Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiếng anh - Tin tức máy CÂU CẢM THÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.7 KB, 5 trang )

CÂU CẢM THÁN
Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm xúc hay thái độ (ngạc nhiên, thán phục,
tội nghiệp, ghê tởm,...) của một người đối với một sự vật/ sự việc nào đó như:
"Chuyến đi thật là tuyệt vời!", "Chiếc váy này đẹp tuyệt", "Nó thật đáng kinh
tởm!",...
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh có rất nhiều loại khác nhau và hình
thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về các câu cảm thán HOW, WHAT, SUCH nhé các bạn!

Câu cảm thán với ''WHAT'':


What a lazy student!
(Cậu học trò lười quá!)



What an interesting novel!
(Quyển tiểu thuyết hay quá!)

Thông qua ví dụ, ta có thể tổng quát lại thành cấu trúc:
WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng
a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:



What tight shoes are!
(Giầy chật quá!)




What beautiful flowers are!
(Bông hoa đẹp quá!)



What lazy students!
(Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu)

Thông qua ví dụm ta có thể tổng quát lại thành cấu trúc:
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều


Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:


What beautiful weather!
(Thời tiết đẹp quá! )

WHAT + adj + danh từ không đếm được



What a beautiful smile you have!
(Bạn có nụ cười đẹp quá!)

Tổng quát lại thành cấu trúc: WHAT + a/an + S + V

Câu cảm thán với “HOW” có cấu trúc như sau:




How nice (adj) it is!
(Trời đẹp quá!)



How interesting (adj) this film is!
(Bộ phim hay tuyệt!)



How well (adv) she sings!
(Cô ấy hát hay tuyệt!)



How carefully (adv) he drives!
(Anh ấy lái xe rất cẩn thận!)

Tổng quan lại ta sẽ có cấu trúc: HOW + adjective/ adverb + S + V


Câu cảm thán với SUCH có cấu trúc như sau:


It was such pleasant weather yesterday!
(Thời tiết hôm qua thật là dễ chịu!)




She owns such a beautiful car!
(Cô ấy sở hữu 1 chiếc xe siêu đẹp!)

Tổng quan lại ta sẽ có cấu trúc: S + V + such + adj + N
Ngoài ra, còn rất nhiều kiểu câu cảm thán khác, đôi khi chỉ là là S + V kèm dấu
cảm thán và giọng điệu bất ngờ, đáng kinh ngạc!


BÀI TẬP VẬN DỤNG
I.Dùng What đặt thành câu cảm thán cho những câu sau:
E.g It is a thick book. ==> What a thick book!
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

It is a big house. ==>
They are beautiful flowers. ==>
She is a kind girl. ==>
That is a nice surprise. ==>
These are expensive rings. ==>
He is a fat man. ==>
It is a pity. ==>
They are dirty chairs. ==>
II.Dùng How đặt thành câu cảm thán cho những câu sau:

E.g It is very nice. ==> How nice it is!

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

He is very strong. ==>
They are tall. ==>
Is is expensive. ==>
They are too dangerous. ==>
She is very young. ==>
You are rich. ==>
I am happy. ==>
We are tired. ==>
III. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó cùng nghĩa với câu thứ nhất.

1.
2.
3.
4.
5.

What caused the explosion? What was the cause .................?
We're trying to solve the problem. We're trying to find a solution...................
Sue gets on well with her brother. Sue has a good relationship...................

Prices have gone up a lot. There has been a big increase ........................
I don't know how to answer the question. I can't think of an answer
..................
I don't think that a new road is necessary. I don't think there is any
need............
The number of people without jobs fell last month. Last one there was a fall
................
Nobody wants to buy shoes like these any more. There is no
demand.....................
In what way is your job different frommine? What is the
difference............................?

6.
7.
8.
9.


MỘT SỐ CÂU CẢM THÁN NÊN BIẾT
1. Say cheese! Cười lên nào!
2. Be good! Ngoan nhé!
3. Me? Not likely! Tôi ấy hả? Không đời nào!
4. Mark my words! Nhớ lời tôi nói đó!
5. Bored to death Chán chết!
6. Tùy bạn thôi! It’s up to you!
7. Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nhé!
8. It serves you right! Đáng đời!
9. The more, the merrier! Càng đông càng vui!
10. Beggars can’t be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc!
11. Good job! (Well done!) Làm tốt lắm!

12. Try your best! – Cố gắng lên nào!
13. Poor you/me/him/her…! Tội nghiệp bạn/tôi/anh ấy/cô ấy…!
14. Provincial! Đồ quê mùa.
15. Almost Gần xong rồi!
16. Make some noise! Sôi nổi lên nào!
17. I’ll be shot if I know v Biết chết liền!
18. The God knows! Chúa mới biết được!
19. The same as usual! Giống như mọi khi!
20. Let me see! Để tôi xem đã!



×