KHÁM BỤNG NGOẠI
KHOA
ĐẠI CƯƠNG
Trên 50% hoạt động cấp cứu ngoại khoa ở
tuyến trung ương cũng như địa phương là
cấp cứu do chấn thương và bệnh lý các tạng ở
ổ bụng.
do vậy chúng ta cần nhanh chóng phát hiện
triệu chứng, chẩn đoán, xử trí kịp thời<- kỹ
năng ls: dấu hiệu toàn thân, triệu chứng cơ
năng, thực thể( nhìn nghe gõ sờ) và cls
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÙNG BỤNG
Giới hạn khoang bụng: trên, dưới, hai bên, sau
Trong khoang bụng
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÙNG BỤNG
QUY TRÌNH KHÁM BỤNG NGOẠI KHOA
I.
II.
III.
IV.
KHÁM TOÀN TRẠNG
HÀNH CHÍNH
HỎI BỆNH
KHÁM BỤNG
KHÁM TOÀN TRẠNG
-Ý thức: hôn mê, tỉnh, tiếp xúc
-Dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhiệt, nhịp
thở
-Tình trạng mất nước điện giải: da niêm mạc,
co giật, nôn,
-Tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc: sốt, vẻ
mặt, môi khô lưỡi bẩn
HÀNH CHÍNH
•
•
•
•
Tuổi
Giới
Nghề nghiệp
Địa chỉ
cảnh khởi phát
H
hướngỎI
lanBỆNH
tiến cơn đau
ng độ đau
:
tăng giảm đau
chúng kèm theo
chất đau
ệu ngoài tiêu hóa
ạch
HỎI BỆNH(TT)
ệu-sinh duc
n sử
hề nghiệp trước
h lý trước
h chất tái phát cơn đau
u thuật bụng
KHÁM THỰC THỂ
NHÌN
❖ NGHE
❖ GÕ
❖ SỜ
❖
NHÌN
▪
▪
Bình thường thành bụng thon, di động nhịp nhàng theo
nhìn thở và không có khối bất thường.
Các vấn đề cần xem xét:
-Tính đối xứng
-Hình dáng bụng (phình to,lõm,phẳng, bè sang 2 bên,
bouveret, koenig)
-Các sắc tố trên da (vàng da, xuất huyết, ban đỏ,…)
-Sẹo mổ, hậu môn nhân tạo
-Tuần hoàn bàng hệ
-Rạn da
NHÌN
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Bụng di động theo nhịp thở?
Cơ thành bụng nổi?
Chỗ phồng lên bất thường (u, thoát vị, phình động
mạch)?
Dấu rắn bò
Da phù nề tấy đỏ
Vết bầm máu (dấu Grey – Turner, dấu Cullen)
Vết trầy xát
Vết thương thành bụng
Dị vật
VẾT BẦM MÁU
Cullen’s sign
Grey – Turner’s sign
KHỔI U
SẸO MỔ
HẬU MÔN NHÂN TẠO
NGHE
•
•
Nhu động ruột
Tiếng thổi của các động mạch lớn ở ổ
bụng.
NHU ĐỘNG RUỘT
•
•
•
Nghe trong 1-2 phút
Bình thường thay đổi: 5-34 lần/phút
Đánh giá về nhu động: Tăng; Giảm; Mất
NHU ĐỘNG RUỘT
•
TĂNG:
- >34 lần/phút.
- Đặc điểm: âm to, inh ỏi, tiếng ùng ục rất
rõ, to, nhanh và dồn dập, sắc hơn và nghe
thấy thường xuyên hơn so với nhu động ruột
bình thường.
- Dấu hiệu của:
Tiêu chảy, táo bón, hoặc bệnh Crohn, hội
chứng ruột kích thích, dị ứng thức ăn, viêm
dạ dày ruột, tắc ruột giai đoạn đầu.
NHU ĐỘNG RUỘT
GiẢM:
- < 4 lần/phút.
- Đặc điểm: Âm nghe nhỏ hơn, trầm hơn,
nghe được ít hơn so với bình thường.
- Nguyên nhân: Viêm phúc mạc, liệt ruột, tắc
ruột giai đoạn sau, sử dụng thuốc ngủ, thuốc
mê...
NHU ĐỘNG RUỘT
MẤT:
- Không nghe được nhu động ruột nào trong
vòng ít nhất 5 phút ở toàn bụng
- Nguyên nhân: phẫu thuật vùng bụng, tắc
ruột gđ sau, liệt ruột, tắc động mạch mạc treo
ruột.
•
•
•
•
•
Nghe tiếng thổi trong hẹp :
ĐM chủ bụng,
ĐM thận (phải/trái)
ĐM chậu chung + ĐM bẹn (phải/trái)
Đặc biệt chú ý khi BN có cao huyết áp, hoặc dấu
hiệu thiếu máu chi dưới (teo, lạnh,…)