: Thực hành
- Hướng dẫn học sinh dùng giấy, màu vẽ
cho phù hợp với bức tranh.
HĐ4: Trưng bày và giới thiệu
sản phẩm
* Vận dụng sáng tạo :
- Hãy dùng họa tiết, hình ảnh trong tranh
dân gian để trang trí 1 sản phẩm ứng dụng
như: lịch, bìa sách, khăn, áo..
- HS quan sát tranh một số tranh dân
gian và tham khảo một số bài vẽ mô
phỏng tranh dân gian và chọn bức
tranh yêu thích để vẽ lại.
- Học sinh thực hành vẽ.
- Trưng bày sản phẩm và giới thiệu
về bức tranh mình vẽ cùng cả lớp.
- Cùng nhận xét kết quả
- Học sinh tự thực hiện theo sở thích
cá nhân.