Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an ngu van 9 bai on tap hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.38 KB, 4 trang )

Tuần 36- 37:
Ngày dạy: ……………………….
BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức
2.Kĩ năng:
- Hệ thống hoá kiến thức
- Vận dụng lí thuyết vào thực hành
3.Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện bổ sung kiến thức.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, chấm bài, nhận xét
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ- NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn phần tập làm văn
I. Ôn phần tập làm văn
1. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống:
*Dàn bài chung:
- MB: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề
- TB: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định
- KB: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên.
*VD: Đề: Hiện nay có một số học sinh học qua loa, đối phó, không học thật sự. Em hãy
phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.
2.Nghị luận văn học:
*Y/C: HS lấy kiến thức cơ bản từ tác phẩm và phần đọc hiểu văn bản để viết bài.
A. Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích:


*Dàn bài chung:
- MB: Giới thiệu tác phẩm (tuỳ theo yêu cầu cụ thể của đề bài) và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ
của mình
- TB: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân tích, chứng
minh bằng các luận cứ tiêu biểu, xác thực.
- KB: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
*Chú ý các nhân vật đã học: Ông Hai, Anh thanh niên, Ông Sáu- Bé Thu, Thuý Kiều ở lầu
Ngưng Bích, đặc biệt là nhân vật Phương Định.
*VD: Đề: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân.
I. MỞ BÀI:
B. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
*Dàn bài chung:
- MB: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình (Nếu


phân tích một đoạn thơ nên nêu rõ vị trí của đoạn thơ ấy trong tác phẩm và khái quát nội
dung cảm xúc của nó)
- TB: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ,
bài thơ. Chú ý phân tích cảm nhận những hình ảnh, câu thơ đẹp, biện pháp tu từ hay để bật
lên những cảm xúc, tình cảm cảm của tác giả và của riêng mình.
- KB: Nêu khái quát giá trị,ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ
*Chú ý 4 bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu và Nói với con.
*VD: Đề: Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương
*Chú ý: Do thời gian thi học kì chỉ có 90 phút, nên đề thi rất có khả năng sẽ là phân thích
một khổ thơ, một đoạn thơ. Khi đó, chúng ta chỉ giới thiệu chung bài thơ, phần không có
trong đề, sau đó tập trung phân tích những khổ thơ của đề cho. Khi kết bài phải dùng “qua
khổ thơ hoặc đoạn thơ” không dùng “qua bài thơ”.
*HĐ2: Ôn Tiếng Việt:
Bài 1. Khởi ngữ
I. Ghi nhớ: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến

trong câu. Trước KN, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với, còn.
II. Bài tập:
1. BT SGK, trang 7, 8
2. Bài tập bổ sung:
Bài 2. Các thành phần biệt lập
I. Ghi nhớ:
1. Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc
được nói đến trong câu.VD: Có lẽ, trời đang mưa.
2. Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng,
giận,…) VD: Chao ôi, tôi buồn quá!
3. Thành phần gọi- đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. VD: Nam
ơi, bạn chờ mình đi với!
4. Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
TP phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc
giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi tp phụ chú còn được đặt sau dấu hai
chấm. VD Nam- người có đôi mắt mơ huyền- là bạn thân nhất của tôi.
5. Các thành phần này là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu nên được gọi là các tp biệt lập.
*Chú ý:
- Nắm một số từ, cụm từ làm các thành phần cảm thán, tình thái, gọi đáp.
- Nắm dấu hiệu hình thức của khởi ngữ, thành phần phụ chú.
II. Bài tập:
1. BT SGK, trang 18, 19, 31, 32, 33, 109, 155
2. Bài tập bổ sung:
Bài 3. LIÊN KẾT CÂU VÀ LK ĐOẠN VĂN (TRỌNG TÂM)
I. Ghi nhớ: Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên
kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về nội dung:
+Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của VB, các câu phải phục vụ
chủ đề của đoạn văn.

+Liên kết lô- gíc: Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.


- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp
chính như sau:
+Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước.
+Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng
nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu đứng trước.
+Phép thế: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.
+Phép nối: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
- Chú ý:
+Khi đề yêu cầu chỉ ra tính liên kết của đoạn văn: phân tích cả liên kết nội dung và liên kết
hình thức.
+Khi đề yêu cầu tìm phép liên kết hình thức: Xác định từng câu trong đoạn. Sau đó xét từng
cặp câu để tìm phép liên kết và ghi rõ từ ngữ thể hiện phép liên kết đó:
.Phép nối: thường là các quan hệ từ đứng ở đầu câu sau (nhưng, còn, mặc dù…).
.Phép thế (như thế, đó, nó, anh ấy, kia, điều này…)
II. Bài tập:
1. BT SGK, trang 42, 43, 44, 49, 50, 51, 110, 156
2. Bài tập bổ sung:
Bài 4. Nghĩa tường minh và hàm ý
I. Ghi nhớ:
- Khái niệm: Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Điều kiện sử dụng hàm ý: Để sử dụng hàm ý cần có hai đều kiện sau đây:
+Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
+Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
- Tác dụng: Thể hiện tình cảm một cách tếnhị, kín đáo.
II. Bài tập:

1. BT SGK, trang 74, 75, 76, 90, 91, 92, 93, 111, 156
Bài 5. Câu ghép
I. Ghi nhớ:
- Khái niệm: Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm chủ vị là một vế câu.
- Quan hệ giữa các vế: Các vế của câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau về nghĩa. Dựa vào
các quan hệ từ, các cặp quanhệ từ, các cặp từ hô ứng, dựa vào văn cảnh và tình huốnggiao
tiếp, ta xác định được mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Một số quan hệ chủ yếu:
+Quan hệ nguyên nhân: do, vì, bởi, tại…nên, cho nên…
VD: Vì tôi // ham chơi nên tôi // chỉ đạt tốt nghiệp loại TB.
+Quan hệ điều kiện, giả thiết: nếu, hễ, giá, …thì…
+Quan hệ tương phản: tuy, dù, dẫu, mặc dù… nhưng…
+Quan hệ lựa chọn: …hay, hoặc…
+Quan hệ tăng tiến: không những, chằng những, không chỉ, …mà còn…
+Quan hệ đồng thời: vừa…vừa…
+Quan hệ tiếp nối: vừa, mới…đã…
+Quan hệ bổ sung: đâu…đấy…, nào… nấy…, sao…vậy…
+Quan hệ mục đích: để…


+Quan hệ nhượng bộ: …tuy…
VD: Hầm của Nho // không bị sập, tuy quả bom // nổ khá gần.
II.Bài tập:
1.BT SGK, trang 147, 148, 149
2.Bài tập bổ sung:
Bài 5: Cụm từ:
Để xác định được danh, động, tính làm trung tâm, cần nắm được những từ đứng liền trước
của danh, động, tính.
Bài tập

Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
1 . Cụm danh từ
Tất cả, những, một
ảnh hưởng
Quốc tế đó
2 . Cụm động từ
Hãy, đừng, chớ
Đến
gần anh
Đã, vừa, sẽ
Rất, không
Hiện đại
hơn
3 . Cụm tính từ
Quá, lắm, cực kì
*HĐ3: Ôn văn bản:
Lập bảng thống kê
STT
Tác phẩm
Tác giả
HCST
1. Bàn về đọc sách
2. Tiếng nói của văn
nghệ
3. Chuẩn bị hành
trang…
4. Chó sói và cừu trong
thơ…

5. Mùa xuân nho nhỏ
6. Viếng lăng Bác
7. Sang thu
8. Nói với con
9. Mây và sóng
10. Những ngôi sao xa
xôi
11. Rô- bin- xơn…
12. Bố của Xi- mông
13. Con chó Bấc
14. Bắc Sơn
IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Nội dung của các phép liên kết hình thức?
*HD: Chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.

Nội dung

Nghệ thuật



×