Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đổi mới cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nghệ an trong bối cảnh hội nhập quốc tế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.08 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ HỒNG HÀ

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số

: 60.34.04.10

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2017


Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ XUÂN SANG

Phản biện 1: ...
Phản biện 2: ...

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại:
Học viện Khoa học Xã hội... giờ..….ngày.…..tháng…..năm 2017.


Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Khoa học xã hội


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, và để có thể thúc đẩy được nền kinh tế phát
triển thì việc thu hút các nguồn vốn đầu tư là hết sức quan trọng. Một
trong những xu thế hiện nay đó là thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp
từ nước ngoài (FDI).
Sau 30 năm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, từ
năm 1988, Việt Nam đã trở thành điểm sáng về thu hút FDI trong
khu vực. Theo số liệu thống kê, đến nay, Việt Nam đã tiếp nhận đầu
tư từ hơn 100 quốc gia, vùng lãnh thổ, với khoảng 350 tỷ USD vốn
đăng ký. Vốn đăng ký của doanh nghiệp FDI tăng từ 16,3 tỷ USD
năm 2012 lên đến 24 tỷ USD năm 2016 cho thấy sức hút của Việt
Nam đối với các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng được cải thiện
rõ rệt.
Nghệ An là một trong những tỉnh chú trọng và cố gắng trong
các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn FDI vào tỉnh để phát
triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, Nghệ An không ngừng
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông qua việc tăng cường
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cải cách thủ tục hành chính và tập
trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh công tác xúc
tiến đầu tư để thu hút nhiều dự án đầu tư vào tỉnh
Những thành tựu đáng ghi nhận ở trên, có phần đóng góp
quan trọng của Đảng bộ và chính quyền tỉnh Nghệ An. Thực hiện
theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ chính
trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm


1


2020. Chính quyền tỉnh Nghệ An đã không ngừng cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, nỗ lực cải cách thể chế định hướng kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế.
Tuy đạt được những thành tựu kinh tế - xã hội đáng ghi nhận,
song Nghệ An vẫn chưa đủ hấp dẫn đối với các nhà đầu tư FDI, thực
tế số lượng các dự án và vốn đầu tư FDI vào tỉnh còn ít. Nguyên nhân
là do Nghệ An là tỉnh bất lợi về vị trí địa kinh tế như nằm xa các
trung tâm thành phố lớn, xa các cực tăng trưởng về kinh tế ( Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), tăng trưởng kinh tế còn thấp, cơ sở hạ
tầng chưa được đầu tư đồng bộ, giao thông đi lại còn gặp khó khăn,
nguồn vốn đầu tư cho phát triển còn nhiều hạn chế, chưa phát huy tối
đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
Những bất cập và hạn chế kể trên xuất phát từ những nguyên
nhân khách quan và chủ quan khác nhau, và để khắc phục được
những bất cập nêu trên thì Nghệ An cần phải đổi mới cơ chế, chính
sách để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nhằm thu hút các
nhà đầu tư FDI vào địa bàn tỉnh. Vì vậy, đề tài “Đổi mới cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An trong
bối cảnh hội nhập quốc tế” sẽ nghiên cứu về lý luận và thực tiễn,
đánh giá thực trạng tình hình thu hút FDI tại Nghệ An, từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm đổi mới cơ chế, chính sách thu hút FDI giúp
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, định hướng lựa chọn ưu tiên
lĩnh vực là thế mạnh của tỉnh để FDI vào tỉnh được nhiều hơn so với
các tỉnh có cùng vị trí địa kinh tế như Nghệ An hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài

2



Lĩnh vực FDI đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu,
được đề cập ở nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Đáng chú ý có
một số công trình nghiên cứu sau:
+ Trần Nghĩa Hòa (2016), Luận án tiến sỹ “Thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam”, luận án đã
đưa khung lý luận về FDI, đánh giá và đưa ra giải pháp nhằm thu hút
FDI vào khu vực Bắc Trung Bộ nói chung, trong đó có Nghệ An
nhưng tác giả không đi vào phân tích sâu đặc điểm, thế mạnh giúp
Nghệ An thu hút FDI.
+ Hà Thanh Việt (2007) “ Thu hút và sử dụng vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn duyên hải miền trung”, Luận án
Tiến sỹ, luận án đã đề cập đến vấn đề lý luận về thu hút và thực trạng
thu hút FDI trên địa bàn duyên hải miền Trung và đưa ra một số giải
pháp cho các vùng duyên hải trong việc thu hút đầu tư FDI, không
chú trọng đi vào từng địa phương trong khu vực này.
+ Vương Thị Thảo Bình (2015) : “ Nghiên cứu đề xuất giải
pháp thu hút, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020, có tính đến
2025” đề tài nghiên cứu khoa học, trường Đại học Ngoại thương – cơ quan
chủ trì thực hiện, đề tài . Đề tài đã đưa ra, phân tích và đánh giá vấn đề hiệu
quả sử dụng vốn FDI từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút FDI vào
Nghệ An. Đề tài này chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá các cơ chế, chính
sách ảnh hưởng đến thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
+ Đặng Thành Cương (2012) với Luận án tiến sỹ “Tăng
cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An”, đã đưa
ra một số vấn đề lý luận về thu hút FDI vào địa phương, phân tích

3



đánh giá thực trạng thu hút và hiệu quả vốn FDI ở tỉnh Nghệ An,
đánh giá được sự thành công và hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải
pháp cụ thể để tăng cường thu hút FDI vào Nghệ An. Tuy nhiên, luận
án nghiên cứu tình hình thu hút FDI tại Nghệ An giai đoạn 19882010 nên đến thời điểm hiện nay sẽ có những thay đổi nhất định.
Những công trình nghiên cứu trước đây đã đưa ra khung lý
luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, đã đánh giá được thực
trạng và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI
ở giai đoạn trước đây, các công trình nghiên cứu chưa đi sâu vào
phân tích cơ chế, chính sách của tỉnh Nghệ An. Vì vậy, tác giả đi sâu
vào phân tích những cơ chế, chính sách ảnh hưởng đến thu hút đầu tư
tại Nghệ An, từ đó đưa ra những nhận định về mặt đạt được và chưa
đạt được trong việc thực hiện chính sách thu hút FDI của tỉnh, đồng
thời đưa ra những giải pháp nhằm để đổi mới cơ chế, chính sách
nhằm nâng cao khả năng thu hút FDI của Nghệ An trong thời gian
tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích
Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách trên cơ sở lý luận và
thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với công
tác thu hút FDI vào địa phương (nhấn mạnh khía cạnh quản lý nhà
nước về thu hút FDI)

4



Hai là, đánh giá thực trạng tình hình thu hút FDI tại Nghệ An
trong giai đoạn 2012- 2016, chỉ ra những kết quả đạt được, từ đó chỉ
rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại hạn chế.
Ba là, đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách thu hút FDI vào
Nghệ An trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Nghệ An trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Cơ chế, chính sách thu hút FDI vào Nghệ An
trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Về thời gian: từ năm 2012 – 2016, giải pháp 2017-2025.
Về không gian: địa bàn tỉnh Nghệ An
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu khoa học: Sử dụng các phương
pháp nghiên cứu tổng hợp khác nhau, trong đó bao gồm phương pháp
định tính như : phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương
pháp phân tích, diễn dịch quy nạp, và phương pháp tổng hợp. Tác giả
sử dụng các lý luận về quản lý FDI, chủ thuyết về địa – kinh tế và sử
dụng mô hình SWOT.
6. Ý nghĩa của lý luận và thực tiễn của luận văn

5


- Về lý luận: góp phần hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về
thu hút đầu tư FDI, phân biệt cơ chế, chính sách thu hút FDI vào
quốc gia và địa phương trong bối cảnh hội nhập quốc tế
- Về thực tiễn: luận văn đưa ra những giải pháp về cơ chế,
chính sách mang tính thực tiễn về đặc thù của địa phương giúp thu

hút FDI nhiều hơn vào địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về FDI và cơ chế, chính sách thu
hút FDI
Chƣơng 2: Thực trạng cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Nghệ An trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Chƣơng 3: Giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nghệ An trong bối cảnh hội nhập quốc
tế

6


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
FDI VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI
1.1 Tổng quan về FDI và cơ chế chính sách thu hút FDI
1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Khái niệm đầu tư
Khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng
các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và
trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài
nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
- Phân biệt đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Ngày nay, để phân biệt đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián tiếp
chỉ ở mức tương đối. Giữa hai hình thức đầu tư này có sự bổ trợ lẫn
nhau, nếu như đầu tư trực tiếp rất cần nguồn vốn để mở rộng hoặc
nâng cấp cơ sở hiện có thì đầu tư gián tiếp chính là nguồn vốn đáp

ứng được những nhu cầu này
- Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Qua các đặc điểm cơ bản , luận văn có thể tóm tắt như sau:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động kinh doanh
mà chủ đầu tư tự bỏ vốn, công nghệ, tự thiết lập các cơ sở sản xuất
kinh doanh trên lãnh thổ quốc gia tiếp nhận đầu tư. Chủ đầu tư có
thể là các nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân có yếu tố nước
ngoài trực tiếp tự đứng ra quản lý, điều hành và sử dụng vốn đầu tư.

7


1.1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
sự phát triển kinh tế
Nhìn chung, với các mức độ khác nhau, vốn FDI đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Những vai trò chủ yếu bao gồm:
-

FDI bổ sung vốn cho nền kinh tế

-

FDI tạo nguồn thu ngân sách

-

FDI góp phần đổi mới công nghệ, mang công nghệ tiên

tiến giúp cho sự phát triển kinh tế

-

FDI mang lại cơ hội việc làm và phát triển nguồn nhân lực

trong nước.
- FDI giúp mở rộng quan hệ quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.1.3 Cách thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước
ngoài
- Thành lập doanh nghiệp liên doanh (DNLD) giữa các nhà
đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
- Hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT
- Đầu tư mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
1.1.1.4 Tác động của FDI đối với nền kinh tế
- Tác động tích cực
- Tác động tiêu cực
1.1.2 Cơ chế, chính sách thu hút FDI
1.1.2.1 Khái niệm cơ chế, chính sách thu hút FDI
- Cơ chế

8


Theo tác giả, cơ chế là một khái niệm dùng để chỉ quy luật
vận hành của một hệ thống. Sự tương tác giữa các yếu tố kết thành hệ
thống mà nhờ đó hệ thống có thể hoạt động.
- Chính sách
Chính sách là chương trình hành động do các nhà lãnh đạo

hay nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào đó thuộc phạm vi
thẩm quyền của mình
Từ các khái niệm trên, tác giả đưa ra khái niệm về cơ chế,
chính sách thu hút FDI: Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài bao gồm một hệ thống các quyết định thích hợp mà nhà
nước hay cấp quản lý áp dụng, để điều chỉnh các hoạt động thu hút
và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực của
nền kinh tế quốc gia, lãnh thổ hay địa phương trong một thời kỳ nhất
định, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó.
1.1.2.2 Vai trò của cơ chế, chính sách thu hút FDI.
- Cơ chế, chính sách thu hút FDI được thể hiện rõ ràng, công
khai thái độ và quan điểm của chính phủ nước chủ nhà đối với thu
hút
- Cơ chế, chính sách thu hút FDI là căn cứ pháp lý để cơ
quan quản lý duy trì hoạt động của các doanh nghiệp FDI trong một
trật tự, có định hướng nhất định với mục tiêu phát triển của quốc gia,
đảm bảo không làm tổn thất đến lợi ích nước chủ nhà.
- Cơ chế, chính sách thu hút FDI thực hiện tốt sẽ làm tăng
hiệu quả của chính sách tiền tệ và tài khóa của quốc gia như tăng thu
ngân sách, ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát...
1.2 Nội dung về cơ chế, chính sách thu hút FDI
1.2.1 Cơ chế, chính sách về định hướng thu hút đầu tư

9


1.2.2 Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư về tài chính.
1.2.3 Cơ chế, chính sách về quản lý và cấp phép đầu tư
1.2.4 Cơ chế, chính sách về cơ sở hạ tầng

1.2.5. Một số cơ chế, chính sách khác
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế, chính sách thu hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài
1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài
Một là, xu thế toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa ảnh hưởng đến các quốc gia thu hút vốn FDI,
tạo nên một sự cạnh tranh giữa các nước này. Qua quá trình đó làm
thúc đẩy các nước sẽ ban hành những luật đầu tư, chính sách thu hút
đầu tư thông thoáng và mang lại lợi ích cho các bên tham gia.
Hai là, liên kết kinh tế trong khu vực
Ba là, tình hình chính trị giữa các nước
Tình hình chính trị là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của các nhà đầu tư khi một đầu tư vào một quốc gia nào đó.
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ bên trong
Một là, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Hai là, môi trường chính trị - xã hội
Ba là , sự ổn định về kinh tế vĩ mô
Bốn là, hệ thống pháp lý, cơ chế, chính sách
Năm là, trình độ phát triển kinh tế
Sự phát triển cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các
nhà đầu tư nước ngoài.
Sự phát triển về trình độ đội ngũ lao động là một trong
những yếu tố quan trọng để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài..
Môi trường cạnh tranh tại nước tiếp nhận đầu tư

10


1.3.3. Nhân tố khác biệt ảnh hưởng đến thu hút đầu tư
FDI vào địa phương

Các địa phương đều có những điểm mạnh, yếu riêng trong
công tác thu hút FDI. Bên cạnh những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút
FDI vào quốc gia nói chung thì tại từng địa phương công tác này
cũng chịu ảnh hưởng bởi một số nhân tố nhất định.
-

Một là, định hướng thu hút FDI tại địa phương.

-

Hai là, chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh.

-

Ba là, vị trí địa - kinh tế của địa phương

- Bốn là, năng lực hạ tầng tại chỗ.
1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của một số
địa phương và bài học kinh nghiệm đối với Nghệ An.
1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số địa phương
1.4.1.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của tỉnh Thanh Hóa
Thu hút FDI vào tỉnh Thanh Hóa tăng rõ rệt từ 2012 - 2016
về số lượng dự án cũng như tổng vốn đăng ký đầu tư vào tỉnh.
Thứ nhất, tỉnh đề cao chính sách thay đổi về đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức trên toàn tỉnh.
Thứ hai, về công tác quy hoạch, tỉnh đã đặc biệt quan tâm,
chỉ đạo rà soát, bổ sung, điều chỉnh và hiện nay đã cơ bản hoàn thiện
hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
Thứ ba, sự thay đổi về kết cấu hạ tầng, thay đổi các thủ tục
hành chính, các chính sách về đối ngoài cũng được tỉnh chú trọng để

thay đổi theo hướng
1.4.1.2. Kinh nghiệm thu hút FDI của tỉnh Hà Tĩnh
Đạt được những kết quả nêu trên là nhờ tỉnh đã có những
chính sách về đầu tư phát triển đúng đắn như: tỉnh cho thực hiện và

11


công bố các quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, đào tạo
nguồn nhân lực; tập trung cho 2 khu kinh tế, 3 khu công nghiệp, 15
cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, Hà Tĩnh đã
phải “trả giá” cho việc thu hút FDI bằng mọi giá, đó là vấn đề xả thải
của tập đoàn Formosa
1.4.2 Bài học kinh nghiệm về thu hút FDI cho Nghệ An
Qua những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI tại hai địa
phương Thanh Hóa và Hà Tĩnh, tác giả rút ra một số bài học chung
như sau:
Thứ nhất, Thanh Hóa và Hà Tĩnh là hai địa phương, cùng có
vị trí địa kinh tế không được thuận lợi ( xa các cực tăng trưởng kinh
tế), trong những năm qua đã có sự nổi bật về công tác thu hút đầu tư
FDI.
Thứ hai, cần xác định đúng định hướng lựa chọn ưu tiên thu hút
đầu tư vào lĩnh vực là thế mạnh của địa phương, không thu hút FDI bằng
mọi giá.
Thứ ba, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và kinh doanh
là con đường duy nhất để tăng cường đầu tư vào Nghệ An.
Thứ tư, cần đổi mới cơ chế chính sách ưu đãi đối với các nhà
đầu tư sao cho phù hợp, đồng thời thực hiện cải cách hành chính
mạnh mẽ liên quan đến thủ tục đầu tư, giao đất, cho thuê đất, giải

phóng mặt bằng.
Thứ năm, công tác thu hút đầu tư FDI cần phân loại các dự
án đầu tư, các dự án về ngành công nghiệp nặng ( luyện thép, luyện

12


gang...) nên được xem xét về mức độ rủi ro về môi trường vì vấn đề
xả thải các loại hình công nghiệp này là điều không tránh khỏi.
Thứ sáu, chính quyền địa phương nên tăng cường khả năng
quản lí của các cán bộ phụ trách trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư và
quản lý các doanh nghiệp đầu tư.
Thứ bảy, đồng bộ cơ chế, chính sách phát triển kinh tế- xã hội
toàn tỉnh.
Thứ tám, cần học tập các kinh nghiệm của các địa phương đã
thực hiện tốt thu hút đầu tư, điển hình là Tỉnh Thanh Hóa, cần vượt
qua những khó khăn về địa lý, thiên tai để không dựa vào những yếu
tố đó mà giảm sức hút đầu tư.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
NGHỆ AN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở Nghệ An ảnh
hưởng đến thu hút FDI
2.1.1.1 Vị trí địa lý
2.1.1.2 Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
2.1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội


13


2.1.1.4 Đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Nghệ An .
Môi trường kinh doanh là yếu tố quan trọng quyết định kết quả
thu hút vốn đầu tư và sự phát triển của doanh nghiệp tại địa phương.
Trong giai đoạn 2011- 2016, Nghệ An đã nỗ lực cải thiện môi trường
kinh doanh, cải thiện năng lực cạnh tranh (PCI)1, nhờ đó xếp hạng cạnh
tranh đã cải thiện đáng kể và rõ nét.
Tuy nhiên, xét trên tổng thể cả nước thì PCI của Nghệ An
đứng thứ 25/63 tỉnh thành, chỉ đạt ở mức khá về chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh. Vì vậy muốn nâng cao khả năng thu hút đầu tư nước
ngoài vào tỉnh thì Nghệ An cũng cần phải củng cố lại vị trí trên bảng
PCI của cả nước. Nâng cao năng lực cạnh tranh thì mới nâng cao
được sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
2.1.2. Tình hình thu hút đầu tư FDI tại Nghệ An
2.1.2.1.Tình hình thu hút FDI theo năm
Trong giai đoạn 2012 – 2016, số lượng dự án đầu tư mới vào
Nghệ An ngày một tăng dần qua các năm, với số vốn đăng ký mới và
bổ sung tăng
Qua bảng số liệu cho thấy, hàng năm số lượng nhà đầu tư
vào Nghệ An có tăng, nhưng không đồng đều giữa các năm. Mức độ
giải ngân vốn trong giai đoạn 2012 – 2016 chậm , số vốn thực hiện so

1

PCI: (viết tắt của Provincial Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá và
xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành
kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát

triển doanh nghiệp dân doanh.

14


với số vốn đăng ký đầu tư chiếm tỷ trọng khá thấp, chỉ riêng năm
2016, tỷ trọng vốn thực hiện chiếm 47,86% số vốn đăng ký.
2.1.2.2 Tình hình thu hút FDI theo hình thức đầu tư.
Bảng 2.2. Thu hút FDI vào theo hình thức đầu tư, tính đến 2016
Hình

Tổng vốn đăng ký

Dự án

thức

Tổng vốn thực
hiện

đầu tƣ
Số

Tỷ

Giá trị

Tỷ

Giá trị


Tỷ

lƣợng

trọng

(triệuUSD)

trọng

(triệuUSD)

trọng

(%)

(%)

(%)

BCC

1

1,92

0,19

0,012


0,19

0,09

Liên

14

26,93

250,55

15,98

90,51

42,82

37

71,15

1317,22

84,00

120,68

57,09


52

100% 1567,96

100% 211,38

100%

doanh
100%
vốn
nước
ngoài
Tổng

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
2.1.2.3. Cơ cấu thu hút FDI theo lĩnh vực.
Về cơ cấu dự án FDI đầu tư vào Nghệ An thời gian qua chủ
yếu là những dự án đầu tư vào lĩnh vực may mặc xuất khẩu, sản xuất
linh kiện điện tử. Đây là những lĩnh vực đầu tư có sử dụng số lượng
lớn lao động giúp Nghệ An giải quyết lượng lớn lao động phổ thông
tại chỗ của tỉnh.

15


2.2. Thực trạng cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài tại Nghệ An
2.2.1. Các văn bản pháp quy về cơ chế, chính sách ưu đãi

đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Có thể thấy, tỉnh Nghệ An đã ban hành rất nhiều cơ chế,
chính sách để nhằm hỗ trợ, ưu đãi đối với các nhà đầu tư đầu tư vào
địa phương. Tuy nhiên, số lượng các doanh nghiệp FDI đầu tư vào
Nghệ An còn ít, phải chăng, những cơ chế, chính sách về ưu đãi đầu
tư đã ban hành này chưa đủ sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Vì
vậy, để nâng cao sức hấp dẫn của Nghệ An đối với các nhà đầu tư thì
việc đổi mới cơ chế, chính sách về ưu đãi cũng là một phần quan
trọng trong việc thu hút FDI vào Nghệ An.
2.2.2 Cơ chế, chính sách định hướng thu hút đầu tư FDI
2.2.3 Cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính
2.2.3.1 Ưu đãi về giá đất
2.2.3.2 Ưu đãi về thuế
2.2.4 Cơ chế, chính sách về quản lý và cấp giấy phép đầu tư
2.2.5 Cơ chế, chính sách về cơ sở hạ tầng
2.2.6 Một số cơ chế, chính sách khác
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. Thành tựu đạt được

16


Một là, động lực thúc đẩy tốc độ tăng trưởng GDP và góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng CNH-HĐH.
Hai là, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, nhất là các doanh
nghiệp FDI tăng nhanh
Ba là, khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần tạo
việc làm, nâng cao năng suất lao động
Bốn là, đóng góp của FDI làm tăng ngân sách của tỉnh
Năm là, bước đầu chuyển giao công nghệ, việc thu hút đầu tư

vào tỉnh bước đầu thu hút được một số dự án ứng dụng công nghệ
cao
Sáu là, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cạnh
tranh cấp tỉnh PCI.

2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế
2.3.2.1 Hạn chế về quy mô, số lượng, lĩnh vực thu hút FDI
2.3.2.2 Hạn chế về cải thiện môi trường đầu tư 2.3.2.3 Công
tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
2.3.2.4 Chất lượng nguồn nhân lực
2.3.2.5 Một số tồn tại của cơ chế, chính sách thu hút FDI
vào Nghệ An
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan
- Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ngày càng tăng.

17


- Về vị trí địa lý của Nghệ An khá là bất lợi, nằm xa các trung tâm
thành phố lớn như Hà Nội, TP Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Các địa phương trong khu vực có lợi thế tương đồng, cạnh tranh
mạnh mẽ trong thu hút đầu tư.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư
- Hệ thống pháp luật, chính sách và thủ tục hành chính chưa đồng
bộ, nhất quán
- Tiêu chí về nguồn nhân lực chất lượng cao, giá thành rẻ chưa đủ
sức hấp dẫn với các nhà đầu tư.
- Tình hình chính trị xã hội bất ổn ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan

- Công tác tham mưu, chỉ đạo điều hành chưa quyết liệt, chưa kịp thời.
- Cải cách thủ tục hành chính được quan tâm, tập trung chỉ đạo thực
hiện nhưng hiệu quả còn thấp, thủ tục nhiều, thời gian giải quyết thủ
tục lâu.
- Chỉ đạo giải quyết vướng mắc cho nhà đầu tư chậm, ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện dự án và môi trường đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng cho giao thông,
điện, nước, xây dựng hạ tầng cho các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp còn thấp.

18


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI NGHỆ AN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
3.1. Cơ hội, thách thức trong công tác thu hút vốn FDI của
Nghệ An trong bối cảnh hội nhập quốc tế
3.1.1. Tình hình kinh tế trong nước và quốc tế
3.1.1.1. Bối cảnh quôc tế.
3.1.1.2. Bối cảnh trong nước
3.1.2. Cơ hội và thách thức
3.1.2.1 Cơ hội và điều kiện thuận lợi
Nghệ An có tiềm năng và một số điều kiện thuận lợi để tạo lập
môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư:

- Hệ thống giao thông đầy đủ
- Các hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ đầu tư đã và đang được đầu tư cơ
bản đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.


- Nguồn nhân lực: có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, năng động,
có năng lực.
3.1.2.2 Thách thức

- Tình hình kinh tế trong nước tiếp tục khó khăn, tình hình thế
giới, khu vực tiềm ẩn nhiều bất ổn.

- Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang diễn ra mạnh mẽ.

19


- Môi trường đầu tư chưa thuận lợi, chưa hấp dẫn, còn thấp so
với các địa phương khác trong nước và khu vực Bắc Trung bộ
3.1.3 Sử dụng Mô hình SWOT để ra chiến lược thu hút
FDI ở Nghệ An
Qua phân tích SWOT, chiến lược cụ thể là đầu tư phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao về ứng dụng CNTT và thu hút các
doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực CNTT, sản xuất phần mềm, lắp
ghép linh kiện điện tử... Vượt qua những bất lợi về vị trí địa – kinh tế,
những khó khăn về tình hình kinh tế hiện tại, bằng những đổi mới cơ
chế, chính sách của địa phương , Nghệ An có khả năng trở thành điểm
sáng về thu hút FDI trong khu vực, nhất là trong lĩnh vực CNTT.
3.2. Quan điểm và định hƣớng thu hút đầu tƣ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An đến năm 2020
3.2.1. Quan điểm thu hút FDI
- Thứ nhất, công tác thu hút FDI của tỉnh cần xác định rõ mục
tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh
- Thứ hai, để giảm những bất lợi về địa kinh tế và tăng tính hấp

dẫn của Nghệ An thì cần phải tập trung thu hút doanh nghiệp FDI sản
xuất những mặt hàng mà chi phí vận chuyển thấp hoặc không đáng kể
hoặc các dịch vụ qua internet như dịch vụ phần mềm, dịch vụ ứng dụng
CNTT

20


- Thứ ba, cần nâng cấp, hỗ trợ công nghệ, đổi mới sáng tạo cần
quyết liệt hơn, thông qua cách làm mới là thành lập các hình thức ươm
tạo công nghệ, doanh nghiệp công nghệ.
- Thứ tư, xác định thế mạnh của Nghệ An là phát triển công nghệ
thông tin thì cần khai thác tối đa cơ hội từ hội nhập, nhằm kêu gọi các
Công ty đa quốc gia (MNC) phù hợp
- Thứ năm, cần đổi mới và cụ thể hóa các thể chế, chính sách về
phát triển công nghệ thông tin, hệ thống giáo dục đào tạo, cần có hướng
để phát triển nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin.
3.2.2. Định hướng thu hút đầu tư FDI
a, Định hướng cải thiện môi trường kinh doanh
b, Định hướng lựa chọn lĩnh vực cần thu hút
c, Định hướng lựa chọn đối tác
3.3. Một số giải pháp nhằm đổi mới cơ chế, chính sách thu hút
FDI trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.3.1. Giải pháp quy hoạch tổng thể cơ chế, chính sách thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thay đổi cơ chế chính sách về thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài.
- Đổi mới các chính sách về giải phóng mặt bằng, san lấp, và xây dựng
hạ tầng ngoài hàng rào

21



- Về các chính sách hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo nhân lực trong khu vực
FDI
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tỉnh cần chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ
- Chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân tài về làm việc trên địa bàn tỉnh,
khuyến khích phát huy tài năng trẻ có kỹ năng làm việc.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực
- Chú trọng đến đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
3.3.3. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
- Cải cách thủ tục hành chính

- Đầu tư phát triển hạ tầng
3.3.4. Giải pháp nâng cao hoạt động xúc tiến đầu tƣ
Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua hoạt
động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp. Hỗ trợ nhà
đầu tư tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ
hội đầu tư.
3.3.5 Nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với các dự án
đầu tư

- Nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn
chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh các vi phạm trong quản lý, sử dụng
đất đai, nhất là tình trạng chiếm dụng, lấn chiếm, sử dụng sai mục đích.

22



- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm an ninh, trật tự cho các dự án đầu tư trên địa bàn.
- Xem xét, xử lý nghiêm đối với các trường hợp có hành vi xúi
dục, kích động, gây rối, phá hoại đến hoạt động triển khai dự án và sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Can thiệp kịp thời, có hiệu quả để dự án hoạt động bình thường.
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, thẩm định hồ sơ cấp
phép đầu tư.

23


×