Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an dia ly 11 bai 5 tiet 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.13 KB, 3 trang )

Tiết 7. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC
TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu
vực Tây Nam Á, Trung Á.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực- các vấn đề đều liên quan đến vai trò
cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng
bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á, phân
tích được vị trí địa lí của hai khu vực.
- Đọc và phân tích được bảng số liệu thống kê để rút ra các nhận định cần thiết.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời
sự quốc tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
- Phóng to H.5.8 từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính


Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khực
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu Trung Á.
vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu cầu 1. Tây Nam Á:
HS xác định kênh đào Xuy ê trên bản đồ?
- Có 20 quốc gia.
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm - Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.
vụ:
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Nhóm 1: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên - Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp
châu Á, hãy điền các thông tin về Tây Nam Á giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh
vào phiếu học tập số 1.
đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng
- Nhóm 2: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên từ Á sang Âu..
châu Á, hãy điền các thông tin về Trung Á vào - Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao
phiếu học tập số 1.
thông, quân sự.
* Phiếu học tập số 1:
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô,
nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
Đặc điểm nổi Khu vực Tây Khu vực


bật
Nam Á
Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí

Ý nghĩa vị trí
địa lí
Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã
nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
đưa thông tin phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến
thức.

Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm phân tích H.5.8 tìm hiểu vai trò của
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trong
việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới.
- Nhóm 1: Tính lượng dầu mỏ của các khu vực
có thể xuất khẩu, rút ra nhận xét.
- Nhóm 2: So sánh lượng dầu mỏ có khả năng
xuất khẩu của khu vực với các khu vực còn lại .
Từ đó rút ra kết luận.
- Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nguồn
dầu mỏ của khu vực với các sự kiện chính trị
lớn của thế giới trong hai thập niên vừa qua?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ thế

giới và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Vấn đề gì nãy sinh lâu dài nhất ở khu vực Tây
Nam Á? Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần
giải quyết vấn đề đó như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế
giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia (5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô
Viết cũ và Mông Cổ).
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân
sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và
khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận
nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và
hoang mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá
Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
II. Một số vấn đề của khu vực:

1. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ
lớn của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu
mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
=> Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh
tế của thế giới.

2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn
khủng bố.
a. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột,
nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và
Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc
với Cô oét…
b. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư


tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các
thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục.
b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.
c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen.
d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.

2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:
a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.
b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.
c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.
d. Tất cả các ý trên.
B. Tự luận:
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý
nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa
vị trí địa lí của khu vực Trung Á.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập ở SGK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×