Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

giao an tieng viet 4 tuan 8 bai luyen tu va cau dau ngoac kep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.82 KB, 7 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 , tập truyện Trạng Quỳnh.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
người, tên địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết
vào vở.
VD:

Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a,

Xin-ga-po,…
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi viết tên người,

tên địa lí nước ngoài ta viết thế nào? cho ví - 2 HS trả lời và lấy ví dụ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



dụ?
- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS.
- Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước
ngoài của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Viết câu văn: Cô hỏi: “Sao trò không chịu - Đọc câu văn.
làm bài?”
- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm
- Hỏi: + Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3. hỏi.
+ Những dấu câu đó dùng để làm gì?
- Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu + Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi.
2 chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
- Lắng nghe.
hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao

+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
ngoặc kép?
+ Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc
- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành
và câu văn đó.


của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao
cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta
hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng
có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học

+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?

hành.”

+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
trên có tác dụng gì?
Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó tiếp của Bác Hồ.
có thể là một từ hay một cụm từ như: “người
lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một

- Lắng nghe.

câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là
một đoạn văn.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu

hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. - 2 HS đọc thành tiếng.
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
với dấu 2 chấm?
câu hỏi.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như:
“Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt
trận”.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Gv: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một
dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ:
được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học
dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn hành.”
văn.

- Lắng nghe.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên
cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay
dùng nó để làm thuốc.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


- Hỏi: +Từ “lầu”chỉ cái gì?

+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa
trên không?
+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa
gì?
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được
dùng làm gì?
- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để

+ “lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao,
to, đẹp đẽ.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên.
+ Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và
quý.

đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ nghĩa với tổ của con tắt kè.
‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

- Lắng nghe.

c. Ghi nhớ:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác
dụng của dấu ngoặc kép.

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.

- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài + Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng
ngay tại lớp.

lên nhé!”
+ Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của

d. Luyện tập:

lớp em.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch
chân dưới lời nói trực tiếp)
* “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét
nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


mùi xoa.”
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
phải là dạng đối thoại trực tiếp nên không thể - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không thể viết xuống dòng đặt sau dấu
được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời
nhầm lẫn trong khi viết.

nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.

Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Lắng nghe.

- Gọi HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Kết luận lời giải đúng.
+ Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
ngoặc kép?

đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa
bài.

b. Yêu cầu Hs làm
3. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

- Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và

nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có
ý nghĩa đặc biệt.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


chuẩn bị bài sau.

- Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×