Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

phần mềm quản lý kho hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.51 KB, 24 trang )

v

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
MÔN: LẬP TRÌNH WINDOWS
Đề tài: Phần mềm quản lí kho hàng
GV hướng dẫn: TS. Phạm Văn Hà
Lớp: CĐ-ĐH Khoa Học Máy Tính 1_K10
Nhóm :

Thân Quang Định
Lương Phương Đông
Phan Quang Minh

Hà Nội, 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội
trong thời đại ngày nay. Những ứng dụng của CNTT đang được sử dụng rộng rãi
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong các công tác quản lý, lưu trữ
thông tin, dữ liệu trong các công ty.
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một công việc quan trọng đòi hỏi bộ phận quản
lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các doanh nghiệp không chỉ có mô
hình tập trung mà còn tổ chức mô hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong
phạm vi vùng, quốc gia, quốc tế. Quản lí thống nhất mô hình này không phải là
việc đơn giản nếu dùng phương pháp quản lí kho truyền thống. Việc ứng dụng
CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp
nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu và sản phẩm một cách


chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch
và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhu cầu của công ty về xử lí thông tin đòi hỏi
phải luôn chính xác, hiệu quả, khả năng cập nhật, tìm kiếm một cách nhanh chóng.
Vì vậy chúng em chọn đề tài quản lý Kho Hàng mong muốn đáp ứng được nhu cầu
cần thiết hiện nay của công ty và giúp việc quản lý hiệu quả hơn.
Dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy Phan Văn Hà cùng với sự cố
gắng nỗ lực của các thành viên trong nhóm chúng em đã hoàn thành đề tài đúng
thời gian cho phép. Tuy nhiên do thời gian còn hạn chế, cũng như tầm hiểu biết có
hạn nên chúng em không tránh khỏi sai sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được
nhiều ý kiến đánh giá, đóng góp của thầy giáo và các bạn để chúng em có thể hoàn
thiện thêm đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Quản lý kho hàng

Page 2


Mục lục
v..................................................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................2
Mục lục.......................................................................................................................................3
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................................5
1.Mô tả đề tài..........................................................................................................................5
2.Lý do chọn đề tài.................................................................................................................5
3.Bố cục đề tài........................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LẬP TRÌNH WINDOW...............................................................6
1.Mở đầu.................................................................................................................................6
2.Các thư viện lập trình của Window.....................................................................................6

3.Các khái niệm cơ bản..........................................................................................................7
4.Lập trình sự kiện (Even driven programming)....................................................................8
5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI)............................................................................9
6.Cấu trúc chương trình C for win........................................................................................10
7.Quy trình hoạt động của chương trình ứng dụng.............................................................10
8.Một số quy ước đặt tên.....................................................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................................................................11
2.1 Sơ đồ phân rã chức năng...............................................................................................11
...........................................................................................................................................11
2.1.1 Quản trị hệ thống.....................................................................................................11
2.1.2 Quản lý kho..............................................................................................................11
2.1.3 Thống kê báo cáo....................................................................................................12
2.1.4 Tìm kiếm..................................................................................................................12
2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu........................................................................................................12
2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức bối cảnh......................................................................12
2.2.2 Chức năng nhập – xuất (mức dưới đỉnh)................................................................13
2.2.3 Chức năng thống kê (mức dưới đỉnh).....................................................................13
2.2.4 Chức năng tìm kiếm (mức dưới đỉnh).....................................................................13
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................................14
3.1.1 Giới thiệu về Microsoft Access................................................................................14
3.1.2 Mô hình liên kết giữa các bảng CSDL....................................................................15
3.2 Thiết kế phần mềm.........................................................................................................16
3.2.1 Hình ảnh form main chương trình...........................................................................16

Quản lý kho hàng

Page 3


3.2.2 Form đăng nhập......................................................................................................17

3.2.3 Danh mục nghiệp vụ nhập kho................................................................................19
3.2.4 Danh mục nghiệp vụ xuất kho.................................................................................21
3.2.5 Tìm Kiếm..................................................................................................................21
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN..........................................................................................................23
1.Kết quả đạt được...............................................................................................................23
2. Những tồn tại của chương trình.......................................................................................23
3.Hướng phát triển...............................................................................................................23
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................24

Quản lý kho hàng

Page 4


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Mô tả đề tài
-

Mỗi doanh nghiệp đều có lĩnh vực để quản lý và trong một doanh nghiệp sản
xuất bên cạnh việc quản lý tài chính là xương sống thì việc quản lý kho hàng
cũng quan trọng không kém. Khi có một hệ thống quản lý kho tốt sẽ giúp cho
các chủ doanh nghiệp tìm ra được các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất
và định hướng phát triển doanh nghiệp.

-

Các hoạt động chủ yếu của hệ thống là nhập và xuất, yêu cầu báo cáo chi tiết
định kì.

2. Lý do chọn đề tài

- Việc áp dụng công nghệ thông tin sẽ dễ dàng cho quản lý.
-

Giảm chi phí, làm tăng tính hiệu quả trong việc quản lý.

-

Tự động hóa trong việc kiểm kê số lượng các mặt hàng.

3. Bố cục đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm ba chương:
 Chương 1: Giới thiệu về lập trình windows
 Chương 2: Phân tích hệ thống
 Chương 3: Thiết kế hệ thống
 Chương 4: Kết luận

Quản lý kho hàng

Page 5


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LẬP TRÌNH WINDOW
1. Mở đầu
 Các ứng dụng của Windows rất dễ sử dụng, nhưng rất khó đối với người đã
tạo lập ra chúng. Để đạt được tính dễ dùng đòi hỏi người lập trình phải bỏ
ra rất nhiều công sức để cài đặt.
 Lập trình trên Windows khó và phức tạp hơn nhiều so với lập trình trên
DOS. Tuy nhiên lập trình trên Windows sẽ giải quyết được một số vấn đề
khó khăn trong môi trường DOS như xây dựng giao diện người dùng, quản
lý bộ nhớ ảo, độc lập thiết bị vào ra, thâm nhập Internet, khả năng chia sẻ

tài nguyên, ...
 Windows cung cấp các hàm để người lập trình thâm nhập các đặc trưng của
hệ điều hành gọi là giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming
Interface – API). Những hàm này được đặt trong các thư viện liên kết động
(Dynamic Link Library – DLL). Các chương trình ứng dụng sử dụng chúng
thông qua các lời gọi hàm và chỉ chia sẻ được khi trong máy có cài đặt
Windows.
2. Các thư viện lập trình của Window
SDK – Software Development Kit
 Là bộ thư viện lập trình nền tảng của HĐH Windows.
 Cung cấp tất cả các công cụ cần thiết để xây dựng 1 ứng dụng trên
Windows.
 Được sử dụng như là thư viện cơ sở để tạo ra những thư viện cao cấp hơn
trong những ngôn ngữ lập trình. VD: OWL của BorlandC, MFC của Visual
C++,…
 Một số thành phần cơ bản của SDK:









Win32 API
GDI/GDI+
Windows Multimedia
OpenGL
DirectX

COM/COM+
ADO (ActiveX Data Object)
...

Quản lý kho hàng

Page 6


 Các loại ứng dụng:
+ Win32 Console: ứng dụng 32 bits, với giao diện dạng DOS command
line.
+ Win32 (SDK): ứng dụng 32 bits, chỉ sử dụng thư viện SDK
 Win32 DLL: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết động (Dynamic –
Linked Library), sử dụng SDK
 Win32 LIB: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết tĩnh (Static –
Linked Library)
 MFC EXE: ứng dụng 32 bits, sử dụng thư viện Microsoft Foundation
Class
 MFC DLL: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết động (Dynamic –
Linked Library), sử dụng MFC
3. Các khái niệm cơ bản
 Message
Trao đổi thông tin giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành.
 Thủ tục Window
Được gọi bởi hệ thống để xử lý các Message nhận được.
 Hàng đợi Message
Mỗi chương trình có 1 hàng đợi Message để chứa các Message. Mỗi
chương trình có vòng lặp Message.
 Handle

Một giá trị 32 bits không dấu (unsigned) do HĐH tạo ra để làm định danh
cho một đối tượng (cửa sổ, file, vùng nhớ, menu,…)
 ID (Identifier)
Một giá trị nguyên do ứng dụng tạo ra để làm định danh cho 1 đối tượng
(menu item, control).
 Instance
Một giá trị nguyên do HĐH tạo ra để định danh 1 thể hiện đang thực thi
của ứng dụng.
 Callback
Thuộc tính của 1 hàm/ thủ tục sẽ được gọi bởi HĐH, không phải bởi ứng
dụng.

Quản lý kho hàng

Page 7


4. Lập trình sự kiện (Even driven programming)

Phát sinh các sự kiện và thông điệp

Quy trình xử lý thông điệp
MSG
while(GetMessage(&msg,NULL,0,0))
{
TranslateMessage(&msg);
DispatchMessage(&msg);
}
return msg.wParam;


Quản lý kho hàng

Page 8

msg;


5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI)
- GUI: Graphics User Interface có các dạng cơ bản :
+ SDI – Single Document Interface :
+ Một cửa sổ làm việc.
+ Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable).
+ Không có các cửa sổ con.
+ Ví dụ : Notepad, Paint…
+ MDI – Multi Document Interface
+ Một cửa sổ làm việc chính (Frame window) và nhiều cửa sổ con (child
window).
+ Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ.
+ Cho phép Maximize/ Minimize/Close các cửa sổ con.
+ Ví dụ : Word, Excel…
+ Dialog:
+ Một cửa sổ làm việc.
+ Thường có kích thước cố định.
+ Thường không có menu bar.
+ Thường có các button, Edit box, list box…
+ Ví dụ: Calculator, CD player…
+ Cửa sổ:
+ Là vùng chữ nhật trên màn hình, dùng để hiển thị kết quả Output và nhận
các input từ người dùng.
+ Công việc đầu tiên của 1 ứng dụng GUI là tạo 1 cửa sổ làm việc

+ Mô hình phân cấp: mỗi cửa sổ đều có cửa sổ cha (parent window), ngoại
trừ cửa sổ trên nền Desktop.
+ Tại mỗi thời điểm chỉ có 1 cửa sổ nhận input từ user.

Quản lý kho hàng

Page 9


+ Phân loại: Cửa sổ desktop, cửa sổ tiêu chuẩn, cửa sổ hộp thoại (Dialog
box), các Control.
6. Cấu trúc chương trình C for win

7. Quy trình hoạt động của chương trình ứng dụng
 Cửa sổ được hiển thị lên màn hình.
 Windows chờ cửa sổ gửi thông điệp.
 Các thông điệp được Windows gửi trả lại chương trình ứng dụng thông qua
lời gọi hàm của chúng trong chương trình ứng dụng.
 Khi nhận được thông điệp, chương trình ứng dụng gọi các hàm API và hàm
của riêng chúng để thực hiện công việc mong muốn.
Lập trình trên Windows là lập trình trên cơ sở thông điệp, quá trình trao đổi
thông tin và điều khiển dựa trên thông điệp. Có rất nhiều thông điệp được phát
sinh ngẩu nhiên như nhấn phím hay chuột, chọn menu, ...
Tương tác của ứng dụng với người sử dụng thông qua một hay nhiều cửa sổ,
tạo lập các cửa sổ khi cần thiết và quản lý thông tin trong đó
8. Một số quy ước đặt tên
Tên hằng: chữ cái viết hoa, nên phân loại các hằng theo nhóm. Thông thường gồm có
2 phần: phần đầu là loại nhóm và phần sau là tên hằng. Loại nhóm và tên hằng cách
nhau bằng dấu gạch nối. Ví dụ: WM_DESTROY (hàm này được định nghĩa trong
windows.h, WM cho ta biết hằng Destroy thuộc nhóm thông điệp cửa sổ windows

Message).
Tên biến: bắt đầu bằng ký tự thường cho biết kiểu dữ liệu. Ví dụ: itong cho biết bến
Tong có kiểu int. Các tiền tố thường dùng khác: c (char), p (pointer), d (word), h (chỉ
số), dw (DWORD).

Quản lý kho hàng

Page 10


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
Hệ thống quản lý kho hàng là một hệ thống thông tin hoạt động với sự trợ giúp
của tin học nhằm quản lý và thực hiện các giao dịch xuất nhập. Đầu vào của hệ
thống là thông tin chi tiết mã hàng, tên hàng, số lượng các danh mục hàng hóa nhập
- xuất, thống kê báo cáo.

2.1.1 Quản trị hệ thống.
Gồm quản lý người dùng và chức năng đổi mật khẩu cho người dùng.
• Quản lý người dùng: Thông tin về người sử dụng phần mềm.
• Đổi mật khẩu: cho phép người dùng đổi mật khẩu mới.
2.1.2 Quản lý kho
Gồm: quản lý phiếu nhập và phiếu xuất.
• Viết phiếu nhập : Khi đã được nhà cung cấp thỏa thuận cung ứng hàng hóa thì
bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho và nhận hàng về kho của
công ty.

Quản lý kho hàng

Page 11



• Nhập hàng : Mỗi khi nhập kho về thì tiến hành cập nhật lại danh mục hàng
như là : Tên mặt hàng , số lượng
• Viết phiếu xuất : Dựa vào các đơn đặt hàng đã đươc giải quyết, bộ phận kinh
doanh sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho
• Xuất hàng : Lập các hóa đơn chứng từ xuất kho, tiến hành xuất kho cho khách
mua hàng .
2.1.3 Thống kê báo cáo


Thống kê nhập : Thống kế lượng hàng hóa nhập về theo tháng hoặc theo yêu
cầu của ban quản lý.



Thống kê xuất : Thống kê lượng hàng hóa xuất kho theo tháng hoặc theo yêu
cầu của ban quản lý.



Thống kê tồn : Thống kê lượng hàng hóa còn tồn trong kho theo tháng hoặc
theo yêu cầu của ban quản lý.

2.1.4 Tìm kiếm
• Tìm kiếm tên mặt hàng: tìm kiếm thông tin về hàng hóa có trong kho.
2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức bối cảnh

Quản lý kho hàng


Page 12


2.2.2 Chức năng nhập – xuất (mức dưới đỉnh)

2.2.3 Chức năng thống kê (mức dưới đỉnh)

2.2.4 Chức năng tìm kiếm (mức dưới đỉnh)

Quản lý kho hàng

Page 13


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1 Giới thiệu về Microsoft Access
Access là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL). Cũng giống như các hệ
CSDL khác, Access lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu, thích hợp với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Việc sử dụng Access giúp chúng ta có thể phát triển các ứng dụng một
cách nhanh chóng.
Access là một hệ quản trị dữ liệu rất tốt, đồng thời nó có thể giúp chúng ta truy
nhập tới tất cả các dạng dữ liệu. Nó có thể làm việc với nhiều hơn một bảng (Table)
tại cùng một thời điểm để giảm bớt sự rắc rối của dữ liệu và làm cho công việc dễ
dàng thực hiện hơn.
Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational Database
Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng
cao và đặc biệt dễ sử dụng - bởi lẽ giao diện sử dụng phần mềm này gần giống hệt
một số phần mềm khác trong bộ MS Office quen thuộc như : MS Word, MS Excel;

Access cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi kèm (Development
Tools). Công cụ này sẽ giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây
dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý quy mô vừa và nhỏ. Và ta có thể khẳng
định được 2 ứng dụng chính của Access là
- Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu (chỉ là phần cơ sở dữ liệu, còn phần phát
triển thành phần mềm có thể dùng các công cụ khác để làm như : Visual Basic,
Visual C, Delphi, .NET,..)
- Có thể dùng để xây dựng trọn gói những phần mềm quản lý quy mô vừa và
nhỏ.
Access cung cấp những thông tin quản lý CSDL quan hệ thực sự, hoàn thiện với
những định nghĩa khoá (Primary key) và khoá ngoại (Foreign key), các loại luật
quan hệ (một - một, một - nhiều), các mức kiểm tra mức toàn vẹn của dữ liệu cũng
như định dạng và những định nghĩa mặc định cho các trường (Field) trong một
bảng. Bằng việc thực hiện sự toàn vẹn dữ liệu ở mức database engine, Access ngăn
chặn được sự cập nhật và xoá thông tin không phù hợp.

Quản lý kho hàng

Page 14


Tóm lại: Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người
sử dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ
chức, tìm kiếm và tổ chức thông tin. Các quy tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định,
khuôn nhập dữ liệu … của Microsoft Access hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Khả năng
kết nối và công cụ truy vấn mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thông tin một cách nhanh
chóng. Nó cho phép ta thiết kế được các biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng các
yêu cầu đề ra. đối với những yêu cầu quản lý dữ liệu ở mức độ bộ phận cao .
3.1.2 Mô hình liên kết giữa các bảng CSDL


Quản lý kho hàng

Page 15


3.2 Thiết kế phần mềm
3.2.1 Hình ảnh form main chương trình

Phân tích:
• Tiến trình: Form chính cho phép người dùng lựa chọn các nghiệp vụ: nhập kho,
xuất kho, báo cáo thống kê. Các chức năng tìm kiếm, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu
đã lưu.
• Dòng dữ liệu: khi chọn một mục bất kỳ trên form main thì form tương ứng
được show. Nếu chọn thoát form đang chạy thì thoát khỏi form đó và quay trờ về
trang chính của chương trình để người dùng chọn các mục khác.
Sơ đồ giải thuật:

Quản lý kho hàng

Page 16


3.2.2 Form đăng nhập

Tài khoản mặc định:

Quản lý kho hàng

Page 17



Username: admin
Password: admin
Phân tích:
• Tiến trình: cho phép người dùng đăng nhập khi cập nhật chương trình và cấp
mật khẩu.
• Dòng dữ liệu: người dùng muốn đăng nhập vào chương trình thì phải điền đúng
username và password sau đó chọn nút “Đăng nhập”. Nếu khai báo username và
password sai thì xuất hiện thông báo. Nếu khai báo đúng thì chạy form main của
chương trình
Sơ đồ giải thuật:

Quản lý kho hàng

Page 18


3.2.3 Danh mục nghiệp vụ nhập kho

• Tiến trình: Menu quản lý nhập kho cho phép nhập dữ liệu để đưa vào kho hàng.
• Dòng dữ liệu: cho phép người quàn lý cũng như người dùng có thể lưu, in, xóa
các thông tin trong kho dữ liệu dựa trên mẫu phiếu nhập.
Sơ đồ giải thuật:

Quản lý kho hàng

Page 19


Phân tích:

• Tiến trình: Form cho phép nhà quản lý cũng như người dùng có thể thêm mới,
lưu và xóa các thông tin trong kho dữ liệu dựa trên mẫu phiếu nhập thực tế.
• Khi người dùng muốn:
+ Thêm dữ liệu: chọn nút “Thêm” nếu không có lỗi thì thông tin sẽ được hiển thị
lên bảng dữ liệu.
+ Lưu: chọn nút “Lưu” dữ liệu sẽ được cập nhật vào CSDL và update thêm DL
vào form main.

Quản lý kho hàng

Page 20


3.2.4 Danh mục nghiệp vụ xuất kho

• Tiến trình: menu quản lý xuất kho cho phép xuất dữ liệu khỏi kho hàng.
• Dòng dữ liệu: cho phép người quản lý cũng như người dùng có thể lưu, in, xóa
các thông tin trong kho dữ liệu dựa trên mẫu phiếu xuất.
• Khi người dùng muốn:
+ Thêm dữ liệu: chọn nút “Thêm” để chọn dữ liệu có trong kho muốn xuất, sau
khi chọn xong dữ liệu được hiển thị lên bảng.
+ Lưu: chọn nút “Lưu” dữ liệu sẽ được cập nhật lại trong CSDL và update lại
form main
3.2.5 Tìm Kiếm

Quản lý kho hàng

Page 21



Phân tích:
• Tiến trình: tìm kiếm thông tin tên hàng có trong kho.
• Dòng dữ liệu: cho phép người dùng có thể tìm tên hàng có trong CSDL.
Sơ đồ giải thuật:

Quản lý kho hàng

Page 22


CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Hệ thống quản lý kho hàng giúp cho việc quản lý nhập xuất hàng thực hiện một
cách nhanh chóng thuận tiện và an toàn, góp phần tiết kiệm thời gian và giảm
bớt các công việc thủ công.
Hệ thống đáp ứng được những yêu cầu cơ bản trong công tác cập nhật, xử lý
xuất nhập hàng hóa một cách nhanh chóng, chính xác như cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm thông tin…giao diện thân thiện, đơn giản dễ sử dụng.
2. Những tồn tại của chương trình
- Hệ thống chỉ mới phát triển bằng ngôn ngữ Microsoft Access và chỉ chạy được
trên máy đơn.
-

Chưa xây dựng hệ thống bảo mật cơ cở dữ liệu và phân quyền người sử dụng.

-

Chưa xây dựng được chức năng đổi mật khẩu cho người dùng

-


Chưa xây dựng được chức năng thống kê báo cáo.

3. Hướng phát triển
- Tiếp tục hoàn thiện các chức năng còn chưa làm được.
-

Phân quyền cho người dùng.

-

Tối ưu hóa các chức năng của chương trình.

-

Tiếp tục nghiên cứu phát triển các chức năng mới cho chương trình.

-

Mở rộng phạm vi quản lý cho chương trình.

Quản lý kho hàng

Page 23


Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Lập trình windows – Đỗ Ngọc Sơn – Đỗ Thị Tâm- Vũ Đức Huy.
2. Tài liệu tổng hợp internet:
• http:// vi.wikipedia.org/




Quản lý kho hàng

Page 24



×