TopThiThu.Com | Chia Sẻ Đề Thi Miễn Phí
Group: Sinh Học BookGol
CỘNG ĐỒNG BOOKGOL
ĐỀ THI THỬ SINH HỌC BOOKGOL
HƯỚNG ĐẾN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018
LẦN 3
Chuyên đề: Quy luật di truyền.
Ngày thi: 11/09/2017
Thời gian làm bài: 50 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Mã đề thi 203
Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể đồng hợp tử về cả 2 cặp gen đang xét?
A. aaBb
B. aabb
C. AABb
D. AaBb
Câu 2: Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường không thể tạo ra được giao tử aBD?
A. AaBbDD
B. aaBbDd
C. AaBBDd
D. AAbbDd
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd
cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 6,25%
Câu 4: Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của mọi gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 5: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm được gọi là phép lai kiểm chứng hay còn
được gọi là phép lai ?
A. Lai xa
B. Lai phân tích
C. Lai kinh tế
D. Lai thuận nghịch
Câu 6: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, qua trình giảm phân bình thường. Phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
A. AaBb × aaBb
B. Aabb × aaBb
C. AaBb × AaBb
D. AaBb × aabb
Câu 7: Tần số hoán vị gen được xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị
B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống (P)
D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác (P)
Câu 8: Đa số ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng:
A. Số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n)
B. Số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
C. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dục
D. Số cặp gen alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 9: Ở chim, bướm có cặp nhiễm sắc thể giới tính của cơ thể đực là:
A. XY
B. YO
C. XO
D. XX
Câu 10: : Các gen nằm trên một NST:
A. Di truyền phân li độc lập với nhau
B. Là những gen cùng alen với nhau
C. Di truyền cùng nhau thành từng nhóm gen liên kết
D. Cùng quy định một tính trạng.
Câu 11: Đặc điểm di truyền của những tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST Y là:
A. Chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử
B. Có hiện tượng di truyền chéo
C. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
D. Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ sang con gái.
Link FB: />
Trang 1/4 - Mã đề thi 203
TopThiThu.Com | Chia Sẻ Đề Thi Miễn Phí
Group: Sinh Học BookGol
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng lai với cây hoa trắng (P) thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lý thuyết,
trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 3/4
C.
D. 2/3
Câu 13: Khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn giống và tiến hóa
C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết
D. Là cơ sở của việc lập bản đồ gen.
Câu 14: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng
bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, người con trai này nhận
alen gây bệnh từ ai?
A. Bố
B. Mẹ
C. Bà nội
D. Ông nội
Câu 15: Thực hiện phép lai AaBbCcDd × AABbCcDd. Theo lý thuyết, ở đời con, những cá thể mang biến dị tổ
hợp về kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 87,5%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 25%
Câu 16: Tỉ lệ các kiểu gen dị hợp tử từ phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe là:
A. 15/16
B. 63/64
C. 127/128
D. 1/16
Câu 17: Loại tác động nào của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là:
B. Tác động bổ sung giữa hai alen trội.
C. Tác động cộng gộp.
D. Tác động át chế giữa các gen không alen.
E. Tác động đa hiệu.
Câu 18: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%. Vị trí các gen trên bản đồ như thế nào?
A. ABC
B. ACB
C. BAC
D. CAB
Câu 19: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa trắng
Phéo lai nghịch: lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn hoa đỏ
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết
F2 có:
A. 100% cây hoa đỏ
B. 100% cây hoa trắng
C. 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của mức phản ứng?
A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có khả năng phản ứng khác nhau nhưng rất khó đánh giá do các tương tác
phức tạp giữa gen với gen và giữa gen với môi trường.
B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
C. Mức phản ứng luôn được điều chỉnh tương ứng với những điều kiện thay đổi của môi trường
D. Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền.
Câu 21: Với hai alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn, để thế hệ sau có hiện tượng phân
tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên không xét vai trò bố mẹ?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 4 phép lai
Câu 22: Ờ cà chua, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa hai cây tứ bội đời F1 thì kiểu
hình phân li là 11 đỏ: 1 trắng. Biết gen trội là hoàn toàn, kiểu gen của hai cây cà chua ở thế hệ (P) là:
A. AAaa × Aaaa
B. AAAa × AAAa
C. AAaa × AAaa
D. Aaaa × Aaaa
Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do bốn cặp alen cùng tương tác kiểu cộng gộp quy định. Trong đó,
mỗi alen trội có mặt làm cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều dài 150 cm. Thực hiện phép lai AabbCcdd ×
AaBbCcDD. Theo lý thuyết, số cây có chiều dài giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%
B. 32,75%
C. 31,25%
D. 41,25%
Link FB: />
Trang 2/4 - Mã đề thi 203
TopThiThu.Com | Chia Sẻ Đề Thi Miễn Phí
Group: Sinh Học BookGol
Câu 24: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp
gen lai phân tích thu được F1. Lấy 4 cây ở F1, xác suất trông bốn cây này chỉ có hai cây thân thấp, hoa trắng là:
A. 9/256
B. 1/16
C. 3/8
D. 27/128
Câu 25: Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy
định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu trắng. Kiểu gen mang cặp gen AA bị chết ở giai
đoạn phôi. Trong phép lai: AaBb × Aabb, người ta thu được 1200 cá thể. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi,
lông màu trắng là:
A. 120
B. 200
C. 100
D. 675
Câu 26: Giả sử có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen: AB/ab.DE/de giảm phân không phát sinh đột biến
đã tạo ra bốn loại tinh trùng. Tỉ lệ bốn loại tinh trùng đó là:
A. 2:2:1:1
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 4:4:1:1
Câu 27: Để xác định tính trạng nào đó là gen trong nhân hay trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép
lai:
A. Lai phân tích
B. Lai khác dòng
C. Lai xa
D. Lai thuận nghịch
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu về NST giới tính là đúng?
1. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
2. Trên NST giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính
3. Khi trong tế bào có cặp XX thì cơ thể đó là cơ thể cái
4. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lương bội, gen ở vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng
cặp alen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 29: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung
tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000
hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây
hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Nếu cho 2000 cây giao phấn trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫn nhiễn đem gieo có 120 hạt có kiểu gen dị hợp
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 98,5%
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Câu 30: Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho
cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình. Trong đó cây thân cao hoa đỏ, chiếm tỉ lệ
66%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn hoàn toàn giống nhau. Trong các kết luận
sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
1. F1 có 9 loại kiểu gen.
2. Có 5 loại kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.
3. F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm 9%.
4. Có hoán vị gen với f = 20%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 31: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi trong kiểu
gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình
khác nhau đều cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 32: Ở ruồi giấm có kiểu gen AB/ab, khi theo dõi 1000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người
ta phát hiện 150 tế bào có xảy ra hoán vị giữa B và b. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra?
A. 15%
B. 7,5%
C. 30%
D. 10%
Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quy luật di truyền?
1. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
2. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
3. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.
4. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
Link FB: />Trang 3/4 - Mã đề thi 203
TopThiThu.Com | Chia Sẻ Đề Thi Miễn Phí
Group: Sinh Học BookGol
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai cặp alen quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, tỉ
lệ phân li kiểu hình nào dưới đây có thể xuất hiện ở đời con trong trường hợp xảy ra hoán vị gen?
(1) 1:1:1:1
(2) 1:1
(3) 3:1
(4) 1:2:1
(5) 4:4:1:1
(6) 3:3:2:2
A. 2,5,6
B. 4,5,6
C. 1,3,6
D. 1,5,6
Câu 35: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1
100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên;
62 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết một gen quy định
một tính trạng, các gen nằm trên NST giới tính X và có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết.
Hỏi số ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên ở F2 là bao nhiêu?
A. 82
B. 62
C. 36
D. 96
Câu 36: Cho cây có kiểu gen AB/ab De/dE tự thụ phấn,:đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình
có bốn tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di
truyền giữa D và e là?
A. 10cM
B. 30cM
C. 40cM
D. 20cM
Câu 37: Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab X^D X^d giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở
một trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 8
B. 6
C. 4
D. 16
Câu 38: Ở ruồi giấm, xét hai tế bào sinh trứng có kiểu gen
𝐴𝐵
𝑎𝑏
XD Xd, trong đó khoảng cách giữa gen A và gen
B là 40cM. Số phương án đúng về tỉ lệ giao tử AbXD có thể thu được là:
1. 100%
2. 20%
3. 10%
4. 50%
5. 25 %
6. 0%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
𝐴𝑏
Câu 39: Xét cá thể có kiểu gen: 𝑎𝐵 Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 36 % số tế bào xảy ra hoán vị giữa
B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang hai alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 45,5%
B. 41%
C. 32%
D. 9%
Câu 40: Cho biết A: quy định lá rộng, a: quy định lá hẹp, A át a không hoàn toàn quy định lá trung bình. Nếu thế
hệ lai xuất hiện duy nhất một loại kiểu hình, thì kiểu gen của P có thể có bao nhiêu trường hợp?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
----------HẾT----------
Link FB: />
Trang 4/4 - Mã đề thi 203
TopThiThu.Com | Chia Sẻ Đề Thi Miễn Phí