Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an mon dia ly lop 11 bai 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.6 KB, 4 trang )

Tiết 3. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già
hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát
triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích
được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ
môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển
và hậu quả của nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và
đoàn kết của toàn nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005 (phóng to theo
SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
I. Dân số
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 1. Bùng nổ dân số:


nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số.
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục Năm 2005: 6477 triệu người.
1 và phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi: - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự triển.
nhiên của nhóm nước phát triển với - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm
nhóm nước đang phát triển và toàn thế nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm
giới?
nước đang phát triển.
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm
quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
nước ngày càng lớn.
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục - Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng
2 trả lời các câu hỏi:
nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu - Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối
hiện ở những mặt nào?
với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước lượng cộc sống.
nào?
2. Già hoá dân số:
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về - Dân số thế giới ngày càng già đi:


mặt kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm còn lại theo dõi, trao đổi,
chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của
bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả

của chúng, liên hệ với Việt Nam.

+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ
nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
(Phiếu học tập - Thông tin phản hồi)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học

Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các
thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi
khí hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm
tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm
nguồn nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm III. Một số vấn đề khác:
đa dạng sinh học.
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc

Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, - Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
GV chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
giới
Hoạt động 3: Cả lớp
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm
thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề: Xung đột
tôn giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các
bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả
nghiêm trọnggì đối với hoà bình và ổn
định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a.Đang tăng.
b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm.
d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:


a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:

a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước
đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện
pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
Vấn đề môi
Hiện trạng
Nguyên nhân
trường
Biến đổi khí hậu - Nhiệt độ khí - Thải khí CO2 tăng
toàn cầu
quyển tăng
gây hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành
- Mưa axít
sản xuất điện và các
ngành công nghiệp sử
dụng than đốt.
Suy giảm tầng
Tầng ô-dôn bị Hoạt
động
công

ôdôn
thủng,
kích nghiệp và sinh hoạt
thước lỗ thủng thải khí CFCs, SO2…
ngày càng lớn
Ô nhiễm nguồn Ô
nhiễm - Chất thải công
nước ngọt và
nguồn
nước nghiệp, nông nghiệp
đại dương
ngọt
nghiêm và sinh hoạt
trọng
Ô
nhiễm -Việc vận chuyển dầu
nguồn
nước và các sản phẩm từ
biển
dầu mỏ
Suy giảm đa
Nhiều loài sinh Khai thác thiên nhiên
dạng sinh học
vật bị tuyệt quá mức, thiếu hiểu
chủng
hoặc biết trong sử dụng tự
đứng
trước nhiên
nguy cơ bị tuyệt
chủng, nhiều hệ

sinh thái bị biết
mất

Hậu quả

Giải pháp

- Băng tan
- Mực nước biển tăng
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe, sinh hoạt và
sản xuất

Cắt giảm lượng CO2,
SO2, NO2, CH4
trong sản xuất và
sinh hoạt

Ảnh hưởng đến sức Cắt giảm lượng
khoẻ, mùa màng, CFCs trong sinh
sinh vật thuỷ sinh
hoạt và sản xuất
- Thiếu nguồn nước
sạch
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe con người
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ sinh

- Tăng cường xây

dựng các nhà máy
xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn
hàng hải

- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn thực
phẩm, nguồn thuốc
chữa bệnh, nguồn
nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh
thái

- Xây dựng các khu
bảo tồn tự nhiên
- Có ý thức bảo vệ
tự nhiên
- Khai thác sử dụng
hợp lí




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×