Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tiết 68,69 chiếc thuyền ngoài xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.5 KB, 12 trang )

Chiếc thuyền ngoài xa
Nguyễn Minh Châu
A. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về cuộc đời và nghệ
thuật:
+ Mỗi ngòi trên cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ không nên nhìn đời và nhìn ngời một
cách đơn giản, sơ lợc mà cần phải nhìn nhận cuộc sống và con ngời một cách đa diện,
nhiều chiều.
+ Nghệ thuật chân chính luôn luôn gắn với cuộc đời và vì cuộc đời.
- Hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm: tình huống truyện độc đáo, mang ý
nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống; điểm nhìn nghệ thuật sắc sảo, đa chiều; lời văn giản
dị mà sâu sắc, d ba.
2. Về kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh:
- Nâng cao kĩ năng đọc hiểu truyện ngắn hiện đại.
- Rèn luyện kĩ năng tự đọc, tự học một cách chủ động, sáng tạo.
3. Về t tởng, thái độ:Giúp học sinh:
- Có quan niệm đúng về nghệ thuật chân chính.
- Có cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá con ngời và cuộc sống theo đúng bản chất
của nó.
- Có cái nhìn đa diện và sâu sắc về cuộc đời và con ngời.
B. Thiết kế dạy học
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Phơng pháp:
- Đọc hiểu tác phẩm.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Xây dựng tình huống học tập để HS trao đổi, thảo luận.
- Phơng pháp phân tích, cắt nghĩa, bình giá trên cơ sở trao đổi, thảo luận.
2. Tài liệu và phơng tiện dạy học
- Tài liệu dạy học: SGK, SGV
+ Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Minh Châu. Nxb GD. H. 2005


- Phơng pháp dạy học:
+ Tranh ảnh, t liệu về Nguyễn Minh Châu và tác phẩm của ông.
+ Một số đoạn phim t liệu trích trong phim tài liệu văn học Chuyện kể về một nhà
văn.
II. Tiến hành dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
* Lời vào bài:
CTNX là một trong những sáng tác tiêu biểu của Nguyễn Minh Châu giai đoạn
sau 1975. Với tác phẩm này, Nguyễn Minh Châu xứng đáng là nhà văn mở đờng tinh anh
và tài năng nhất của văn học ta hiện nay (Nguyên Ngọc).
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu tác
giả, tác phẩm.
- GV: Em hãy trình bày những nét chính về
nhà văn Nguyễn Minh Châu
- HS dựa vào TD. SGK và phần chuẩn bị bài
ở nhà trình bày theo 2 ý lớn:
+ Tiểu sử
+ Sự nghiệp văn học
- GV chiếu băng hình t liệu Đoạn 1, 2, 3
Đặt câu hỏi và gọi HS trả lời
Dựa trên phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy
cho biết: Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn
Minh Châu đợc chia thành mấy giai đoạn?
Đặc điểm của từng giai đoạn?
2 giai đoạn
+ Trớc 1975: Cảm hứng sử thi

+ Sau 1975: Cảm hứng nhân sinh, thế sự
A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
I. Tác giả
1. Tiểu sử:
- Nguyễn Minh Châu (1930-1989)
- Quê quán: Làng Thơi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh L-
u, tỉnh Nghệ An.
- Xuất thân:
+ Gia đình nông dân nghèo
+ Gia nhập quân đội năm 1950
+ Là nhà văn trởng thành trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ.
- Con đờng văn nghiệp:
+ Bắt đầu viết văn từ 1960, đến 1967 gây đợc sự chú ý
với tiểu thuyết Cửa sông.
+ Sau 1975, ông là cây bút tiên phong trong phong trào
đổi mới văn học.
2. Sự nghiệp sáng tác: 2 giai đoạn
- Trớc1975:
+ Cảm hứng sử thi, lãng mạn với giọng điệu ngợi cao
trang trọng.
+ Nhân vật trung tâm là những ngời lính, ngời anh hùng
trong chiếu đấu.
+ Ngôn ngữ trữ tình, lãng mạn.
+ Tác phẩm tiêu biểu:
. Cửa sông (Tiểu thuyết)
. Những vùng trời khác nhau (Tập truyện ngắn)
. Dấu chân ngời lính (Tiểu thuyết)
GV nhấn mạnh đến sự tác động của hoàn
cảnh xã hội đối với sáng tác văn học nghệ

thuật
- GV(?) Sau 1975, các sáng tác của Nguyễn
Minh Châu có sự đổi mới nh thế nào? Tại
sao ông lại có sự đổi mới nh vậy?
- HS trả lời:
+ Sau 1975, Nguyễn Minh Châu chuyển từ
cảm hứng sử thi, lãng mạng sang cảm hứng
nhân sinh, thế sự. Trong sáng tác của ông,
nhân vật trung tâm là những con ngời bình
thờng trong bối cảnh cuộc sống thờng nhật.
+ Cuộc sống xã hội thay đổi, những vấn đề
đời sống của con ngời cũng thay đổi kéo
theo sự thay đổi trong sáng tác của Nguyễn
Minh Châu.
- Sau 1975:
+ Chuyển sang cảm hứng nhân sinh, thế sự; khai thác
cuộc sống ở góc độ đời t đời sống con ngời.
+ Nhân vật trung tâm là những con ngời trong cuộc mu
sinh, trong hành trình nhọc nhằn kiếm tìm hạnh phúc và
hoàn thiện nhân cách.
+ Ngôn ngữ đời thờng, bình dị nhng giàu tính chính
luận, triết luận.
+ Tác phẩm tiêu biểu:
. Bức tranh (Tập truyện ngắn)
. Ngời đàn bà trên chuyến tàu tốc hành (Tập truyện
ngắn)
. Bến quê (Tập truyện ngắn)
- GV(?): Em hãy nêu xuất xứ truyện
CTNX. Theo em, tác phẩm này có vị trí
nh thế nào trong sự nghiệp sáng tác của

Nguyễn Minh Châu giai đoạn sau 1975?
GV tổng kết, nhấn mạnh ý
- HS trình bày xuất xứ tác phẩm, đa ra ý kếin
đánh giá của cá nhân về tác phẩm.
II. Tác phẩm
- Xuất xứ: Sáng tác năm 1983, in lần đầu trong tập Bến
quê. Sau đợc tác giả đa vào tập CTNX, năm 1988.
- Vị trí:
+ CTNX là tác phẩm tiêu biểu cho hớng tiếp cận đời
sống từ góc độ đời t thế sự của Nguyễn Minh Châu
trong giai đoạn sáng tác sau 1975.
+ CTNX là tác phẩm đánh dấu sự thành công quá
trình đổi mới t duy nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc, tóm tắt và
tìm bố cục tác phẩm.
GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
GV kiểm tra phần tóm tắt của HS
B. Đọc hiểu văn bản
I. Đọc, tóm tắt và tìm bố cục của văn bản
1. Đọc văn bản
GV hệ thống các sự kiện chính lên bảng,
gọi 1 HS tóm tắt văn bản
2. Tóm tắt văn bản
Theo yêu cầu của trởng phòng, nghệ sĩ Phùng đến vùng biển là
nơi anh đã từng chiến đấu để chụp một tấm ảnh cho cuốn lịch năm
sau. Anh đã páht hiện và chụp đợc một cảnh đắt trời cho đó là
cảnh một chiếc thuyền ngoài xa đang ẩn hiện trong biển sớm mờ s-
ơng. Nhng khi chiếc thuyền vào bờ, anh đã kinh ngạc hết mức khi
chứng kiến từ chính chiếc thuyền đó cảnh một ngời chồng đánh
đập vợ hết sức dã man, đứa con vì muốn bảo vệ mẹ đã đánh trả lại

cha mình. Những ngày sau đó, sự việc luôn lặp lại và Phùng đã ra
tay can thiệp. Chánh án Đẩu (ngời đồng đội cũ của Phùng) mời ng-
ời đàn bà đến toà án huyện. Tại đây, chị đã từ chối sự giúp đỡ của
Đẩu và Phùng, nhất định không chịu bỏ chồng, đa ra lí do bằng
chính câu chuyện kể về đời mình. Tấm ảnh của Phùng đợc chọn
vào bộ lịch năm sau, trở thành kiệt tác nghệ thuật. Mỗi lần ngắm
tấm ảnh, tuy là ảnh trắng đen, bao giờ Phùng cũng thấy hiện lên
cái màu hồng hồng của ánh sơng mai cùng với hình ảnh ngời đàn
bà lam lũ, nghèo khổ.
- GV(?) Văn bản truyện CTNX chia thành
mấy phần? Nội dung từng phần.
GV định hớng bố cục 3 phần của văn bản
truyện cho HS.
3. Bố cục: Ba phần
- Phần 1 (từ đầu đến chiếc thuyền lới vó đã biến mất?):
hai phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh.
- Phần 2: (từ Đây là lần thứ hai giữ phá): Câu
chuyện của ngời đàn bà hàng chài ở toà án huyện.
- Phần 3 (đoạn còn lại): tấm ảnh đợc chọn trong bộ
lịch năm ấy
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS tìm hiểu tình huống truyện
- GVnhắc lại khái niệm tình huống chuyện
- GV: Qua việc tóm tắt tác phẩm, em hãy
cho biết truyện có mấy tình huống? Đó là
những tình huống nào?
- GV định hớng HS chú ý đến 3 tình huống
chính của tác phẩm.
- HS liệt kê 3 tình huống chính của truyện.
II. Đọc hiểu chi tiết

1. Tình huống truyện
a. Ba tình huống chính
- Tình huống 1: Nghệ sĩ Phùng choáng ngợp trớc vẻ đẹp
tuyệt đỉnh của thiên nhiên vùng phá nớc sinh động, thơ
mộng.
- Tình huống 2: Nghệ sĩ Phùng kinh ngạc khi chứng
kiến cảnh bạo hành của gia đình ngời đàn bà hàng chài.
- Tình huống 3: Phùng và Đẩu ngạc nhiên khi ngời đàn
bà nhất định không chịu bỏ ngời chồng tàn ác.
- GV yêu cầu HS chú ý từng tình huống,
phân tích và chỉ ra ý nghĩa của chúng.
- GV: Trở lại vùng phá nớc, Phùng đã bắt
gặp một cảnh đất trời cho. Em hãy tởng t-
ợng và miêu tả lại cảnh đẹp ấy?
- GV: Nhận xét của em về cảnh thiên nhiên
b. ý nghĩa của tình huống truyện
- Tình huống 1:
+ Một cảnh đắt trời cho: Con thuyền dập dềnh trên
biển mờ sơng buổi ban mai.
Bức hoạ diệu kì mà thiên nhiên, cuộc sống ban tặng
cho con ngời.
vùng phá nớc thơ mộng?
bức tranh mực tàu của một danh hoạ thời cổ. Từ
đờng nét đến ánh sáng đều hài hoà và đẹp, một vẻ đẹp
thực đơn giản và toàn bích.
- GV(?) Khi chụp đợc bức ảnh toàn bích,
tâm trạng của Phùng nh thế nào?
- HS căn cứ văn bản để trả lời.
. Phùng bối rối
. Phùng mãn nguyện với cái đẹp do ngoại

cảnh mang lại.
- HS thảo luận, trả lời:
+ Vẻ đẹp của ngoại cảnh khiến Phùng rung
động thực sự.
+ Khoảnh khắc chứng kiến cái đẹp toàn bích
cũng là lúc Phùng cảm nhận đợc giá trị
Chân, Thiện, Mĩ của cuộc đời.
+ Cái đẹp ngoại cảnh dã gột rửa tâm hồn
Phùng.
- GV (?) Vì sao trong lúc cảm nhận vẻ đẹp
của ngoại cảnh, Phùng lại nghĩ đến lời
của ai đó: bản thân cái đẹp chính là đạo
đức?
- GV định hớng HS suy nghĩ bằng cách
nói về những tác động thẩm mĩ diệu kì
của nghệ thuật, của văn học.
+ Tâm trạng của nghệ sĩ Phùng: bối rối nh bị bóp nghẹt
trái tim, tởng chính mình vừa khám phá cái chân lí của
sự toàn thiện.
Phùng hạnh phúc tột đỉnh vì bắt gặp đợc nét đẹp
nghệ thuật của ngoại cảnh.
- GV(?): Em hãy tìm câu văn miêu tả hình
ảnh con ngời trong bức tranh tuyệt bích
của ngoại cảnh?
- GV(?): Trong bức tranh, con ngời xuất hiện
cự li nh thế nào?
Sự xuất hiện của con ngời có tác dụng gì?
- GV nêu vấn đề: Thiên nhiên và con ngời
vùng phá nớc trong cảm nhận của nghệ sĩ
Phùng có đặc điểm gì chung?

- HS trả lời: Con ngời xuất hiện ở tầm xa
cùng với chiếc thuyền in một nét mơ hồ loè
nhoè.
+ Hình ảnh con ngời trong bức tranh ngoại cảnh:
. Vài bóng ngời lớn lẫn trẻ con ngồi im phăng phắc nh
tợng trên mui thuyền.
. Đang hớng mặt vào bờ. . ( tr. 90 )
Con ngời xuất hiện làm cho bức tranh ngoại cảnh hài
hoà từ đờng nét đến ánh sáng.
Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của thiên nhiên và con

×