Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an dia li 11 bai 10 tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.33 KB, 3 trang )

Tiết 24. Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất nước.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức
đã học để giải quyết một số vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế giới.
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế
- H ãy dựa vào BĐTNTG, xác định vị trí, giới),
quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.
nằm trong khu vực Trung – Đông Á.
(gợi ý: giới hạn phía B, N, Đ, T?)
- Giới hạn lãnh thổ:
- Tiếp giáp những nước nào?
+ Kéo dài từ 20oB đến 53oB, 73oĐ đến 135oĐ.


- Vị trí lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đến TN + Tiếp giáp 14 quốc gia.
và kinh tế?
+ Bờ biển kéo dài từ bắc  nam (9000km), mở
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, rộng ra Thái Bình Dương.
GV chuẩn kiến thức.
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc
TW.
 Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ
với các nước trong khu vực và thế giới.
Hoạt động 2: Nhóm
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗ nhóm nghiên II. Điều kiện tự nhiên
cứu một miền tự nhiên của Trung Quốc.
Tự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông
Tây của lãnh thổ.
Phiếu học tập:
Yếu tố tự
Miền Đông
Miền Tây
nhiên
Vị trí, diện
tích, lãnh thổ

Trải dài từ miền duyên hải đến đất
liền, đến kinh tuyến 105oĐ, chiếm
50% S lãnh thổ.

73oĐ đến 105oĐ


Địa hình

Thổ nhưỡng

Đồng bằng ven biển, đồi thấp phía Núi cao, cao nguyên, bồn địa.
tây.
Đất phù sa màu mỡ  trồng lương Đất núi cao, ít có giá trị trồng
lương thực, thích hợp phát triển
thực
đồng cỏ, trồng rừng.

Khí hậu

Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn Ôn đới lục địa, khí hậu núi cao.
đới, phí Nam cận nhiệt.

Thuỷ văn

Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời.
 có giá trị về kinh tế song cũng
nhiều thiên tai.

Khoáng sản

Giàu khoáng sản kim loại màu.

Dầu khí, than, sắt.

Hoạt động 3: Cả lớp
Phân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế
Trung Quốc?
HS liên hệ kiến thức cũ trả lời.

Hoạt động 4: Cả lớp
III. Dân cư và xã hội
- Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi 1. Dân cư
bật về dân cư của Trung Quốc.
- Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới,
với trên 50 dân tộc.
- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), các
- Quan sát hình 10.3 nhận xét sự thay đổi thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông.
tổng dân số thành thị và nông thôn của Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng cao.
Trung Quốc?
- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông,
- HS phân tích hình 10.3 (SGK)
thưa thớt ở phía tây.
- Dân số trẻ  có xu hướng ổn định nhờ thực
hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình
chỉ có 1 con.
 Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng
- TQ gặp khó khăn gì trong vấn đề dân trọng nam khinh nữ…
số.
2. Xã hội
Liên hệ Việt Nam trong các biện - Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90% DS
pháp thực hiện KHHGĐ.
biết chữ - 2005), nâng cao chất lượng lao động.
- Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của - Là một trong những vùng văn minh sớm, nơi
Trung Quốc?
có nhiều phát minh quan trọng (la bàn, giấy,
- HS nêu dựa vào vốn hiểu biết và SGK in…).
trả lời, GV hoàn thiện.
- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo…
- Hãy kể một số công trình nổi tiếng của

Trung Quốc.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
1. Qua bài học nêu những khó khăn thuận lợi cho phát triển kinh tế của Trung
Quốc?


- Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng
sản, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo  phát triển kinh tế bền vững.
- Khó khăn: Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc
làm…
2. Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ phải chú trọng giải quyết những việc gì?
Tại sao?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×