Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an bai nhiem sac the va dot bien cau truc nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.73 KB, 3 trang )

TUẦN 03 – Tiết 5
Ngày soạn: ……/……/………
Ngày dạy: ……/……/………
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mô tả đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng của NST, ở sinh vật
nhân thực.
- Nêu được đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài.
- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Phân biệt được
các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng.
2. Kĩ năng: Quan sát hình để mô tả hình thái, cấu trúc và nêu chức
năng của NST.
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích cực trong học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN
Hình 5.1, 5.2 SGK phóng to.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến
gen ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM
thái và cấu trúc NST.
SẮC THỂ.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục


I.1 trang 23 SGK và cho biết: Vật
chất cấu tạo nên NST và tính đặc
trưng của bộ NST lưỡng bội của
loài, trạng thái tồn tại của NST trong
tế bào xô ma?
Sự khác nhau về hình thái NST ở tế

1. Hình thái nhiễm sắc thể
- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và liên
kết với các loại prôtêin khác nhau (chủ yếu
prôtein histôn)
- Mỗi nhiễm sắc thể chứa: Tâm động, vùng
đầu mút
- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số


bào chưa phân chia và khi tế bào ở lượng, hình thái và cấu trúc.
kì giữa của nguyên phân?
- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới
tính.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
hỏi.
Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo từ
GV: Nhận xét và bổ sung về hình chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:
thái NST để hoàn thiện kiến thức.
- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
GV: Cho HS quan sát hình 5.2 SGK nucleoxôm.
phóng to và yêu cầu trả lời câu hỏi: - (ADN + prôtêin)  Nuclêôxôm (8 phân tử
Hình vẽ thể hiện điều gì? Mô tả rõ prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn
từng cấp độ xoắn? Trong nhân mỗi phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit,

tế bào đơn bội ở người chứa 1 m quấn 1 ¾ vòng)  Sợi cơ bản (khoảng 11 nm)
ADN. Bằng cách nào lượng ADN  Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm)  Ống siêu
khổng lồ này có thể xếp gọn trong xoắn (300 nm)  Crômatit (700 nm)  NST.
nhân?
HS: Nghiên cứu hình 5.2 và thông
tin SGK để thảo luận và trả lời.

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC
THỂ.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột
1. Khái niệm.
biến cấu trúc NST.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi
trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp
GV: Đột biến cấu trúc NST là gì?
lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và
HS: Nghiên cưua thông tin SGK để cấu trúc của NST
trả lời.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục II
SGK trang24, 25 để phân biệt cơ
chế phát sinh và hậu quả của các
dạng đột biến cấu trúc NST? Tại sao
đột biến mất đoạn thường gây chết?

a. Mất đoạn:
- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của
NST
- Làm giảm sl gen trên NST, mất cân bằng

gen.

HS: Do mất cân bằng hệ gen. Mất - Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
đoạn nhỏ không ảnh hưởng -> lợi b. Lặp đoạn:
dụng mất đoạn nhỏ trong chọn giống
- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có
để loại bỏ gen không mong muốn.
thể lặp lại một hay nhiều lần.
GV: Tại sao dạng đột biến này ít
- Làm tăng sl gen trên NST, mất cân bằng gen.
hoặc không ảnh hưởng đến sức sống
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của
sinh vật?
tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng,


HS: Do không tăng không giảm tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
VCDT, chỉ làm tăng sự sai khác c. Đảo đoạn:
giữa các NST.
- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và
GV: Tại sao đột biến chuyển đoạn đảo ngược 180o và nối lại.
lại gây hậu quả nghiêm trọng, đặc
biệt ảnh hưởng đến sức sinh sản của - Làm thay đổi trình tự pbố của các gen trên
NST.
sinh vật?
HS: Sự chuyển đoạn thay đổi lớn - Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả
trong cấu trúc NST, khiến cho các năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn
NST trong cặp mất trạng thái tương nguyên liệu cho tiến hóa,
đồng, dẫn đến khó khăn trong quá d. Chuyển đoạn:
trình phát sinh giao tử.

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong
GV: Có thể lợi dụng chuyển đoạn một NST hoặc giữa các NST không tương
nhỏ trong chọn giống? (chuyển đoạn đồng.
NST chứa gen mong muốn khác
- Một số gen trên NST thể này chuyển sang
loài).
NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên
kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm
mất khả năng sinh sản.
4. Củng cố:
- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
- Mối liên quan giữa các dạng đột biến cấu trúc NST với số lượng và vị
trí của gen?



×