ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
***
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG
Nhóm 07
Trần Đoàn Lệ Hằng
Nguyễn Thị Kim Thoa
Vũ Đình Thy
Trịnh Thùy Trang
Nguyễn Thị Xuân Hân
Cao Minh Tiến
Giảng viên :
PGS.TS Trần Thị Hải Lý
MỞ ĐẦU
“ Nếu một công ty đáng giá 1 dollar và tôi có thể mua nó với giá 40 cent, thì một điều gì đó tốt đẹp có thể xảy ra với tôi “ –
Warran Buffett
“ Dự đoán là một điều khó khăn, đặc biệt là dự đoán tương lai “ – Niels Bohr
=> Định giá cổ phần thường là một trong những nhiệm vụ thách thức nhất trong phân tích tài chính
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Hiểu được các mô hình chiết khấu và các mô hình tỉ số giá
⇒Giải quyết được vấn đề khó khăn trong tương lại : Định giá Cổ phần thường
⇒ Ra quyết định đầu tư
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
FUNDAMENTAL ANALYSIS
• Thu nhập trên mỗi cổ phần công ty : EPS ( Earning per share )
• Dòng tiền : CF ( Cash Flow )
• Giá trị sổ sách vốn cổ phần : Bo
• Doanh thu
• Các dữ liệu trên báo cáo kế toán, chất lượng quản lý, sản phẩm, thị trường sản phẩm…..
=> Mô tả tình hình hoạt động và lợi nhuận ( hoặc thua lỗ ) của một công ty
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
DIVIDEND DISCOUNT MODEL – DDM
Định giá một cổ phần là tổng các cổ tức chi trả kỳ vọng trong tương lai, trong đó cổ tức đã được điều chỉnh rủi ro và giá
trị tiền tệ theo thời gian
Dt
D1
D2
P0 =
+
+ ........ +
2
t
1 + k (1 + k )
(1 + k )
Ví dụ 6.1/ 244 :
- n = 3 năm, D = 100 $
- k = 15 %
P0 =
100$
=> P0 = 228,32 $
1,15
+
100$
1,15 2
100$
+
1.153
MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU VĨNH VIỄN
CONSTANT PERPETUAL GROWTH MODEL
•
g = constant
D0 (1 + g )
P0 =
(g
k−g
•
D1 = D0( 1 + g )
D1
P =
( g <0k )
k−g
ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU VĨNH VIỄN
-
Ưu điểm : Mô hình tăng trưởng đều vĩnh viễn là mô hình chiết khấu cổ tức được sử dụng rộng rãi nhất vì nó đơn giản
-
Khuyết điểm :
•Lịch sử thu nhập tương đối ổn định và tăng trưởng cổ tức tương đối ổn định trong tương lai
•Cần một TSCK và tốc độ tăng trưởng ( g < k ) ./.
•Ví dụ SGK/ 248 : Định giá Công ty năng lượng DTE Co
- Do = 2.12 $
-
K = 5.75 %
-
g=2%
-
P2009 = 40.29 $
=> So sánh với P2009 thì có thể cổ phiếu DTE đang bị định giá thấp
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRONG QUÁ KHỨ
Tốc độ tăng trưởng trong quá khứ thường được sử dụng để ước tính tốc độ tăng trưởng cổ tức tương lai :
(1) Trung bình hình học của tốc độ tăng trưởng cổ tức
(2) Trung bình số học của tốc độ tăng trưởng cổ tức
Công ty A trả cổ tức cuối năm như sau :
Năm
Cổ tức chi trả (USD)
2010
1.8
2011
2
2012
2.2
2013
2.5
2014
2.6
2015
3
•Trung
bình hình học của tốc độ tăng trưởng cổ tức :
Trong đó :
• là cổ tức cũ nhất
• là cổ tức mới nhất
• N năm
• = 1.8 $
• =3$
• N = 5 năm
Trung bình số học của tốc độ tăng trưởng cổ tức :
Năm
Cổ tức chi trả (USD)
2010
1.8
2011
2
2012
2.2
=(2.2 - 2)/2 = 0.1
2013
2.5
=(2.5- 2.2)/2.2 = 0.14
2014
2.6
=(2.6 - 2.5)/2.5 = 0.04
2015
3
SUM/N = (0.11 + 0.1 + 0.14 + 0.04 + 0.15 / 5 = 10.8%
Tốc độ tăng trưởng hàng năm
= (2 - 1.8)/1.8 = 0.11
=(3 - 2.6)/2.6 = 0.15
• 2 cách tính này cho ra kết quả gần giống nhau
• Tuy nhiên đôi lúc 2 cách tính này có khi cho ra kết quả rất khác nhau
• Trong thực tế đa số nhà phân tích sử dụng trung bình hình học khi tính toán tốc độ tăng trưởng cổ tức trung bình trong
tương lai
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU VĨNH VIỄN
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
• Tốc độ tăng trưởng của cổ tức có thể được duy trì bằng thu nhập của công ty
• Sử dụng thu nhập của công ty để ước tính g
Gọi D Cổ tức
EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phần
Tỷ lệ chi trả cổ tức = D/EPS
Tỷ lệ giữ lại = 1 - Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tốc độ tăng trưởng bền vững
= ROE x Tỷ lệ giữ lại
= ROE x (1 - Tỷ lệ chi trả cổ tức)
ROE: tỷ suất sinh lợi trên VCP
ROE = Thu nhập ròng / VCP
•
Ví dụ trang 252 : Định giá công ty năng lượng DTE
-
ROE = 8%
EPS = 3.00$
Do = 2.12$
K = 5.75%
. Tỷ lệ chi trả = Do/ EPS = 2.12$/3$ = 70,67 %
. Tốc độ TT bền vững = ROE*(1 – TLCT) = 0.08*(1 – 0.7067) = 2.35%
.
•
***Phân tích ROE bằng công thức DuPont***
• Thành phần 1 là lợi nhuận biên của công ty
• Thành phần 2 là vòng quay tài sản
• Thành phần 3 là hệ số nhân vốn cổ phần
***Để tăng ROE có 3 cách :
1/ Chi trả 1 tỷ lệ thu nhập thấp hơn
2/ Tăng khả năng sinh lợi hoặc tăng hiệu suất sử dụng tài sản
3/ Tăng sử dụng nợ
=> Nếu biết phân tích ROE: đánh giá được các chiến lược đang được ban quản trị công ty sử dụng sẽ tác động đến tốc độ
tăng trưởng trong tương lai của các công ty, từ đó ước lượng giá cổ phiếu tiềm năng của công ty này.
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỔ TỨC HAI GIAI ĐOẠN
( TWO-STAGE DIVIDEND GROWTH MODEL )
-
Giai đoạn 1 : mức tăng trưởng g1 trong T năm
-
Giai đoạn 2 : mức tăng trưởng g2 đến vĩnh viễn
1 + g1 T 1 + g1 T
D0 (1 + g1 )
P0 =
(1 − (
) +(
)
k − g1
1+ k
1+ k
[
D0 (1+ g 2 )
k − g2
]
Ví dụ 6.10/ 258 : Định giá American Express ( AXP )
-
D0 = 0.72$
-
g1 = 11%
T = 5 năm
-
g2 = 11.25%
k = 14%
1.11 5
1.11 5
0.72(1.11)
P0 =
(1 − (
) )+(
)
0.14 − 0.11
1.14
1.14
=> Po = 3.32$ + 25.49$ = 28.81$
[
0.72 (1.1125 )
0.14 − 0.1125
]
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG GIA ĐOẠN ĐẦU
Năm
Cổ tức kỳ vọng
1
1.00$
2
2.00$
3
2.5$
g sau năm 3
5%
k
10%
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG GIA ĐOẠN ĐẦU
-
P3 = 2.5*(1 + 0.05)/( 0.1 – 0.05) = 52.5$
-
2
3
3
P0 = 1/1.1 + 2/1.1 + 2.5/1.1 + 52.5/1.1
= 43.88 $
=> Vậy giá trị cổ phiếu ngày hôm nay là 43.88$
TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU TRONG MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
Mô hình định giá tài sản vốn CAMP
Tỷ suất chiết khấu = Lãi suất T-bill của Mỹ + ( Beta cổ phiếu*Phần bù rủi ro thị trường )
Lãi suất T-bill của Mỹ
Tỷ suất sinh lợi T-bill thời hạn 90 ngày
Beta của cổ phiếu
Mức rủi ro so với 1 cổ phiếu trung bình
Phần bù rủi ro thị trường
Phần bù rủi ro với 1 cổ phiếu trung bình