Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

giao an bai dien dat trong van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.08 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.
- Rèn luyện nhằm nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày
vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Giáo dục HS biết cách tránh lỗi về sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực
ngôn từ của bài văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, STK, tham khảo tài liệu soạn giáo án,…
- Chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy để HS quan sát (nếu có) hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới, nghiên cứu trước những bài tập thực hành; soạn
bài theo câu hỏi SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI

ĐÁP ÁN

Câu 1: Khi viết văn nghị

Câu 1: Yêu cầu sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận:

luận, chúng ta cần lưu ý

- Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần



khi sử dụng về từ ngữ như

nghị luận, tránh sử dụng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo

thế nào?

rỗng, cầu kì.
- Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng và một số


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm
Câu 2: Khi viết văn nghị

xúc phù hợp.

luận cần chú ý đảm bảo về

Câu 2: Yêu cầu cơ bản khi sử dụng kết hợp các kiểu câu

cách sử dụng kết hợp các

trong văn nghị luận

kiểu câu như thế nào?

- Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự
đơn điệu, nặng nề, tạo nên giộng điệu linh hoạt, biểu hiện

cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành phần…
- Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn
mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành,
CHTT...

3. Bài mới:
Lời vào bài: Ở tiết Làm văn hôm trước, các em đã biết: Trong quá trình viết văn nghị
luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về dùng từ, viết câu không phù hợp với chuẩn mực
ngôn từ của bài viết. Song diễn đạt trong văn nghị luận không chỉ cần chú ý tới việc sử
dụng từ ngữ, sử dụng câu và kết hợp các kiểu câu mà còn phải xác định giọng điệu ngôn
từ phù hợp. Hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu thêm một số bài tập để hiểu về vấn đề này,
từ đó trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo hơn!
TL HOẠTĐỘNGCỦAGV HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG

CỦA HS
25’ HĐ1: Tổ chức HS tìm

HĐ1: Tìm hiểu việc

I. Xác định giọng điệu phù hợp

hiểu việc xác định

xác định giọng điệu

trong văn nghị luận

giọng điệu phù hợp


phù hợp trong văn

trong văn nghị luận

nghị luận

VL1: Hướng dẫn tìm

1. Tìm hiểu các đoạn trích:

hiểu các đoạn trích

VL1: Tìm hiểu các

- GV yêu cầu HS đọc

đoạn trích

bài tập (1) và (2) –

1.1- Bài tập 1:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SGK/tr 155, 156 và tổ

- HS đọc ví dụ và


a) Đối tượng nghị luận và nội dung

chức cho HS thực hiện: yêu cầu BT 1, 2.

cụ thể của hai đoạn văn khác nhau:

+ Chia lớp thành 2

Một đoạn tố cáo tội ác của thực dân

nhóm để thảo luận:

Pháp đối với nhân dân ta, còn đoạn
kia thể hiện nhận xét về giá trị tư

Nhóm 1: làm bài tập

- HS thảo luận

(1)

tưởng của thơ Hàn Mặc Tử. Tuy

nhóm; Thực hiện

nhiên, về giọng điệu, hai đoạn đó có

Nhóm 2: làm bài tập

yêu cầu của GV.


điểm tương đồng: giọng điệu khẳng

(2).

định một cách hùng hồn, dứt khoát,

+ Gọi đại diện từng

trang nghiêm.

nhóm trình bày, cho HS

Điểm khác nhau:

nhận xét, bổ sung.
+ GV tổng kết.

- Cử đại diện từng

- Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí

nhóm trình bày,

Minh thể hiện thái độ căm thù trước

nhận xét, bổ sung

tội ác của thực dân Pháp. Thái độ


hoàn chỉnh.

này được thể hiện qua cách xưng
hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu
cú pháp tương tự như nhau.
- Đoạn văn của Nguyễn Minh Vỹ
được diễn đạt theo kiểu nêu phản
đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay lập
tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình.
Cách hành văn như vậy tạo không
khí đối thoại, trao đổi, đồng thời
cũng thể hiện sự khẳng định dứt
khoát của tác giả. Cách xưng hô ở
đây cũng khác. Đó là cách xưng hô
thân mật (anh).
b) Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên
là do đối tượng nghị luận, quan hệ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

giữa người viết với nội dung nghị
luận khác nhau. Sau đó, về phương
diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ
(đặc biệt là từ xưng hô, các từ ngữ
nêu nội dung đánh giá, nhận xét)
cách sử dụng kết hợp các kiểu
câu,... cùng tạo nên sự khác nhau
đó.
c) Cách sử dụng từ ngữ, cách sử

dụng kết hợp các kiểu câu, biện
pháp tu từ có vai trò chủ yếu trong
việc biểu hiện giọng điệu của từng
đoạn:
- Đoạn (1): sử dụng nhiều từ ngữ
thuộc lớp từ ngữ chính trị, xã hội
(tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị,
dân chủ,…), sử dụng phép lặp cú
pháp, phép song hành, phép liệt
kê… tạo giọng sôi nổi, mạnh mẽ,
hùng hồn.
- Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc
lĩnh vực văn chương và cuộc đời
(lời thơ, ý thơ, thơ điên, thơ loạn…),
dùng kết hợp các kiểu câu, các bptt
tạo giọng văn trầm lắng thiết tha
1.2- Bài tập 2:
Đoạn trích (l) sử dụng câu khẳng
định dứt khoát, câu hô hào, thúc


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử
dụng kết hợp câu ngắn và câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện
sự hô hào, thúc giục đầy nhiệt
huyết.
Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ
gợi cảm xúc, nhiều thành phần đồng

VL2: Tổ chức HS rút ra

chức năng (câu có nhiều chủ ngữ, vị

kết luận về đặc điểm

ngữ) tạo giọng văn giầu cảm xúc.

của giọng điệu trong
văn nghị luận

VL2: Rút ra kết luận
về đặc điểm của

- Căn cứ vào việc tìm

giọng điệu trong văn

hiểu các đoạn trích ở

nghị luận

các bài tập trên, em hãy

2. Đặc điểm của giọng điệu trong
văn nghị luận:

- Giọng điệu cơ bản của lời văn

xác định những đặc

điểm của giọng điệu

- Căn cứ vào việc

nghị luận là trang trọng, nghiêm túc.

trong văn nghị luận?

tìm hiểu các đoạn

- Ở các phần trong bài văn có thể

trích ở các bài tập

thay đổi giọng điệu sao cho thích

trên, HS phát biểu ý

hợp với nội dung cụ thể.

GV: yêu cầu HS đọc
ghi nhớ.

kiến.
- HS đọc ghi nhớ.

HĐ 2: Tổ chức HS
12’ Luyện tập
GV: yêu cầu HS làm
bài tập 1.


HĐ 2: Thực hành
luyện tập
- HS làm bài tập 1
tại lớp.

II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Đoạn 1: Hồ Chí Minh đã sử dụng
từ ngữ chính xác, phù hợp với tuyên
bố thoát li mọi quan hệ với thực dân
Pháp, đặc biệt là sử dụng nhiều từ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ngữ chính trị. Về câu, sử dụng kiểu
câu lặp cú pháp và kiểu câu song
hành, với câu ngắn → giọng điệu
đoạn văn rắn rỏi, dứt khoát, mạnh
mẽ và cương quyết.
- Đoạn 2: Nói về Thời và thơ Tú
Xương, Nguyễn Tuân đã sử dụng
nhiều từ ngữ tài hoa. Tác giả còn sử
dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song
hành cú pháp → giọng điệu riêng.
- Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so
sánh để làm nổi bật điểm khác biệt
trong tính cách, phẩm chất, tâm hồn,
tình cảm... của Kiều và Từ Hải. Vì

vậy đoạn văn sử dụng rất nhiều cặp
tính từ tương phản → đoạn văn
- Hướng dẫn, gợi ý HS

mang âm hưởng nhịp nhàng, cân

làm bài tập 2 ở nhà.

đối.
2. Yêu cầu HS viết bài văn nghị
- HS làm bài tập 2 ở

luận ngắn có sử dụng từ ngữ, các

nhà.

kiểu câu và giọng điệu phù hợp theo
chủ đề tự chọn (Làm ở nhà)

4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: Nắm vững kiến thức và kĩ năng về những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị
luận.
- Dặn dò: + Xem lại các bài tập thực hành; học bài.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.



×