Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ma trận KT1 t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.4 KB, 3 trang )

a.3. Lớp 6c
Mức độ
Tên chủ đề

Nhận biết

Chủ đề 1:
Khái quát lịch
sử thế giới
nguyên thuỷ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2:
Xã hội cổ đại

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Hiểu vì sao XH
ng.thuỷ tan rã



Lập bảng
thống kê về
dấu tích
Người tinh
khôn trên đất
theo mẫu
1
3
30%

2
5
50%

1
3
30%

1
5
50 %
3
10
100 %

1
2
20%
Nêu những thành

tựu chính của nền
văn hoá cổ đại
phương Đông và
phương Tây
1
5
50 %
1
5
50 %

1
2
20%

b3. Lớp 6c
Câu 1: (2đ) Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Câu 2: (3đ) Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt
Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ

Câu 3: (5 đ) Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông
và phương Tây ?
3.3 Lớp 6c
Câu 1: (2đ)


- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt)

và dùng kim loại làm công cụ lao động
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện
tích trồng trọt ... sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có ... xã hội phân hóa thành
kẻ giàu, người nghèo=> Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
Câu 2: ( 3đ )
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo
mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
40 – 30 vạn năm - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
- Công cụ đá ghè đẽo
(Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa).
thô sơ.
3 – 2 vạm năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn - Rìu đá cuội có hình
Vi (Phú Thọ)
thù rõ ràng.
12000 – 4.000
Hòa Bình (Bắc Sơn) Quỳnh Văn
- Dùng nhiều loại đá
năm
(Nghệ An) Hạ Long (Quảng Ninh, bằng sương, bằng sừng
Bàu tró (Quảng Bình).
(đồ gốm).
* Phương Đông :
- Biết làm lịch và dùng âm lịch: một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30
ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý

nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các
phiến đất sét...
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1đến 9 và số 0, tính
được số p bằng 3,14.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự Tháp (Ai Cập), thành Ba bi-lon ở Lưỡng Hà...
* Phương Tây :
- Biết làm lịch dùng lịch dương, chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ,
chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La – tinh, đang
được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khao học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít
(Toán học); Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- rô-đốt, Tu-xiđít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở
A-ten, đấu tường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô...




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×