Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tư vấn lập dự án xây dựng khu lưu niệm nhà bè xưa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 61 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

XÂY DỰNG KHU LƢU NIỆM
NHÀ BÈ XƢA

Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 3CUA GARDEN

Địa điểm: Phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

___ Tháng 01/2017 ___


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

XÂY DỰNG KHU LƢU NIỆM
NHÀ BÈ XƢA
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN BÌNH MINH


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 8
Chương II ...................................................................................................... 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. ............................................................... 16
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
Chƣơng III ......................................................................................................... 20

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật xây dựng. ................................. 21
Chƣơng IV.......................................................................................................... 25
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 25
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 25
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 27
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 27
Chƣơng V ........................................................................................................... 28
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................................. 28
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 28
Giới thiệu chung: ......................................................................................... 28
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .................................... 28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 29
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 29
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 30

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 30
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 32
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 33
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 35
Chƣơng VI.......................................................................................................... 35
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 35
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. ..................................................................... 35
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 37
III. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án. ................................................... 42
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 42
2. Chi phí sử dụng vốn bình quân. .......................................................... 42
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 43
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 43
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 43
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 45
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 46
I. Kết luận. ................................................................................................... 46
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 46
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...... 47

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 3CUA
GARDEN.
Giấy phép ĐKKD số: 0313935890 do: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM
cấp ngày:16/08/2016.
Đại diện pháp luật: LÝ VĂN HẢI

Chức vụ: CTHĐQT.

Địa chỉ trụ sở: F2/2A, Đường Quách Điêu, ấp 6, xã Vĩnh Lộc A, H. Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án Khu lưu niệm Nhà Bè Xưa
Địa điểm xây dựng: Phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư: 1.544.627.306.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngày 8/9/2016, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển
các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năn
2030.
Theo đó, các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm: quảng cáo;
kiến trúc; phần mềm và các trò chơi giải trí; thủ công mỹ nghệ; thiết kế; điện
ảnh; xuất bản; thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm;
truyền hình và phát thanh; du lịch văn hóa.
Chiến lược nêu rõ, các ngành công nghiệp văn hóa là bộ phận cấu thành
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu
hút tối đa nguồn lực từ các doanh nghiệp và xã hội để phát triển các ngành công

nghiệp văn hóa.
Chiến lược đặt ra mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trở
thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng, phát triển rõ rệt về chất và lượng,
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm thông qua việc
sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hóa đa dạng, chất lượng cao,
đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ tiêu dùng văn hóa của người dân trong
nước và xuất khẩu; góp phần quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam;
xác lập các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa, ưu tiên phát triển các ngành
có nhiều lợi thế, tiềm năng của Việt Nam.
Phấn đấu đến năm 2020, doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa
đóng góp khoảng 3% GDP và tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội; trong đó,
ngành du lịch văn hóa chiếm từ 10 - 15% trong tổng số khoảng 18.000 - 19.000
triệu USD doanh thu từ khách du lịch. Đến năm 2030, doanh thu của các ngành
công nghiệp văn hóa đóng góp 7% GDP; trong đó, ngành du lịch văn hóa chiếm
15 – 20% trong tổng số khoảng 40.000 triệu USD doanh thu từ khách du lịch.
Chiến lược khuyến khích phát triển các loại hình du lịch văn hóa, đặc biệt
là du lịch di sản, du lịch tâm linh. Liên kết xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa
với các nước ASEAN, đẩy mạnh liên kết vùng, địa phương.
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ du
lịch tại các điểm có di sản thế giới, di tích quốc gia đặc biệt, các bảo tàng, nhà

hát, trung tâm điện ảnh, làng nghề thủ công truyền thống, khu vui chơi giải trí;
xây dựng các thương hiệu du lịch quốc gia.
Chú trọng phối hợp liên ngành trong việc quản lý, khai thác và phát triển
phù hợp giá trị văn hóa trong quá trình phát triển sản phẩm du lịch văn hóa, đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Bên cạnh đó, cần đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, quảng bá các sản phẩm du
lịch văn hóa, tập trung thu hút khách du lịch văn hóa có khả năng chi trả cao và
lưu trú dài ngày; sản xuất các sản phẩm du lịch văn hóa đa dạng, phong phú đáp
ứng nhu cầu mua sắm của khách du lịch.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch văn hóa cần được
chú trọng, đặc biệt với nhân lực quản lý, hướng dẫn viên, thuyết minh viên và
nhân lực phục vụ trực tiếp khách du lịch; nâng cao chất lượng đào tạo nghề du
lịch văn hóa theo tiêu chuẩn nghề ASEAN.
Từ những vấn đề trên, chúng tôi nhận thấy cơ hội đầu tư vào dự án đầu tư
xây dựng Khu lưu niệm Nhà Bè Xưa. Với các hợp phần sau:
- Bãi biển nhân tạo.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


- Khu du thuyền.
- Công viên nước.
- Khách sạn 5 sao 12 tầng.
- Khu nhà Bungalow.

Với mục tiêu góp phần hoàn chỉnh tổng thể dự án Khu lưu niệm Nhà Bè
Xưa. Công ty chúng tôi kính đề nghị các Cơ quan, ban ngành có liên quan chấp
thuận chủ trương đầu tư. Theo các nội dung cơ bản được thể hiện trong dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Quyết định số: 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
 Giữ gìn tôn tạo cảnh quan tự nhiên hiện hữu, tạo một mảng không gian
xanh bên cạnh các công trình xây dựng đang ngày một nhiều ở quận 7.
 Tạo điều kiện chỉnh trang, nâng cấp tuyến đê kè bảo vệ khu chế xuất
Tân Thuận.
 Bảo vệ bờ hữu sông Sài Gòn, hiện đang bị xâm thực nặng nề.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Hàng năm thu hút khoảng 500.000 – 600.000 người tham quan.
 Xây dựng 50 căn nhà bungalow.
 Khách sạn 5 sao với quy mô khoảng 600 phòng.

 Tạo ra khu vui chơi giải trí cho vùng Nam Sài Gòn. Với thảm cây
xanh rộng lớn, được xem là lá phổi xanh trong khu vực.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm
Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí
hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các
chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy
nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm
giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.

Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản
TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng
El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức
độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai tướng trầm tíchtrầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,

Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam.
Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện

tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn
(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là
"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu
bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất
trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn
nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy
dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn
rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài

59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu kết quả, giao lưu thuận lợi và đang dần dần
từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô
điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị
lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước
ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn

thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi
dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng
đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế
hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm
đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ
tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ.
Trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế, thương mại toàn cầu thấp hơn dự báo,
giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp
tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thường, nhanh hơn dự báo;
trong nước, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trường,… đã tác động
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất
lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với
khu vực và thế giới.
Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc,
Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và
triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh
đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động
của bộ máy nhà nước các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp
với số lượng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hưởng đến việc triển khai
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhưng với sự lãnh đạo,

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống
chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận được sự ủng hộ, đồng tình của
doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ
vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh
tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế,
chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tướng
Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ương. Đã chỉ đạo
tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức
tạp mới phát sinh như xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp
kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi
kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nước, xử lý ô nhiễm môi trường, đảm bảo
cung cấp nước sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm
soát dịch bệnh,…
Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của người
dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải

cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành
phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW
của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm
2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi
ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị,
17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại
dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế toàn diện theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về
việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành,
các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vượt qua những khó khăn
thách thức, đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và
vượt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chưa đạt về cung cấp nước sạch
cho nhân dân thành phố và xử lý nước thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá
vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính.
Tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn thành phố năm 2016 ước đạt

1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 7,72%), đạt kế
hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% (cùng kỳ tăng 7,88%), khu vực công
nghiệp và xây dựng tăng 7,8% (cùng kỳ tăng 6,05%), khu vực nông nghiệp tăng
5,8% (cùng kỳ tăng 6,05%); thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ.
Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%,
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp
chiếm tỷ trọng 0,8%.
Môi trường an ninh trật tự trên địa bàn được duy trì và ngày càng có tín
hiệu tốt hơn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế, văn hóa – xã hội
phổ biến. Du lịch góp phần đáp ứng mục tiêu không ngừng nâng cao đời sống
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


vật chất, tinh thần cho con người. Con người từ các độ tuổi khác nhau, đến từ
các quốc gia khác nhau ngày càng chú ý đến hoạt động du lịch để trải nghiệm
cuộc sống, tăng thêm vốn hiểu biết và giúp giải trí tinh thần. Hoạt động du lịch
ngày càng phát triển nên kéo theo sự ra đời của rất nhiều loại hình du lịch khác
nhau.
Bên cạnh những loại hình du lịch như du lịch sinh thái, gần đây du lịch văn
hóa được xem là loại sản phẩm đặc thù của các nước đang phát triển trong đó có

Việt Nam: "Du lịch văn hóa là xu hướng của nhiều nước. Loại hình du lịch này
rất phù hợp với bối cảnh của Việt Nam, rất tốt cho hoạt động xóa đói giảm
nghèo quốc gia, vì vậy phải được xem là hướng phát triển của ngành du lịch
Việt Nam" . Bằng những sản phẩm văn hóa, những lễ hội truyền thống dân tộc,
kể cả những phong tục tín ngưỡng…du lịch văn hóa không chỉ thu hút lượng
khách du lịch cả trong nước mà còn hấp dẫn lượng khách quốc tế. Đăc biệt đối
với khách du lịch có sở thích nghiên cứu, khám phá văn hóa và phong tục tập
quán bản địa, thì du lịch văn hóa là cơ hội để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Vì vậy, Khu lưu niệm Nhà Bè Xưa với các công trình xây dựng như khu
du thuyền, khu nhà Bungaloư, bãi biển nhân tạo, công viên nước, khách sạn 5
sao 12 tầng, hình ảnh của một Nhà Bè Xưa ở khu vực phía Nam Thành phố sẽ
được tái hiện lại đậm nét truyền thống nhưng cũng không kém phần hiện đại đáp
ứng nhu cầu của khách du lịch trong và ngoài nước. Đặc biệt, với bãi biển nhân
tạo dài 1 km cùng công viên nước, Khu nhà lưu niệm Nhà Bè Xưa lại càng là
điểm đến lý tưởng của khách du lịch trong thành phố hoặc các tỉnh lân cận có
thể tránh được cái nắng gay gắt trong lòng thành phố thay vì những chuyến du
lịch nghỉ mát tốn kém.
Vậy nên, dự án Khu lưu niệm Nhà Bè Xưa là dự án có tính khả thi cao.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Bảng tổng hợp quy mô đầu tư của dự án
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Danh mục
Công trình chính
Nhà Bungalow (50 căn)
Khu vui chơi, công viên nước
Khách sạn
Đất công viên cây xanh
Đất giao thông bến bãi
Bãi biển nhân tạo (1 km)
Bến du thuyền
Giao thông - sân bãi
Các công trình phụ trợ
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống thông tin - liên lạc

TT
1
2
3
4
-

ĐVT

Quy mô











2.500
1.000
25.200
149.150
16.852
10.000
1.000
5.852

HT
HT
HT
HT

1
1
1
1

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được thực hiện tại: Phường Tân Thuận Đông, quận 7, TPHCM.
III.2. Hình thức đầu tư.
Đầu tư hoàn chỉnh công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch

được duyệt.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hộp nhu cầu sử dụng đất
Danh mục

TT

Diện tích
(m²)
5.600

Tỷ lệ
(%)
2,00

1

Đất công trình

-

Nhà Bungalow (50 căn)

2.500

0,89

-


Khu vui chơi, công viên nước

1.000

0,36

-

Khách sạn

2.100

0,75

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


2

Đất công viên cây xanh

3


149.150

53,25

Đất mặt nước

20.031

7,15

4

Đất giao thông bến bãi

16.852

6,02

5

Đất ngoài ranh

88.484

31,59

-

Đất cây xanh


29.154

10,41

-

Đất sông rạch

59.330

21,18

280.117

100,00

Tổng diện tích

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
Nội dung

TT

ĐVT

Quy mô

1

Công trình chính

-

Nhà Bungalow (50 căn)



2.500


-

Khu vui chơi, công viên nước



1.000

-

Khách sạn (12 tầng)



25.200

2

Đất công viên cây xanh



149.150

3

Đất giao thông bến bãi




16.852

-

Bãi biển nhân tạo (1 km)



10.000

-

Bến du thuyền



1.000

-

Giao thông - sân bãi



5.852

4

Các công trình phụ trợ


-

Hệ thống cấp điện tổng thể

HT

1

-

Hệ thống cấp nước tổng thể

HT

1

-

Hệ thống thoát nước tổng thể

HT

1

-

Hệ thống thông tin - liên lạc

HT


1

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật xây dựng.
Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư, xin phép xây
dựng. Sau đây là một số hình ảnh mô hình dự kiến các hạng mục xây dựng.

Mô hình nhà Bungalow

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu công viên cây xanh

Biển nhân tạo

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục công trình và thiết bị đầu tư của dự án
Nội dung

STT

ĐVT

Số lƣợng

I

Chi phí xây dựng

1

Công trình chính

-

Nhà Bungalow (50 căn)




2.500

-

Khu vui chơi, công viên nước



1.000

-

Khách sạn



25.200

2

Đất công viên cây xanh



149.150

3


Đất giao thông bến bãi



16.852

-

Bãi biển nhân tạo (1 km)



10.000

-

Bến du thuyền



1.000

-

Giao thông - sân bãi



5.852


4

Các công trình phụ trợ

-

Hệ thống cấp điện tổng thể

HT

1

-

Hệ thống cấp nước tổng thể

HT

1

-

Hệ thống thoát nước tổng thể

HT

1

-


Hệ thống thông tin - liên lạc

HT

1

II
1

Chi phí thiết bị
Thiết bị hành chính - văn phòng

Đồng bộ

1

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×