Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Gián án Bài 41 ankadien Hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.64 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày dự giờ: 04/03/2015
Tiết:

58, 59

Người soạn: Ngô Lữ Thanh
GVHD:

Cô Phạm Thị Tuyết Mai

Bài 41:
ANKADIEN
I. Mục tiêu bài học
− Về kiến thức:
• Biết công thức chung và phân loại ankadien.
• Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của butadien và isopren.
• Hiểu đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp.
• Hiểu được tính chất hóa học của buta-1,3-dien và isopren: phản

ứng cộng (H2, Br2, HBr,…) phản ứng trùng hợp.
− Về kỹ năng:
• Viết được công thức cấu tạo của ankadien cụ thể.
• Viết được phương trình phản ứng minh họa cho phản ứng cộng,
phản ứng trùng hợp của ankadien và isopren.
• Giải được bài tập : Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản
ứng trùng hợp qua nhiều phản ứng ; Bài tập khác có nội dung liên
quan.
II. Trọng tâm kiến thức:
− Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp.
− Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren.


− Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan

trong công nghiệp.
III. Năng lực chuyên biệt
− Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
− Năng lực nhận thức vấn đề hóa học nhanh, rõ ràng.
− Năng lực tư duy hóa học, năng lực lao động sáng tạo, năng lực nghiên cứu

khoa học (biết nêu ra những dự đoán, lý luận và giải thích các hiện tượng
hóa học).
IV. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại – Đặt vấn đề - Thuyết trình.
V. Tiến trình dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng

Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm anken
và hiđro có tỉ khối so với heli bằng
3,33. Cho X đi qua bột niken nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối
so với heli là 4. Xác định CTPT
của X.
Hoạt động 2: Vào bài
GV: Em nào có thể nhắc lại, thế

nào là một anken?

Bài 41: ANKADIEN

HS trả lời.
GV: Tiết này chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về một loại hydrocacbon
không no khác, mà trong mạch có 2
liên kết đôi, đó chính là ankadien.
Hoạt động 3: Phân loại
GV: Một em dựa vào SGK có thể
cho thầy biết: “Thế nào là
ankadien?”.
HS trả lời.

I. Phân loại
- Là hydrocacbon, mạch hở, có 2 liên kết
đôi trong phân tử.
- Phân loại:


Liên kết đôi liền:
CH2=C=CH2: propadien (anlen)

GV: Qua các ví dụ thầy cho và dựa
vào SGK, em nào có thể phát biểu
công thức phân tử tổng quát của
ankadien.




Liên kết đôi liên hợp:
CH2=CH−CH=CH2 Buta-1,3-dien
(Butadien)



Liên kết đôi không liên hợp


Hoạt động 4: Cấu trúc phân tử của
butadien

CH2=CH−CH2−CH=CH2: Penta-1,4-dien

- CTTQ của ankadien:
GV: Dựa vào SGK, em nào có thể
rút ra các đặc điểm cấu trúc cơ bản CnH2n-2 (n ≥ 3)
của butadien.
II. Cấu trúc phân tử và phản ứng của
butadien và isopren

HS dựa vào SGK trả lời.

1. Cấu trúc phân tử của butadien
− Đặc điểm cấu trúc phân tử butadien:
• C lai hóa sp2.
• 10 nguyên tử đều năm trên cùng một mặt

Hoạt động 4: Phản ứng của phẳng (mặt phẳng phân tử).

• Hệ liên kết π liên hợp chung cho toàn phân
butadien và isopren
GV: Cũng tương tự ankan, tử  phản ứng hóa học của butadien có đặc
ankadien là một hidrocacbon không điểm khác so với anken và ankadien
no nên phăn ứng đặc trưng của nó không liên hợp.
sẽ là phản ứng cộng (cộng H2, X2,
HX). Ngoài ra còn có phản ứng
2. Phản ứng của butadien và isopren
trùng hợp, phản ứng đốt cháy.
a) Cộng hidro
GV: Với xúc tác là Ni, nhiệt độ,
phản ứng cộng H2 của ankadien
tương tự như của anken.
GV hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng của butadien với H 2
và yêu cầu HS viết phản ứng của
isopren với H2

a) Cộng hidro

Vd: CH2=CH−CH=CH2 + H2 

b) Cộng halogen và hidro
halogenua
GV: Các ankadien cũng có khả
năng tham gia phản ứng cộng với
halogen (X2) và hidro halogenua
(HX) tương tự anken nhưng ở
buatdien và isopren (ankadien liên
hợp) khi tham gia phản ứng sẽ có

sự khác biệt so với anken và

b) Cộng halogen và hidro halogenua


ankadien không liên hợp.

Butadien và isopren có thể tham gia phản
GV hướng dẫn HS viết phản ứng ứng cộng với Cl2, Br2, HCl, HBr,… và
thường tạo ra hỗn hợp sản phẩm theo kiểu
của butadien với Br2 và HBr
cộng 1, 2 và cộng 1, 4.
Cộng Brom:
GV: Với tác nhân Br2 dư, thì Br2 sẽ
cộng vào cả 2 liên kết đôi trong
phân tử.
(Sản phẩm cộng 1, 2)

GV: Tương tự như phản ứng của
butadien với brom, em nào có thể
viết PTPƯ của butadien với HBr
theo kiểu cộng 1, 2 và cộng 1, 4.

(Sản phẩm cộng 1, 4)

Nếu Br2 dư thì có thể cộng vào cả 2 liên kết
đôi:
HS lên bảng viết PTPƯ.
(dư)
GV chú ý cho HS: Phản ứng cộng

của ankadien cũng tuân theo quy
tắc Mac-côp-nhi-côp
GV chú ý cho HS: Với phản ứng Cộng HBr:
cộng của butadien và X2 (HX) thì ở
điều kiện nhiệt độ thấp ưu tiên
phản ứng theo kiểu cộng 1, 2 và
nhiệt độ cao ưu tiên cộng 1, 4.
(Sản phẩm cộng 1, 2)
GV: Với butadien là một phân tử
đối xứng nên tham gia phản ứng
cộng X2, HX theo kiểu cộng 1, 2 và
(Sản phẩm cộng 1, 4)
cộng 1, 4. Vậy isopren là một phân
tử không đối xứng thì sẽ tham gia
phản ứng cộng theo kiểu nào. Các
em về nhà hãy viết PTPƯ của
isopren với Br2, HBr.
Phản ứng cộng của ankadien cũng tuân
theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
Tùy vào điều kiện sẽ ưu tiên sản phẩm
cộng khác nhau:


SP cộng 1, 2
80%
20%

SP cộng 1,4
20%
80%


Viết PTPƯ:

c) Phản ứng trùng hợp
GV: Khi có mặt chất xúc tác, ở
nhiệt độ và áp suất thích hợp, buta–
1,3-dien và isopren tham gia phản
ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu
cộng 1, 4 tạo thành các polime mà
mỗi mắt xích có chứa 1 liên kết đôi
ở giữa.
GV hướng dẫn HS viết phản ứng
trùng hợp của buta-1,3-dien, sau đó
yêu cầu HS viết phản ứng trùng
hợp của isopren.
HS lên bảng viết PTPƯ

c) Phản ứng trùng hợp

GV chú ý cho HS: Polibutadien
− Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu
còn gọi là cao su buna, Poliisopren
còn gọi là cao su isopren hoặc cao cộng 1, 4
su thiên nhiên.
Hoạt động 5: Điều chế, ứng dụng
của butadien và isopren
GV: Do điều kiện điều chế phức
tạp nên butadien và isopren chỉ sản
xuất trong quy mô công nghiệp. và
nguyên tắc điều chế đó là tách

hidro từ ankan tương ứng. Các em
viết PTPƯ vào vở.
HS viết PTPƯ
GV: Butadien và isopren là 2
ankadien được ứng dụng nhiều
trong cuộc sống. Butadien và
isopren là 2 monome quan trọng,
khi trùng hợp chúng với các
monome thích hợp sẽ thu được các
polime có tính đàn hồi, chịu nhiệt,
chịu dầu mỡ đáp ứng nhu cầu đa
dạng của kỹ thuật.

Butadien

Polibutadien

Isopren

Poliisopren


HS viết bài vào vở.

3. Điều chế, ứng dụng của butadien và
isopren

Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò.

− Điều chế: Tách H2 từ ankan tương ứng


GV củng cố kiến thức toàn bài cho VD:
HS.
BTVN:
− Viết các đồng phân ankadien có

CTPT là C5H8

− Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/169

Ứng dụng: Điều chế các polime có tính đàn
hồi, chịu nhiệt, chịu dầu mỡ đáp ứng nhu
cầu đa dạng của kỹ thuật.

BTVN:


Viết các đồng phân ankadien có CTPT
là C5H8
− Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/169
VI. Ý kiến nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
VII. Họ tên và chữ ký của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................
................................................................................................................................




×