§3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
SỐ TRUNG VỊ. MỐT
Ví dụ 1: Chiều cao (cm) của 12 học sinh được cho bởi bảng số liệu sau: 150; 152; 172; 161; 152;
165; 168; 154; 164; 161; 173; 161
H1: Lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp?
Bảng phân bố tần suất ghép lớp
Lớp độ dài (cm)
Tần số
Tần suất (%)
[ 150; 156)
4
33,3
[165; 162)
3
25,0
[162;168)
2
16,7
[168; 174)
3
25
Cộng
12
100%
Ví dụ 1: Chiều cao (cm) của 12 học sinh được cho bởi bảng số liệu sau: 150; 152; 172; 161; 152;
165; 168; 154; 164; 161; 173; 161
H2: Tính chiều cao trung bình của 12 học sinh
H3: Tính chiều cao trung bình của 12 học sinh theo tần số
H4:
Tính chiều cao trung bình của 12 học sinh theo tần suất
Số Trung bình cộng
* TH bảng phân bố tần số, tần suất
++…+
Trong đó, lần lượt là tần số, tần suất của giá trị , n là số các số liệu thống kê (
* TH bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
++…+
Trong đó, , lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê (
II. Số trung vị
Ví dụ 2 (sgk-120): Điểm thi toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là: 1 ; 1 ; 3 ; 6 ; 7 ;
8 ; 8 ; 9 ; 10.
Điểm trung bình của cả nhóm
Số trung vị
Số trung vị
Sắp thứ tự các số liệu thông kê thành dãy không giảm (hoặc không tăng). Số trung vị
(của các số liệu thống kê đã cho) kí hiệu là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và
là trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu số phần tử là chẵn
Ví dụ áp dụng: Tìm số trung vị trong mẫu số liền sắp thứ tự sau: 1 ; 2 ; 5 ;
8;9;9
•Số trung
vị:
III. Mốt
Ví dụ: Số áo bán được trong một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ áo
36
37
38
39
40
41
42
Cộng
45
126
184
126
40
5
465
Cỡ áo bán được nhiều nhất:
Tần số (số áo bán được)
13
39
Ta gọi giá trị 39 là mốt
Mốt
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí
hiệu
Ví dụ: Số quạt bán được cho bởi bảng số liệu sau:
Giá tiền
100
150
300
510
400
500
Cộng
Tìm
mốt
của bảng phân
Số quạt
bán
được
256bố trên 353
534
300
534
175
465