Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIÁO ÁN VĂN 9 - TUẦN 21 (3 Cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.66 KB, 14 trang )

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua phân tích tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2. Kỹ năng:
- Rèn phương pháp đọc sách cho học sinh.
- Rèn luyện thêm các kỹ năng, cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội các bài văn nghị luận sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của tác giả Nguyễn Đình Thi.
3. Thái độ:
- Thêm yêu mến nền văn hoá, văn nghệ của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một thể loại văn bản nghị luận.
- Phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình...
+ Bảng phụ, tư liệu, chân dung tác giả.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản, trả lời theo câu Hỏi SGK
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản "Bàn về đọc sách" – Chu Quang Tiềm
bàn về vấn đề gìHỏi Tác giả triển khai bằng mấy
luận điểm chínhHỏi Em hiểu biết được thêm điều
gì sau khi học xong văn bản nàyHỏi


3. Bài mới:
- Có một tác giả đã nói rằng: "Văn hoá nghệ
thuật cũng là một mặt trận, anh chị em nghệ sĩ
cũng là những chiễn sĩ trên mặt trận ấy". Đúng
vậy, mặt trận ở đây chính là mặt trận văn hoá tư
tưởng, nó có đặc trưng riêng, nó góp phần làm
cho cuộc sống phong phú hơn, tốt đẹp hơn. Bài
tiểu luận "Tiếng nói văn nghệ" – Nguyễn Đình
Thi – mà chúng ta học hôm nay sẽ phân tích nội
dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ, khẳng
định sức mạnh lớn lao của văn nghệ với đời sống
con người…
* HĐ 1: HD Đọc- chú thích văn bản:
+ Yêu cầu đọc: mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm
các dẫn chứng thơ.
+ Gọi Học sinh đọc và nhận xét cách đọc.
+ Giáo viên kiểm tra việc hiểu một số từ khó
- Báo cáo sĩ số
- Học sinh trả lời theo nội dung
phân tích vở ghi và ghi nhớ
+ Học sinh đọc văn bản.
- HS giải thích theo SGK.
I/- Đọc – chú
thích văn bản:
1/- Tác giả:
I
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  1  GV:…


TUẦN : 21
TIẾT: 96
Ngày soạn:01/01/2009
Ngày dạy:05/01/2009
 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(SGK).
- Cho HS xem chân dung tác giả
Hỏi: Nêu vài nét chính về tác giảHỏi
- Nhận xét, bổ sung
* HD 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản
Hỏi: Nội dung văn bản này là nghị luận về vấn
đề gìHỏi
Hỏi: Tác giả trình bày nội dung này bằng hai
luận điểm chính a & b. hãy chỉ rõ các đoạn văn
bản tương ứng với những luận điểm trênHỏi
- Yêu cầu Học sinh theo dõi đoạn 1.
Hỏi: Theo tác giả nội dung phản ánh thể hiện của
văn nghệ là gìHỏi
Hỏi: Cách phản ánh như thế nàoHỏi
HỏI: Để chứng minh cho nhận định trên, tác giả
đưa ra và phân tích những dẫn chứng văn học
nàoHỏi Tác dụng của những dẫn chứng ấyHỏi
( Nguyễn Du viết... hay Tônxtôi)
Hỏi: Lời nhắn lời gửi này luôn toát lên từ hiện
thực khách quan được biểu hiện trong tác phẩm.
Bản chất và đặc điểm của lời gửi, lời nhắn của
nghệ sĩ là gìHỏi
+ Giáo viên chốt: chuyển sang tiết 2.
4. Củng cố:Trình bày hiểu biết về tác giả, bố cục

văn bản
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tìm hiểu tiếp nội dung tiếp theo
+ Học sinh dựa vào SGK nêu.
- Xác đinh, nêu
+ Phân tích nội dung phản ánh,
thể hiện của văn nghệ; khẳng
định sức mạnh lớn lao của nó đối
với đời sống con người.
+ Học sinh tìm- nêu:
a) Nội dung của văn nghệ là
phản ánh thực tại khách quan, lời
gửi, lời nhắn nhủ của nhà nghệ sĩ
lớn đến người đọc, người nghe.
(Từ đầu... cách sống của tâm
hồn).
b) Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ (Còn lại).
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
Văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khách quan mà còn thể
hiện tư tưởng, tình cảm của nghệ
sĩ, thể hiện đời sống tinh thần
của cá nhân người sáng tác. (Anh
gửi vào tác phẩm một lá thư, một
lời nhắn nhủ... đời sống chung
quanh).
+ Hai dẫn chứng của hai tác giả
vĩ đại của dân tộc và thế giới:
Nguyễn Du và L. Tônxtôi.

+ Cách nêu dẫn chứng rất tiêu
biểu và cụ thể với những lời
bình: Hai câu thơ tả cảnh mùa
xuân tươi đẹp, làm cho chúng ta
rung động với cái đẹp- cảm thấy
trong lòng ta có sự sống tươi trẻ
luôn tái sinh.
+ Cái chết thảm khốc của An na
Ka rê nhi na đã làm cho người
đọc thương cảm không quên...
Đó chính là lời gửi, lời nhắn, là
nội dung tư tưởng độc đáo của
tác phẩm văn học.
Nguyễn Đình
Thi- một nghệ sĩ
đa tài: văn, thơ,
nhạc, lí luận phê
bình đồng thời là
nhà quản lí, lãnh
đạo văn nghệ Việt
Nam hơn 30 năm.
II/ Đọc- hiểu văn
bản:
1)Nội dung phản
ánh, thể hiện
của văn nghệ:
- Văn nghệ không
chỉ phản ánh cái
khách quan mà
còn biểu hiện cái

chủ quan của
người sáng tạo.
IV. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  2  GV:…

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua phân tích tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2. Kỹ năng:
- Rèn phương pháp đọc sách cho học sinh.
- Rèn luyện thêm các kỹ năng, cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội các bài văn nghị luận sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của tác giả Nguyễn Đình Thi.
3. Thái độ:
- Thêm yêu mến nền văn hoá, văn nghệ của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một thể loại văn bản nghị luận.
- Phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình...

+ Bảng phụ, tư liệu, chân dung tác giả.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản, trả lời theo câu Hỏi SGK
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết về tác giHỏi
- Bố cục văn bản
3. Bài mới:
* HĐ 2: HD tìm hiểu sức mạnh kì diệu của
văn nghệ:
- Gọi Học sinh đọc kĩ đoạn: “ Lời gửi của nghệ
thuật... một cách sống của tâm hồn”
Hỏi: Vì sao tác giả viết lời gửi của nghệ sĩ cho
nhân loại, cho đời sau phức tạp hơn, phong phú
và sâu sắc hơn những bài học luân lí, triết lí về
đời người hay những lời khuyên xử thế, hay một
sự thật tâm lí, hoặc xã hộiHỏi
Giáo viên chốt lại: Tác phẩm văn nghệ không
cất lên những lí thuyết khô khan mà chứa đựng
những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của
nghệ sĩ. Tác giả đã nhấn mạnh và lưu ý người
đọc ở nội dung này để từ đó bàn về ý nghĩa, sức
mạnh kì diệu của văn nghệ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi phần còn
lại của văn bản.
Hỏi: Muốn hiểu sức mạnh kì diệu của văn nghệ,
- Báo cáo sĩ số
- Thảo luận, trả lời
+ Nội dung của các khoa học

khác khám phá, miêu tả, đúc kết
các hiện tượng tự nhiên hay xã
hội, các qui luật khách quan. Còn
nội dung văn nghệ tập trung
khám phá miêu tả chiều sâu tính
cách, số phận con người, thế giới
bên trong tâm lí, tâm hồn con
người.
- Đọc phần cuối văn bản
II/ Sức mạnh kì
diệu của văn
nghệ:
+ Văn nghệ tác
động đến cảm xúc
tâm hồn, tư
tưởng, cách nhìn
đời sống của con
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  3  GV:…

TUẦN : 21
TIẾT: 97
Ngày soạn:01/01/2009
Ngày dạy:05/01/2009
 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến tiếng
nói của văn nghệ.
Giáo viên chốt: Văn nghệ có thể phản ánh và tác

động đến nhiều mặt của cuộc sống xã hội và con
người, nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.
Hỏi: Theo em, tiếng nói của văn nghệ đến với
người đọc bằng cách nào mà có khả năng kì diệu
như vậyHỏi
+ Giáo viên thuyết giảng:
- Sức mạnh riêng của văn nghệ bắt nguồn từ nội
dung của nó và con đường mà nó đến với người
đọc, người nghe.
- Tác phẩm nghệ thuật không khô khan, trừu
tượng mà chứa đựng tình yêu ghét, vui buồn của
con người trong đời sống con người. Từ đó tác
phẩm nghệ thuật lay động cảm xúc, đi vào nhận
thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tình cảm.
Đến với tác phẩm, ta sống được cuộc sống miêu
tả trong đó, được yêu, ghét, vui, buồn, chờ đợi...
cùng các nhân vật và cùng nghệ sĩ.
* HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết
Hỏi: Từ những lời bàn về tiếng nói của văn nghệ,
tất cả đã cho thấy quan niệm gì về văn nghệHỏi
Hỏi: Nhận xét nghệ thuật nghị luận của tác
giảHỏi
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Văn nghị luận có tác dụng như thế nào đến đời
sống tình cảm của con ngườiHỏi
- Nếu thiếu văn nghệ thì cuộc sống của con người
sẽ ra saoHỏi
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích

theo hướng dẫn.
- Làm bài tập, phát biểu điều mà em thấm thía
nhất sau khi học xong văn bản này.
- Làm toàn bộ nội dung bài tập trong SBT Ngữ
văn 9.
- Soạn bài tiếp theo "Chuẩn bị hành trang vào
thế kỷ mới" (Vũ Khoan).
Học sinh tìm luận chứng, khái
quát, phát biểu:
+ Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời
và với chính mình.(“Mỗi tác
phẩm... óc ta nghĩ”).
+ Trong trường hợp con người bị
ngăn cách với cuộc sống, văn
nghệ khơi dậy buộc chặt họ với
đời thường bên ngoài, với sự
sống, hoạt động, vui buồpn gần
gũi.
+ Văn nghệ góp phần làm tươi
mát sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày, giữ cho”đời cứ tươi”, biết
rung cảm, ước mơ trong cuộc
đời vất vã cực nhọc.
+ Học sinh phát biểu:
+ Học sinh dựa vào ghi nhớ, trả
lời.
- Đọc to ghi nhớ
+ Học sinh tự bộc lộ.
người.

+ Đem lại niềm
vui sống, tình yêu
cuộc sống
+ Văn nghệ đến
với người đọc qua
con đường tình
cảm.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
trang 17.
IV/ Luyện tập:
IV. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….................

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  4  GV:…

TUẦN : 21
TIẾT: 98
Ngày soạn:01/01/2009
Ngày dạy:06/01/2009
 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận biết hai thành phần biệt lập trong câu: Thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết thành phần biệt lập tình thái và cảm thán, đặt được câu có các thành

phần biệt lập đó.
3. Thái độ:
- Học sinh biết sử dụng thành phần biệt lập một cách hợp lý và có hiệu quả trong câu.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9.
Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
- Phương pháp: :
+ Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
+ Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài
tập...
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ…
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là khởi ngữHỏi Nêu ví dụHỏi
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* HĐ 1: HD tìm hiểu thành phần tình thái
- GV đưa bảng phụ: Vd SGK( tr18).
- Gọi Học sinh đọc.
Chú ý các từ in nghiêng, gạch chân.
Hỏi: Các VD trên được trích từ VB nàoHỏi Tác
giả là aiHỏi
Hỏi: Những từ nào trực tiếp diễn đạt nghĩa sự
việc của câuHỏi
GV: Đó là những bộ phận làm thành sự việc nói
đến trong câu.
Hỏi: Những từ in nghiêng thể hiện điều gìHỏi
Hỏi: Nếu không có các từ: chắc, có lẽ....thì nghĩa

sự việc của câu có khác đi khôngHỏi
Hỏi: Các từ ngữ đó diễn đạt những sắc thái gì
của câuHỏi
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời
a/ Với lòng mong nhớ của anh,
chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy......cổ anh.
b/ Anh quay đầu lại.....Có lẽ vì
khổ tâm...vậy thôi.
+ Những từ gạch chân.
+ Thể hiện những nhận định, thái
độ của người nói đối với sự việc.
Chúng không tham gia vào việc
diễn đạt sự việc.
+ Không có gì thay đổi về sự
việc được nói trong câu.
+ Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin cậy
I/ Thành phần
tình thái
Vd/ sgk tr18
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  5  GV:…


×