Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

địa lí 8 tiết 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.02 KB, 3 trang )

Ngày soạn:25/2/2009
Ngày giảng: 26/2/2009 Tiết 29 - Bài 25
lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Biết đợc lãnh thổ Việt Nam có một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp từ Tiền
Cambri cho tới ngày nay.
- Hiểu và trình bày đợc một số đặc điểm của các giai đoạn hình thành lãnh thổ và ảnh
hởng của nó tới cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên nớc ta.
- Xác định trên sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo Việt Nam, một số đơn vị nền móng
địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ.
II. Các ph ơng tiện dạy học .
- Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền Việt Nam)
- Bảng niên biểu địa chất.
- Atlat Địa lý Việt Nam (nếu có)
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra.
- Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh biểu đồ
thông qua các yếu tố khí hậu trên.
- Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân
dân ta?
3. Bài giảng:
GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cả lớp
Dựa vào hình 25.1 + Atlat ĐLVN + nội dung
SGK cho biết:
- Thời kỳ Tiền Cambri cách thời địa chúng ta bao


nhiêu triệu năm?
- Vào thời Tiền Cambri, lãnh thổ Việt Nam chủ
yếu là biển hay đất liền? Đọc tên những mảng
nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào Nam của thời kỳ
này?
HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức và vẽ vào bản
đồ trống các mảng nền cổ của Việt Nam (hoặc tô
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt
Nam chia làm 3 giai đoạn lớn:
1. Giai đoạn Tiền Cambri
- Cách đây 570 triệu năm.
- Đại bộ phận lãnh thổ bị nớc biển bao
phủ.
- Có 1 số mảng nền cổ.
- Sinh vật rất ít và đơn giản, cha có vai
trò gì.
- Điểm nổi bật: lập nền móng sơ khai
của lãnh thổ.
màu,đánh số thứ tự vào các mảng nền
đã vẽ sẵn ở bản đồ trống), chỉ trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam nơi có các mảng nền cổ Tiền
Cambri.

Giai đoạn tiền Cambri lãnh thổ nớc ta phần đất
lềin chỉ là những mảng nền cổ nhô lên trên mặt
biển nguyên thủy, sinh vật có rất ít và quá giản
đơn, sang giai đoạn sau có đặc điểm gì?
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
HĐ2: Nhóm.
Dựa vào bảng 25.1 + hình 25.1 + Atlat ĐLVN +

nội dung SGK cho biết:
- Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu triệu
năm?
- Tên các mảng nền hình thành vào giai đoạn Cổ
sinh và Trung sinh.
- Các loài sinh vật chủ yếu?
- Cuối đại Trung sinh, địa hình lãnh thổ nớc ta có
đặc điểm gì? lịch sử địa chất, địa hình, khí hậu,
sinh vật có mói quan hệ nh thế nào?
Gợi ý:
+ Lãnh thổ là đất liền -> Vận động tạo núi diễn
ra mạnh -> Núi - rừng cây phát triển dới tác động
của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
Đại diện nhóm phát biểu - GV chuẩn kiến thức
và điền tiếp nội dung vào bản đồ trống; trên trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi có các nền móng
Cổ sinh, Trung sinh.
Nếu nh giai đoạn Cổ kiến tạo phần lớn lãnh thổ
Việt Nam là đất liền, núi đợc hình thành rồi bị
san bằng, thì tại sao địa hình ngày nay lại phức
tạp, đa dạng nh vậy. Giai đoạn nào có ý nghĩa
quan trọng trong sự phát triển lãnh thổ nớc ta
- Thời gian: Cách đây ít nhất 65 triệu
năm, kéo dài 500 triệu năm. Phần lớn
lãnh thổ là đất liền, diễn ra đại Cổ sinh
và Trung sinh, vận động tạo núi diễn ra
liên tiếp.
- Sinh vật chủ yếu: bò sát khủng long
và cây hạt trần.
- Cuối Trung sinh, ngoại lực chiếm u

thế -> địa hình bị san bằng. Các kiến
trúc cổ bị bào mòn, vùi lấp, phá huỷ
-> bề mặt sàn bằng thấp và thoải.
- Điểm nổi bật: phát hiển, mở rộng và
ổn định lãnh thổ.
hiện nay.
HĐ3: Cá nhân/cặp
Dựa vào bảng 25.1 + hình 25.1 + nội dung SGK
+ Atlat ĐLVN cho biết:
a. Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào?
Thời gian?
b. Điểm nổi bật của giai đoạn?
c. Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát
triển lãnh thổ nớc ta hiện nay? Cho VD cụ thể.
Phân việc:
- Nhóm lẻ: nghiên cứu mục a và b.
- Nhóm chẵn: nghiên cứu mục c.
Gợi ý:
* Điểm nổi bật của giai đoạn Tân kiến tạo:
- Nâng cao địa hình -> sông ngòi trẻ lại và hoạt
động mạnh, đồi núi cổ đợc nâng cao mở rộng.
- Hình thành cao nguyên + đông bằng
+ Mở rộng Biển Đông, tạo các bể dầu khí.
+ Giới sinh vật tiến hóa - loài ngời xuất hiện.
* ý nghĩa:
- Tự nhiên có bộ mặt nh ngày nay, phong phú đa
dạng.
- Vận động Tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn.
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức và điền tiếp
nội dung vào bản đồ trống; chỉ trên bản đồ tự

nhiên Việt Nam nơi có các đơn vị nền móng Tân
Sinh.
3. Giai đoạn Tân Kiến tạo.
- Cách đây 25 tr năm.
- Vận động tạo núi Hymalaya diễn ra
rất mãnh liệt, ảnh hởng hoàn cảnh TN
nớc ta: động đất -> Tân kiến tạo vẫn
tiếp diễn song do lãnh thổ đợc cung cấp
vững chắc -> thảm họa động đất, núi
lửa lớn rất ít.
- Địa điểm nổi bật: Nâng cao địa hình,
hoàn thiện giới sinh vật.
IV. Đánh giá.
1. Trình bày sơ lợc quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam.
2. Điền vào bản đồ trống các đơn vị nền móng thời Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung Sinh.
3. Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nớc ta.
V. Hoạt động nối tiếp.
- HS làm BT của bài 25 - Tập bản đồ BT và bài thực hành ĐL8.
- Câu 3 trang 95 SGK ĐL 8.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×