KHÁM CỘT SỐNG
BÌNH THƯỜNG - BỆNH LÝ
NGUYỄN THÀNH NHÂN
Bộ môn Chấn thương Chỉnh hình - Phục hồi Chức năng
ĐHYD TP. Hồ Chí Minh
Bài giảng có sử dụng một số
hình ảnh của tác giả
Vũ Viết Chính
Mục tiêu (Y3):
- Khám được một cột sống, biết được các
chuẩn bình thường.
- Đọc được các hình ảnh X - Quang bình
thường.
- Khám, đánh giá được một số chấn thương và
bệnh lý thường gặp của cột sống.
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỘT SỐNG
Giải Phẫu: 7 ĐS cổ, 12 ĐS lưng, 5 ĐS TL,
5 ĐS cùng - cụt. Tạo thành hệ thống nâng đở
Sinh lýcột sống:
- Có 3 đường cong sinh lý
- Các vận động: cúi – ngửa, nghiêng, xoay
Chức năng:
- Chống đở trọng lực, bảo vệ cơ quan nội
tạng
- Bảo vệ hệ thống thần kinh
Sinh lýcột sống:
VẬN ĐỘNG TỔNG THỂ CỦA
CỘT SỐNG
Khám một cột sống bình
thường
Tư thế bệnh nhân đứng thẳng,
cởi trần hoặc chỉ mặt áo lót
Các điểm mốc
- Đốt cổ C7
- Đường nối đỉnh xương
vai – ĐS T7
- Xương sườn cụt T12
- Đường nối 2 mào chậu
- ĐS L4-5
Các Nghiệm Pháp – Cột sống cổ
- Lhermitte
Lhermitte's Sign, sometimes called the Barber Chair
phenomenon, is an electrical sensation that runs down
the back and into the limbs from involvement of the
posterior columns, and is produced by bending the
neck forward or backward.
Các Nghiệm Pháp – Cột sống cổ
Spurling
Spurling's test, or foraminal compression test, is a very specific,
but not sensitive physical examination maneuver in diagnosing
acute cervical (neck) radiculopathy.
‘Spurling’s test’ is the reproduction of the patient's nerve
symptoms by movements of the neck. It is performed by
extending the neck, rotating the head, and then applying
downward pressure on the head. The test is considered positive if
pain radiates into the limb ipsilateral to the side that the head is
rotated to.
Các Nghiệm Pháp – Cột sống thắt lưng
Nghiệm pháp cúi lưng - Forward bending test
Các Nghiệm Pháp – Cột sống thắt lưng
Nghiệm pháp Schober
và Modified Schober
Các Nghiệm Pháp – Cột sống thắt lưng
Nghiệm pháp căng rễ thần kinh – Straight Leg Raise test hay
Lasegue’s sign và Bragard sign
Các Nghiệm Pháp – Cột sống thắt lưng
Gõphản xạ gân xương
Nghiệm pháp Babinski
DERMATOME
X QUANG CỘT SỐNG CỔ THẲNG
X QUANG CỘT SỐNG CỔ NGHIÊNG
X QUANG CỘT SỐNG CỔ CHẾCH ¾ P
HÌNH ẢNH HỌC CỘT SỐNG CỔ NGHIÊNG
X QUANG C1 – C2 HÁ MIỆNG
HÌNH ẢNH HỌC
1. Mac Gregor
2. Mac Rae
3. Chamberlain
HÌNH ẢNH HỌC
Chỉ số Power
(BC/OA) > 1 là
bất thường
Khoảng cách
trục đội (ADI)
Khoảng cách
cho tuỷ (SAC)
Kỹ
thuật Wiesel
và Rothman > 1
mm là bất thường
ở phim Xquang
cúi cổ hết mưc và
ngửa cổ hết mức
X QUANG CỘT SỐNG NGỰC THẲNG
Thoracic Spine X-ray: AP projection. 1, Left
ventricle. 2, Gas in stomach. 3, Right
hemidiaphragm. 4, Posterior rib. 5,Clavicle.
Thoracic Spine X-ray: AP projection. 1, Gas in Colon (Splenic
flexure). 2, Gas in stomach. 3, Left hemidiaphragm. 4, Posterior
rib. 5, Pedicle. 6, Spinous process. 7, Transverse process.