Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIAO AN VAT LI 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.5 KB, 37 trang )


Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

CHNG I: C HC
Tit 1: Bi 1: O DI
I. Mục tiêu
1. Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện đợc các kỹ năng sau:
Biết ớc lợng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thờng.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Tổ chức nhóm theo bàn. Mỗi nhóm cần:
1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm, 1 thớc dây hoặc thớc mét có ĐCNN đến 0,5mm, bảng 1.1.
2. Cả lớp: phim trong + máy chiếu hắt
Phim vẽ 1 thớc kẻ có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm, phim trong bảng 1.1.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIO VIấN HC SINH GHI BNG
Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Giới thiệu kiến thức cơ bản của chơng - ĐVĐ
Nêu các yêu cầu đối với môn học (về trình bày vở, về
cách học và làm bài ở nhà )
1. Yêu cầu HS mở SGK tr.5.
2. TB: ở đầu mỗi chơng, Sgk dành 1 trang để nêu các
vấn đề cơ bản cần nắm đợc của chơng đó. Mở đầu ch-
ơng trình vật lí 6 là chơng Cơ học.
3. Yêu cầu HS đọc Sgk và cho biết: những vấn đề cơ
bản sẽ tìm hiểu trong chơng này là gì?
4. Chốt lại nhanh các vấn đề sau đó chuyển sang bài mới.
5. Đặt vấn đề nh Sgk. Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi.
1. Làm theo yêu cầu của gv


3. Đọc sgk trả lời
5. Kết quả khác nhau do độ dài gang tay 2 chị

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

6. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại 1 số đơn vị đo
độ dài và tìm hiểu về dụng cụ đo độ dài.
em khác nhau. Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải
thống nhất với nhau về dụng cụ đo.
6. Ghi bài mới
Chơng I: C HC
Tiết 1: Bài 1: Đo độ dài
Hoạt động 2: Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài và ớc lợng độ dài của 1 số vật
1. Hãy nêu những đơn vị đo độ dài mà em đã học? Kí
hiệu của chúng là gì? Ghi bảng câu trả lời của HS
2. Gạch chân đơn vị mét (m) TB: Đơn vị đo độ dài
trong hệ thống đo lờng hợp pháp của nớc ta là mét (KH:
m)
3. Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành C1, HS cả lớp làm
rồi nhận xét kq bài làm trên bảng.
4. Nhận xét bài làm của HS.
5. Giới thiệu 1 số đơn vị đo độ dài trong thực tế
1inch = 2,54cm / 1 hải lí = 1852m
1 năm ánh sáng = 9,46.10
12
km
Có thể hỏi HS: các đơn vị trên thờng dùng đo độ dài ở
đâu? vật nào?
6. Yêu cầu HS tự hoàn thành C2, C3. Gọi một số HS trả
lời C2, C3. Cho biết: Độ dài ớc lợng và độ dài đo bằng

thớc có giống nhau không?
7. Mục đích của việc ớc lợng độ dài là từ giá trị ớc lọng
ta sẽ chọn đợc dụng cụ đo thích hợp với vật cần đo.
1. km, hm, dam, m, dm, cm, mm
3. Hoàn thành C1
5. Đo độ dài đờng chéo của của vô tuyến dúng
đv: inch, độ dài trên biển: hải lí, các khoảng
cách lớn nh từ Trái Đất đến Mặt Trăng, các sao..:
năm ánh sáng.
6. Hoàn thành C2, C3. Độ dài ớc lợng thờng
khác với độ dài đo bằng thớc.
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ
dài
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
mét (m): đơn vị đo độ dài họp
pháp của nớc ta.
C1:
1m = 10dm 1m = 100cm
1cm = 10mm 1km = 1000m
2. Ước l ợng độ dài
C2:
C3:
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo
1. Yêu cầu HS quan sát H1.1 hoàn thành C4
2. Hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thớc trên?
3. Chiếu phim trong vẽ thớc kẻ và thông báo. Dùng thớc
chỉ vào số lớn nhất ghi trên thớc và TB: 1m là GHĐ của
thớc, chỉ vào 2 vạch chia liên tiếp và TB: khoảng cách
1. Hoàn thành C4

2. Các thớc khác nhau về công dụng, chiều dài th-
ớc, hình dạng...
3. Đọc sgk trả lời
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4:
* GHĐ của thớc là độ dài lớn
nhất ghi trên thớc
* ĐCNN của thớc là độ dài giữa

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

này ĐCNN của thớc. Vậy GHĐ và ĐCNN là gì?
4. Yêu cầu HS hoàn thành C5, C6, C7. (Với C6 yêu cầu
HS cho biết lí do chọn các thớc).
5. Việc chọn thớc đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp với vật
cần đo giúp ta có kết quả đo chính xác. VD đo chiều
rộng của Sgk vật lí 6 ta dùng thớc có ĐCNN là 0,5cm thì
kết quả đo sẽ không chính xác bằng việc dùng thớc có
ĐCNN là 1mm , đo chiều dài của sân trờng mà dùng thớc
có GHĐ 1m thì phải đo nhiều lần do đó kết quả cũng
sai số nhiều.
6. Yêu cầu HS làm BT1.2-2. Cho biết vì sao chọn thớc
đó?
4. Hoàn thành C5, C6, C7
6. Hoàn thành BT1.2-2
hai vạch chia liên tiếp trên thớc.
C5:
C6:a. 2, b.3, c.1
C7: thớc 1m đo chiều dài vải, th-

ớc dây đo các số đo của cơ thể.
Hoạt động 4: Vận dụng - Thực hành đo độ dài
1. Yêu cầu HS đọc Sgk Nêu các bớc thực hành
2. Phát dụng cụ thực hành.
3. Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo trong 4 phút Báo cáo
viên báo cáo kết quả làm việc của nhóm
4. Nhận xét kết quả ớc lợng và kết quả đo của các nhóm.
1. Đọc sgk , nêu các bớc thực hành
2. Thực hành, ghi kết quả vào báo cáo.
2. Thc hnh: o di
Hoạt động 5: Củng cố - Hớng dẫn về nhà
1. Qua bài này các em rút ra điều gì cần nhớ?
2. Chốt lại 2 ý nh Sgk .
3. Yêu cầu HS về học bài, xem lại cách xác định GHĐ và
ĐCNN của thớc, làm BT 1.2.1 -1.2.6
1. Nêu đợc 2 ý nh ghi nhớ.
3. Ghi BTVN
Ghi nh: Sgk
BTVN: 1.2.1 -1.2.6

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

Tiết 2: Bài 2: O DI (tip)
I. Mục tiêu
1. Cng c các mục tiêu ở tiết 1.
2. Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả, biết tính giá trị trung bình.
3. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ
1. Yêu cầu
HS1: Hãy kể các đơn vị đo chiều dài và đơn vị nào là
đơn vị đo chính? Hoàn thành 1 BT đổi đơn vị.
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Yêu cầu xác
định GHĐ và ĐCNN của 1 thớc bất kỳ.
2. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét Nhận xét, đánh giá
điểm.
3. Kẻ 1 đờng thẳng, yêu cầu 1 HS lên đo độ dài, yêu cầu
HS ở dới nhận xét cách đặt thớc, kết quả. Để kết quả
đo chính xác ta còn phải biết đặt thớc, đặt mắt nhìn
đúng cách. Ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
1. HS1 và HS2 trả lời và hoàn thành BT theo yêu
cầu của gv
3. Ghi bài mới
Tiết 2: Bài 2: Đo độ dài (tiếp)
Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài
1. Yêu cầu HS dựa vào phần thực hành đo độ dài ở tiết
trớc để trả lời các câu từ C1 đến C5
2. Từ C1 Vậy tại sao cần phải ớc lợng trớc khi đo?
3. Từ C2 Để kết đo chính xác cần chọn thớc có GHĐ
và ĐCNN thích hợp.
4. Đối với C3, C4 gv có thể minh hoạ bằng cách dùng thớc
đo độ dài bàn giáo viên, có thể đặt thớc lệch khỏi vạch 0
để HS phát hiện ra cách đặt thớc đúng, cách đặt mặt
1. C1: Độ dài ớc lợng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn
kết quả đo thực tế
2. Ước lợng trớc khi đo để từ đo chọn thớc đo phù
hợp.
4. Quan sát cách làm của gv để tìm ra cách đặt

thớc, đặt mắt đúng.
I. Cách đo độ dài
- Ước lợng
- Chọn thớc
- Đặt thớc
- Đặt mắt
- Đọc và ghi kết quả đo

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

khi đọc kết quả.
5. Có thể yêu cầu HS thảo luận ở C5. Chốt lại phơng án
đúng.
6. Tóm lại khi đo độ dài cần làm ntn? (Có thể yêu cầu
HS nhớ lại phần trả lời ở trên để trả lời câu hỏi này, nếu
lớp trung bình thì yêu cầu HS trả lời luôn C6).
7. Có thể khuyến khích cho điểm 1,2 HS trả lời lại C6
mà không nhìn Sgk.
5. Thảo luận: Đọc kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với đầu kia của vật.
6. Trình bày C6.
Hoạt động 3: Vận dụng
1. Yêu cầu HS quan sát H2.1,2,3 hoàn thành C7, C8, C9.
2. Đối với mỗi C gv yêu cầu HS cho biết câu hỏi nêu ra liên
quan đến kiến thức ở mục nào trong C6, sau đo nhắc lại
kiến thức đó.
1. C7: c , C8: c ,
C9: a) l=7cm b) l=7cm c) l=7cm
II. Vận dụng
C7: c

C8: c
C9:a) l=7cm
b) l=7cm c) l=7cm
Hoạt động 4: Củng cố - Hớng dẫn về nhà
1. Nêu cách đo độ dài?
2.Yêu cầu HS về học bài, làm BT 1.2.9 -1.2.13
1. Nêu cách đo độ dài.
2. Ghi BTVN
BTVN

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

Tiết 3: Bài 3: O TH TCH CHT LNG
I. Mục tiêu
1. Kể tên đợc 1 số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thờng dùng.
II. Chuẩn bị:
1. Tổ chức nhóm theo bàn. Mỗi nhóm cần:
2 bình nớc khác nhau, 1 bình chia độ
2. Cả lớp:
1 xô nớc
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ
1. Yêu cầu
HS1: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Tại sao trớc
khi đo cần phải ớc lợng? Nêu các bớc đo. Đo độ dài một
vật bất kỳ theo yêu cầu của giáo viên.
HS2: Chữa BT 1.2-7,8,9.
2. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét Nhận xét, đánh giá

điểm.
3. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
1. HS1 và HS2 trả lời và hoàn thành BT theo yêu
cầu của gv
3. Ghi bài mới
Tiết 3: Bài 3:
Đo thể tích chất lỏng
Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích
1. Yêu cầu HS đọc TB: Mọi vật, dù to hay nhỏ, 1 cái
can, hay có khi chỉ là 1 giọt nớc cũng đều chiếm 1 thể
tích trong không gian. ( có thể hiểu thể tích của vật là
phần không gian mà vật chiếm chỗ).
2. Hãy kể các đơn vị đo thể tích em biết? Trong các
đơn vị đó,đơn vị thờng dùng là đơn vị nào? KH
3. Yêu cầu HS hoàn thành C1 (gọi 1 HS lên bảng hoàn
thành câu này) Nhận xét.
1. HS đọc thông tin
2. Các đơn vị: m3, dm3, cm3, lít, ml, cc
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị thể tích thờng dùng:
m3,l
1lít = 1dm
3

1ml = 1cm
3
=1cc
C1: 1m
3
= 10

3
dm
3
=10
6
cm
3
1m
3
=10
3
l=10
6
ml=10
6
cc

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

4. Lu ý đơn vị cc thờng dùng trong y tế. 3. Hoàn thành C1
1m
3
= 10
3
dm
3
=10
6
cm
3

1m
3
=10
3
l=10
6
ml=10
6
cc
Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng
1. Yêu cầu HS quan sát H3.1 hoàn thành C2
2. Yêu cầu HS trả lời C3
3. Yêu cầu HS quan sát H3.2 hoàn thành C4
Cuối mỗi câu gv nhận xét, lu ý HS cách xác định GHĐ
và ĐCNN ở bình chia độ cũng giống nh thớc.
4. Lu ý: Nếu nh ở các thớc đo vạch đầu tiên trên thớc tơng
ứng với vạch số 0 thì nhiều bình chia độ trong phòng thí
nghiệm vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình (tơng
ứng với vạch số 0) mà nằm ở 1 vị trí xác định 1 thể tích
nào đó. VD hình b: vạch đầu tiên tơng ứng với thể tích
50ml, hình c là 100ml.
5. Quan sát các dụng cụ đo thể tích ở hai hình 3.1,2 hãy
kể tên các dụng cụ đo thể tích. Yêu cầu HS hoàn thành
C5.
6. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS để trả lời các câu
C6, C7, C8 sau đó rút ra kết luận C9.
7. Yêu cầu 2 HS đọc phần bài làm của nhóm mình, yêu
cầu HS nhóm khác nhận xét nhận xét, chốt lại ý đúng
Yêu cầu HS ghi vở C9
1. Hoàn thành C2

2. C3: Em dùng các chai, lọ đã biết trớc thể tích
VD: Chai lavie 1lít, 500ml, 350ml, Chai Coca
1,5lít, bơm kim tiêm ..
3. Hoàn thành C4
5. Hoàn thành C5
6. C6:b C7: b
C8: Va=70cm
3
Vb = 50cm
3
Vc = 40cm
3
7. C9: (1). thể tích (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) thẳng
đứng (5) ngang (6) gần nhất
II. Vận dụng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo V
C2:CanGHĐ:5lít, ĐCNN: 1 lít
Ca nhỏ GHĐ=ĐCNN=1/2lít
Ca to GHĐ=1lítĐCNN=1/2 lít
C3:
C4: a.GHĐ100ml ĐCNN 2ml
b. GHĐ 250ml ĐCNN 50ml
c. GHĐ 300ml ĐCNN 50ml
C5: Những dụng cụ đo V chất
lỏng gồm bình chia độ, can, chai
lọ ghi sẵn thể tích.
2. Tìm hiểu cách đo V
C6:
C7:
C8:

C9:
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng
1. Yêu cầu HS đọc 3 nêu các bớc tiến hành
2. Phát dụng cụ cho các nhóm theo bàn, yêu cầu các nhóm
thực hành theo hớng dẫn của sgk, sau đó ghi kết quả vào
bảng.
1. Đọc, nêu các bớc: 1) ớc lợng và ghi kết quả ớc l-
ợng 2) Đo và ghi kết quả đo đợc
3. Thực hành:Bảng 3.1

Giỏo ỏn Vt lớ 6 V Thanh Hng

3. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả Đánh giá, nhận xét
thái độ, ý thức thực hành của các nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố - Hớng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS làm BT 3.1,2,3. Yêu cầu 1,2 HS chữa 3
BT này tại chỗ Nhận xét.
2.Yêu cầu HS về học bài, làm các BT 3.4 - 3.7
1. Làm BT
2. Ghi BTVN
3.1:B 3.2: C
3.3: a. 100cm
3
- 5cm
3
b. 250cm
3
- 25cm
3


Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

Ti ết 4: Bài 4: ĐO THỂ TÍCH V ẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có thể tích, hình dạng kích thước bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các nguyên tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Tổ chức học tập theo nhóm. Mỗi nhóm càn:
• Vạt rắn không thấm ước: 1 đinh ốc to, 1 vài hòn đá, 1 bình chia độ, 1 bình tràn, 1 bình chứa, bảng 4.1
2. Cả lớp:
• 1 xô nước
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ
1. Yêu cầu:
HS1: Để đo thể tích chất lỏng em dùng cụ đo nào, nêu
cách đo?
HS2: Chữa BT 3.2,3
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét bài của bạn  Nhận xét, đánh
giá điểm từng HS.
3. ĐVĐ: Như sgk
1. HS 1, 2 trả lời và chữa BT theo yêu cầu của gv
3. Ghi bài mới
Tiết 4: Bài 4: Đo thể tích vật rắn
không thấm nước
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Yêu cầu HS quan sát H4.2, 3 trả lời C1,2 để rút ra được
cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.  Với mỗi
phần trả lời C1,2 Gv chốt lại có mấy bước sau đó ghi B1,
B2, B3 lên bảng yêu cầu HS nhắc lại các bước  GV điền

đầy đủ các bước.
2. Yêu cầu HS dựa vào phần trả lời C1,2 hoàn thành kết
1. C1: B1: Xác định thể tích nước ban đầu V
1
B2: Thả hòn đá vào bình, xác định thể tích nước
lúc này V
2
B3: Thể tích hòn đá V
đá
= V
2
– V
1
C2: B1: Thả hòn đá vào bình chàn, nước từ bình
tràn sẽ tràn sang bình chứa.
B2: Đổ nước từ bình chứa vào bình bình chia độ.
V
đá
= V
nước đo được

2. Kết luận: 1. thả chìm 2. dâng lên
I. Cách đo thể tích vật rắn
1. Dùng bình chia độ
B1:
B2:
B3:
2. Dùng bình tràn
B1:
B2:

Kết luận:

Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

luận.  Yêu cầu 1,2 HS đọc lại kết luận 3. thả 4. tràn ra
Hoạt động 3: Thực hành : Đo thể tích vật rắn
1. Yêu cầu HS đọc 3 nêu các bước tiến hành TN
2. Phát dụng cụ TN yêu cầu HS làm TN và hoàn thành
bảng 4.1.
3. Theo dõi quá trình làm thực hành của HS lưu ý HS nhớ
lại bài trước để được kết quả đo chính xác.
4. Đánh giá phần thực hành của các nhóm
1. Các bước đo: B1. Chuẩn bị. B2: Ước lượng thể
tích của vật B3: Đo và ghi kết quả
2. Các nhóm HS làm TN
3. Thực hành đo thể tích vật rắn
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS quan sát H4.4 trả lời C4.
2. Yêu cầu HS vận dụng làm BT4.1,2,3 tại lớp
3. Yêu cầu HS về học C3 làm các bài 4.4,5,6 SBT
1. Lau khô bát trước khi dùng, khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. Đổ hết nước
từ bát sang bình chia độ, tránh không đổ nước ra
ngoài bình.
2. 4.1: V = 31cm
3
4.2: C 4.3 Dùng bát làm bình tràn
3. Ghi BTVN
II. Vận dụng
C4:


Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

Ti ết 5: Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt túi đường lên cân, cân chỉ 1kg thì con số đó cho biết điều gì?
2. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân 1 vật nặng bằng cân Robecvan.
3. Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân.
4. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của 1 cái cân.
II. Chuẩn bị
1. Tổ chức học tập theo nhóm. Mỗi nhóm cần:
• 1 cân Robecvan, 1 hộp cân, 2 vật để cân (ốc,vít..)
2. Cả lớp:
• Tranh vẽ to các loại cân
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ
1. Hãy trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước? Chữa BT 4.1,4.2
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét phần trình bày và chữa BT của
bạn  Nhận xét, đánh giá điểm HS.
3. ĐVĐ: Trong đời sống người ta dùng cân để làm gì? 
Vậy khối lượng là gì? và người đo khối lượng ntn?  Vào
bài mới
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của gv
3. Ghi bài mới
Tiết 5: Bài 5: Khối lượng – Đo
khối lượng
Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vị đo khối lượng
1. Yêu cầu HS đọc 1a) trả lời C1,2.

2. Như vậy con số chỉ khối lượng ghi trên bao bì cho biết
điều gì? TB: Mọi vật dù là nhỏ bé đến đâu cũng đều có
khối lượng, khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa
trong vật Yêu cầu HS hoàn thành 1b)  Yêu cầu HS
đọc 1b).
1.C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2:
500g chỉ khối lượng của bột giặt trong túi
2. Con số chỉ khối lượng ghi trên bao bì sp cho
biết lượng sản phẩm chứa trong bao bì.
C3: 500g. C4: 397g. C5: khối lượng
C6: lượng
I. Khối lượng. Đơn vị đo khối
lượng
1. Khối lượng
C1:
C2:
C3:
C4:

Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

3. Hãy kể các đơn vị khối lượng đã được học?  Gạch
chân đơn vị kg  TB: đây là đơn vị đo khối lượng thường
dùng ở VN. Kg là khối lượng của 1 quả cân mẫu đặt ở
Viện đo lường quốc tế ở Pháp.  Yêu cầu HS làm 1 BT
đổi đơn vị.
3. tấn tạ yến kg hg dag g C5:
C6
2. Đơn vị khối lượng
tấn tạ yến kg hg dag g

Hoạt động 3:Đo khối lượng
1. Giới thiệu cân Robecvan là loại cân thường dùng trong
các phòng thí nghiệm.  Yêu cầu HS quan sát H5.2 đối
chiếu với cân thật để chỉ ra các bộ phận quan trọng.
2. Yêu cầu HS trả lời C8.
3. Giới thiệu núm điều chỉnh kim cân về số 0, vạch chia
trên thanh đòn.
4. Thao tác cân 1 vật nói rõ từng bước, yêu cầu HS chú
nghe để hoàn thành C9.  Yêu cầu 1,2 HS đọc C9.
5. Yêu cầu HS làm TN C10. (GV theo dõi, nhắc nhở HS
làm theo đúng các bước).
6. Yêu cầu HS quan sát H5.34,5,6 kể tên các loại cân.
1. Quan sát cân Robecvan
2. C8: GHĐ = Σm các quả cân trong hộp.
ĐCNN = m quả cân nhỏ nhất
4. C9: 1. Điều chỉnh số 0. 2. vật đem cân. 3. quả cân.
4. thăng bằng. 5. đúng giữa. 6. quả cân. 7. vật đem cân
5. Thực hành
6. H5.3: Cân ytế, H5.4: Cân tạ, H5.5 Cân đòn, H5.6:
Cân đồng hồ
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu cân Robecvan
C7:
C8:
2. Cách dùng cân Robecvan
C9:
C10
C11:
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS quan sát H5.7 trả lời C13.

2. Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ của bài.
3. Yêu cầu HS về nhà học ghi nhớ, làm C12, Bài 5 SBT
1. C13: 5T nghĩa là 5 tấn. Biển cấm các loại xe cơ
giới có khối lượng quá 5 tấn qua cầu
3. Ghi BTVN
II. Vận dụng
C13:
* Ghi nhớ:sgk
Ti ết 11: Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
lạng

Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

I. Mục tiêu
1. Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế
2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa P và m của cùng 1 vật để tính trọng lượng của vật biết khối lượng của nó.
3. Sử dụng được lực kế để đo lực.
II. Chuẩn bị
Chia 6 nhóm, mỗi nhóm cần: 1 lực kế lò xo
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ
1. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài 9 và chữa BT 9.4
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét phần trình bày và chữa BT của
bạn  Nhận xét, đánh giá điểm HS.
3. ĐVĐ: như sgk Vào bài mới
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của gv
3. Ghi bài mới
Tiết 11: Bài 10: Lực kế - Phép đo
lực. Trọng lượng và khối lượng

Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế
1. Giới thiệu: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Có nhiều
loại lực kế, trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về lực kế lò
xo là loại lực kế thông dụng.
2. Yêu cầu HS quan sát 1 lò xo sau đó mô tả lại và hoàn
thành C1.  Yêu cầu 1, 2 HS nhìn lò xo mô tả lại mà
không nhìn sgk.
3. Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
1. Ghi
2. Quan sát và mô tả hoàn thành C1
2. GHĐ = 5N ĐCNN= 0.1N
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo
lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn
giản
C1:
C2:
Hoạt động 3:Tìm cách đo lực bằng lực kế
1. Thực hiện một phép đo yêu cầu HS quan sát để nắm
được cách đo  hoàn thành C3.
2. Với lực kế được phát hãy tìm cách đo trọng lượng của
quyển sách vật lí. Trọng lực có phương ntn?Do đó phải
cầm lực kế ntn?  Yêu cầu HS tiến hành đo.
1. Quan sát các bước thực hiện của GV  Hoàn
thành C3
2. Trọng lực có phương thẳng đứng do đó phải
cầm lực kế thẳng đứng.  Tiến hành đo
II. Đo một lực bằng lực kế

1. Cách đo lực
C3:
2. Cách đo lực
C4:

Giáo án Vật lí 6 – Vũ Thanh Hương

3. Trong hình ở đều bài tại sao phải cầm lực như vậy?
 Lưu ý HS về cách cầm lực kế khi đo lực.
3. Vì lực kéo dây cung có phương nằm ngang nên
phải cầm lực kế theo phương ngang.
C5
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa P và m
1. Yêu cầu HS dựa vào kiến thức bài trước hoàn thành C6.
 Ghi tóm tắt lên bảng  Thực hiên phép đổi đơn vị từ g
sang kg để HS phát hiện ra mối quan hệ giữa P và m.
Đóng khung công thức yêu cầu HS lưu ý công thức trên
chỉ đúng khi m đơn vị là kg
2. Yêu cầu HS vận dụng làm C9.
1. Hoàn thành C6  Phát hiện mối quan hệ giữa
P và m
2. m= 3.2 tấn = 3200 kg
P = 10m = 10.3200=32000(N)
III. Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng.
C6:
0.1kg = 100g – 1 N
0.2kg = 200g – 2 N
1kg – 10N
 P = 10m P: N,m:kg

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS thảo luận trả lời C7.
2. Củng cố: Để đo lực người ta dùng dụng cụ nào? Giữa P
và m của 1 vật có quan hệ với nhau ntn?
3. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu HS về nhà học và làm bài
tập 10SBT.
1. C7: Vì P của vật luôn tỉ lệ với m của nó nên
trong bảng chia độ của lực kế người ta không chia
theo đơn vị N mà chia theo đơn vị kg. Thực chất
cân bỏ túi là 1 lực kế lò xo
2. Trả lời câu hỏi củn cố
3. Ghi BTVN
IV. Vận dụng
C7:
BTVN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×