Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an dia li 11 bai 10 tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.02 KB, 3 trang )

Tiết 25. Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những thành tựu đáng kể của nền kinh tế Trung Quốc từ khi
tiến hành hiện đại hoá.
- Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế¸ sự phân bố một số ngành kinh tế
của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hoá.
2. Kĩ năng:
Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết trên
tinh thần cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
3. Thái độ:
Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên
cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế và bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
- Một số tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc trong
thời kì hiện đại hoá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
I. Khái quát
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế
- Nhận xét chung tình hình kinh tế Trung giới:Trung bình đạt trên 8%.
Quốc từ năm 1985 – 2005?


2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ trọng
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ tăng.
3. Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới: Giá
trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô
la.
4. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) cao:
Thứ 7 thế giới.
5. Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm
Hoạt động 2: Nhóm/ cặp
2004: 1269 USD.
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao II. Các ngành kinh tế
nhiệm vụ:
1. Công nghiệp
- Nhóm 1: Nghiên cứu những điều kiện a. Thuận lợi: Khoáng sản phong phú, nguồn
thuận lợi để phát triển công nghiệp của lao động dồi dào, tình độ KH – KT cao.
Trung Quốc?
b. Đường lối phát triển:
- Nhóm 2: Đường lối phát triển công - Thay đổi cơ chế quản lý: Các nhà máy được
nghiệp của Trung quốc như thế nào?
chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị
- Nhóm 3: Phân tích bảng 10.5 nhận xét trường tiêu thụ.
chuyển dịch cơ cấu ngành và sản lượng - Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn


một số ngành công nghiệp?
- Nhóm 4: Dựa vào bản đồ kinh tế, hình
10.5, nhận xét sự phân bố các trung tâm
công nghiệp và các ngành công nghiệp của

Trung Quốc? Giải thích tại sao có sự phân
bố đó?
Bước 2: Các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Vì sao Trung Quốc tiến hành hiện đại hoá
nông nghiệp?
- Những biện pháp hiện đại hoá nông
nghiệp?
- Dựa vào bảng 10.4, nhận xét sản lượng
các loại nông sản?
- Phân tích hình 10.6, nhận xét sự phân bố
sản phẩm nông nghiệp trên lãnh thổ? Giải
thích tại sao có sự phân bố đó?
Bước 2: HS trình bày, các HS khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.

đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công
nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công
nghệ.
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp lí.
c. Quá trình công nghiệp hoá:
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi
mạnh mẽ:
+ Giai đoạn đầu: Phát triển công nghiệp nhẹ.
+ Giai đoạn giữa: Phát triển các ngành công

nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá
chất.
+ Từ năm 1994: Phát triển các ngành công
nghiệp hiện đại: điện tử, hoá dầu, sản xuất ô
tô.
- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng
đầu thế giới như: than, xi măng, thép, phân
bón, sản xuất điện…
d. Phân bố:
Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu
ở miền Đông và đang mở rộng sang phía Tây.
2. Nông nghiệp
a. Thuận lợi:
- Tự nhiên: Đất đai sản xuất nông nghiệp
không nhiều so với số dân đông (95 triệu ha)
nhưng đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn
nước dồi dào...
- Kinh tế - xã hội: Lao động dồi dào. Chính
sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước
hợp lí. Cơ sở hạ tầng. KHKT…
b. Chính sách phát triển nông nghiệp:
- Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm
cho nông dân.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: đường
giao thông, hệ thống thuỷ lợi.
- Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp,
sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.
- Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ
chức dịch vụ nông nghiệp…
c. Thành tựu:

- Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng trung
bình
4 – 6%/ năm.
- Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng
đầu thế giới và ngày càng tăng.
- Cơ cấu cây trồng thay đổi: Ngành trồng trọt


Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV hỏi:
- Cho biết các hình thức hợp tác trao đổi
của Việt Nam với Trung Quốc?
- Việc mở rộng quan hệ với Trung Quốc có
ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của nước ta?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng. Giảm tỉ lệ
diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích
cây công nghiệp, cây ăn quả.
d. Phân bố:
III. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
1. Quan hệ nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của
tình hữu nghị và ổn định lâu dài.
2. Kim ngạch thương mại tăng nhanh.

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở:

a. Phía Đông
b. Phía Bắc
c. Phía Nam
d. Phía Tây
Câu 2. Sản lượng lương thực của Trung Quốc:
a. Đứng thứ 1 thế giới.
b. Đứng thứ 2 thế giới.
c. Đứng thứ 3 thế giới.
d. Đứng thứ 4 thế giới.
Câu 3. Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc thay đổi theo hướng:
a. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
b. Giảm trỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
c. Tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
B. Tự luận:
Câu 1.Trình bày kết quả hiện đại hoá của Trung Quốc?
Câu 2.Tại sao Trung Quốc hiện đại hoá nông nghiệp? Tình bày kết quả?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×