Trờng THPT Kim Sơn A
Tổ Hoá - Sinh Công nghệ
GV: Trần Chí Trung
Đề thi chọn Học sinh giỏi 12
Năm học: 2008-2009
Câu 1.(3,5điểm)
Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A, B, C, D và E) dới đây
a) Gọi tên các thành phần tơng ứng đợc kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
b) Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 2.(3.5 điểm)
ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể (F
1
) dị hợp tử về hai cặp gen (kí hiệu hai cặp gen
này là A,a và B,b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong phép lai 1, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tơng đồng; trong phép
lai 2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tơng đồng khác nhau.
a) Trong trờng hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử tạo ra từ các cá thể F
1
ở hai
phép lai là giống nhau? Khi đó, tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F
2
là bao nhiêu?
b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai.
Câu 3: (2 điểm)
Sự phân ly không bình thờng của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở ngời trong giảm phân
(dùng sơ đồ giải thích cho từng trờng hợp).
Câu 4: (1.5 điểm)
Giả sử trong tế bào sinh dỡng của ngời có khoảng 6,4 . 10
9
cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài
trung bình của các nhiễm sắc thể của ngời ở kỳ giữa của nguyên phân là 6 micrômét thì tỷ
lệ giữa chiều dài của phân tử ADN khi cha đóng xoắn với chiều dài ở kỳ giữa là bao nhiêu
?
Câu 5: (2 điểm)
Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen; kiểu hình là thân cao, quả tròn, hoa đỏ lai phân tích
với cá thể tơng ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng. F2 thu đợc tỷ lệ:
- Cao, tròn, đỏ: 278 - Thấp, dài, vàng: 282
- Cao, dài, đỏ: 165 - Thấp, tròn, vàng: 155
- Cao, dài, vàng: 62 - Thấp, tròn, đỏ: 58
Xác định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 6: (1 điểm)
Hoán vị gen là gì ? Phân biệt hoán vị gen và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7: (3.5 điểm)
Quan hệ giữa các gen không alen với nhau trong các quy luật di truyền ? Trình bày kết
quả phân ly của các gen không alen khi giảm phân bình thờng.
Câu 8: (3 điểm)
Lai phân tích là gì ? ý nghĩa của lai phân tích. Nếu không dùng lai phân tích thì có thể xác
định đợc tần số hoán vị không ? Cho ví dụ và giải thích.
A
C
B E
ATP
D
(1)
(2)
(3)
(3)
(3)
(3)
(4)
(a)
(b)
(3)
GOOd luck
Hớng dẫn chấm
Hớng dẫn chấm Điểm
Câu 1
a) Chú thích hình: 1 = phôpholipit, 2 = cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin), 3 =
prôtêin xuyên màng, 4 = các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu)
b) Chức năng của các prôtêin xuyên màng tơng ứng ở mỗi hình:
Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin - glucô (glicoprôtêin) làm chức
năng ghép nối và nhận diện các tế bào.
Hình C: Prôtêin thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ
ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói prôtêin trung gian giữa
hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai, hoặc ngoại bào và nội bào).
Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển (thí sinh có thể nêu là kênh) xuyên màng.
Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định (thí sinh cũng
có thể nêu các prôtêin tham gia các con đờng truyền tín hiệu nội bào theo trật tự nhất
định).
Câu 2
a) Tỉ lệ các loại giao tử ở hai phép lai là giống nhau trong trờng hợp ở phép lai 1 mỗi bên
đều có hoán vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc
lập và tổ hợp tự do (theo qui luật phân li)
Trong trờng hợp đó, có 4 loại giao tử đợc tạo ra với số lợng tơng đơng là
1AB:1Ab:1aB:1ab. Vì vậy, số kiểu hình A-B- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16 (= 56,25%).
b) Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả hai tính trạng trong trờng hợp liên kết gen (phép
lai 1) là AB/AB, AB/Ab, aB/AB, AB/ab và Ab/aB.
- Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả hai tính trạng trong trờng hợp phân li độc lập (phép
lai 2) là AABB, AaBB, AABb và AaBb
Câu 3
Dùng sơ đồ để minh họa sự không phân ly của NST ở kỳ sau của GP I và
GP II.
Cặp XX:
2/8 - Không phân ly ở kỳ sau GP I: cho 2 loại trứng XX và O.
3/8 - Không phân ly ở kỳ sau GP II: cho 3 loại trứng X, XX và O.
Cặp XY:
2/8 - Không phân ly ở kỳ sau GP I: cho 2 loại tinh trùng XY và O.
- Không phân ly ở kỳ sau GP II:
3/8 - NST kép XX không phân ly: cho 3 loại tinh trùng XX, O và Y.
3/8 - NST kép YY không phân ly: cho 3 loại tinh trùng X, YY và O.
3/8 - NST kép XX, YY đều không phân ly: cho 3 loại tinh trùng XX, YY và
O.
( HS không vẽ sơ đồ, chỉ nêu kết quả đúng: mỗi ý cho 1/8 đ ).
Câu 4
4/8 - Chiều dài các phân tử ADN khi cha đóng xoắn là:
3,4 x 6,4 . 10
9
= 2,2 . 10
10
A
0
= 2,2 m = 220 cm
4/8 - Chiều dài của ADN ở mỗi NST là: ( TB sinh dỡng ngời chứa 23 cặp
NST ): 220 : 46 = 4,8 cm
4/8 - Tỷ lệ chiều dài ADN khi tháo xoắn so với chiều dài ADN ở kỳ giữa
phân bào là: 4, 8 : 6.10
-4
= 8.10
3
= 8000
Khi tháo xoắn ADN dài gấp 8000 lần khi đóng xoắn ở kỳ giữa.
Câu5
2/8 - F1 dị hợp tử 3 cặp lai phân tích cho 6 kiểu hình với tỷ lệ khác phân ly
độc lập, khác liên kết hoàn toàn chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen.
2/8 - Dựa vào kiểu hình F1 quy ớc gen:
A: thân cao; a: thân thấp. B: tròn; b: dài. D: hoa đỏ; d: hoa trắng.
2/8 - 278 cao tròn đỏ (A-B-D-) có giao tử ABD
- 282 thấp dài vàng (aabbdd) có giao tử abd
- 165 cao dài đỏ (A-bbD-) có giao tử AbD
- 155 thấp tròn vàng (aaB-dd) có giao tử aBd
- 62 cao dài vàng (A-bbdd) có giao tử Abd
- 58 thấp tròn đỏ (aaB-D-) có giao tử aBD
2/8 - Hai giao tử liên kết có tỷ lệ cao ABD=abd = 278+282/1000:2 = 28%
2/8 - Hoán vị giữa B và D: AbD = aBd = 165 + 155/1000 : 2 = 16%
2/8 - Hoán vị giữa A và D : Abd = aBD = 62 + 58/1000 : 2 = 6%
2/8 - Vậy vị trí sắp xếp là A đến D đến B, nhóm gen liên kết là ADB
A D B
2/8 -
12cM 32 Cm
Câu 6
2/8 - Hoán vị gen là hiện tợng đổi chỗ cho nhau giữa các gen tơng ứng trên
cặp NST đồng dạng xảy ra trong quá trình tiếp hợp ở kỳ đầu của GP I.
2/8 - Hoán vị gen là 1 hiện tợng bình thờng, làm tăng số loại giao tử, tăng
biến dị tổ hợp dẫn đến tính đa dạng của sinh vật.
2/8 - Chuyển đoạn NST là hiện tợng đột biến cấu trúc NST; chuyển đoạn có
thể xảy ra trên 1 hoặc 2 NST không đồng dạng.
2/8 - Chuyển đoạn NST thờng gây hậu quả có hại cho sinh vật, chuyển đoạn
nhỏ không gây hại đợc ứng dụng trong chọn giống.
Câu 7
1. Quan hệ giữa các gen không alen với nhau trong các quy luật di
truyền:
2/8 - Các gen không alen nằm trên các NST khác cặp phân ly không phụ
thuộc nhau.
2/8 - Trờng hợp mỗi gen không alen quy định 1 loại tính trạng thì các tính
trạng PLĐL với nhau.
2/8 - Trờng hợp các gen không alen tác động qua lại quy định 1 tính trạng,
chúng di truyền theo quy luật tơng tác gen.
2/8 - Tơng tác bổ trợ: 2 gen không alen bổ sung tác dụng cho nhau làm xuất
hiện tính trạng mới.
2/8 - Tơng tác át chế: 1 gen át chế tác dụng của 1 hoặc nhiều gen khác nhau
không alen với nó.
2/8 - Tác động cộng gộp (tích lũy): mỗi gen không alen góp 1 phần nh nhau
lên sự phát triển tính trạng
2/8 - Các gen không alen nằm trên cùng 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết.
2/8 - Liên kết hoàn toàn: Các gen luôn đi kèm nhau quy định 1 nhóm tính
trạng luôn di truyền cùng nhau.
2/8 - Liên kết không hoàn toàn: trao đổi đoạn gây nên hoán vị gen hình thành
các tổ hợp chéo các gen dẫn đến hình thành các nhóm liên kết mới.
2. Kết quả phân ly của các gen không alen khi giảm phân bình thờng:
2/8 - Trờng hợp các gen không alen nằm trên các NST khác cặp, khi GP sẽ
PLĐL tạo ra nhiều loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau.
2/8 - Ví dụ: AaBb qua (GP, PLĐL) sẽ cho 4 loại giao tử AB=Ab=aB=ab.
2/8 - Trờng hợp các gen không alen nằm trên cùng 1 NST. Khi GP nếu liên
kết hoàn toàn các gen sẽ cùng nhau đi vào 1 giao tử.
- Ví dụ: AB/ab qua GP, LKHT sẽ cho 2 loại giao tử AB và ab.
2/8 - Nếu xảy ra hoán vị gen, các gen không alen trên NST đó phân ly nhau
đi vào các giao tử khác nhau. Do đó hình thành nhiều loại giao tử hơn, tỷ
lệ tùy thuộc tần số hoán vị gen.
2/8 - Ví dụ: AB/ab qua GP, LKHT sẽ cho 2 loại giao tử AB và ab.
- Ví dụ: AB/ab qua GP, có hoán vị sẽ cho 4 loại giao tử không bằng
nhau: AB = ab (gt liên kết); Ab = aB (gt hoán vị).
Câu 8
4/8 - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cha biết kiểu
gen với cơ thể đồng hợp về alen lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang
tính trội.
2/8 - Nếu F1 đồng loạt giống nhau thì cơ thể trội là đồng hợp.
2/8 - Ví dụ: P: Hạt vàng X Hạt xanh F1: Aa ( 100% vàng )
AA aa
2/8 - Nếu F1 phân tính thì cơ thể trội là dị hợp.
2/8 - Ví dụ: P: Hạt vàng X Hạt xanh F1: 1Aa ; 1aa ( 50% vàng:
50% xanh ) Aa aa
4/8 - Trờng hợp có tơng tác gen, lai phân tích cũng là phép lai giữa cơ thể
mang các gen trội với cơ thể đồng hợp lặn để xác định kiểu gen của cơ
thể trội./ Nếu F1 đồng tính thì cơ thể trội là đồng hợp. Nếu F1 phân tính
thì cơ thể trội là dị hợp.
2/8 - P : Ngô cao X Ngô thấp F1 : 100% Ngô cao
AABB aabb AaBb
2/8 -P : Ngô cao X Ngô thấp F1 : 1 cao : 3 thấp
AaBb aabb (1A-B-) : (1 A-bb, 1 aaB-, 1 aabb)
4/8 - Không dùng lai phân tích vẫn có thể xác định đợc tần số hoán vị gen /
trong trờng hợp các cơ thể dị hợp về 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn
lai với nhau nhng cho tỷ lệ kiểu hình khác phân ly độc lập và liên kết
hoàn toàn.
2/8 - Ví dụ: P: R. đực Xám dài X R. cái Xám dài F2: 20,5% đen cụt
BV/bv BV/bv bv/bv
2/8 - Nhận thấy tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn khác với tỷ lệ 6,25% của PLĐL
và 25% của LKHT chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen ở R.cái.
4/8 - Tần số hoán vị x = 1 - x/2 . 1/2 = 20,5%
x = 18%