Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

giao an bai lien ket cau va lien ket doan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.77 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn khi viết văn.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn.
II. Phương tiện thực hiện.
- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
- Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
III. Cách thức tiến hành.
- Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra (Kết hợp trong giờ).
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
I. Khái niệm liên kết.

- HS đọc đoạn văn sgk/42.
Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có
quan hệ với chủ đề chung của văn bản?

1. Bài tập phần I (42).


- Đoạn văn bàn về cách phản ánh thực
tại của người nghệ sĩ. Giữa chủ đề của
- Cách phản ánh thực tại thông qua những suy đoạn văn và chủ đề của văn bản có mối
quan hệ bộ phận- toàn thể.
nghĩ, tình cảm của cá nhân người nghệ sĩ là
một bộ phận làm nên một tiếng nói của văn
nghệ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì?
- Câu 1: tác phẩm phản ánh thực tại.
- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ
muốn phản ánh một điều gì đó mới mẻ.
- Câu 3: cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và
lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ
đề của đoạn văn?
- Hướng vào chủ đề đoạn văn.
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong → Nội dung các câu đều hướng vào chủ
đoạn văn?
đề đoạn văn là “cách phản ánh thực tại
của người nghệ sĩ”.
- Hợp lí:
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh
thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (tái hiện và
sáng tạo)

+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (để
nhắn gửi một điều gì đó)
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những
biện pháp nào?
- Lặp từ vựng: tác giả-tác phẩm.
- Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác
phẩm, nghệ sĩ.
- Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ “nghệ
sĩ”.
Dùng cụm từ “cái đã có rồi” thay thế cho cụm
từ “những vật liệu mượn ở thực tại”.
- Phép nối: dùng quan hệ từ “nhưng”.
Các câu trong một đoạn văn phải đạt yêu cầu
gì? Về nội dung? Hình thức?

→ Trình tự sắp xếp các câu hợp lí.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn phần luyện tập.
Phân tích sự liên kết về nội dung và hình thức
giữa các câu trong đoạn văn?

2. Kết luận (ghi nhớ sgk/43)

Chủ đề của đoạn văn là gì?
III. Luyện tập.

* Bài tập sgk phần luyện tập.
Nêu nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ
chủ đề ấy như thế nào?
- Trình tự các câu sắp xếp hợp lí cụ thể.
+ Câu1:khẳng định những điểm mạnh của
người Việt Nam.

1. Bài tập 1.
- Văn bản khẳng định điểm mạnh và
điểm yếu về năng lực trí tuệ của người
Việt Nam.

+ Câu2: khẳng định tính ưu việt của những
điểm mạnh trong sự phát triển chung.

- Nội dung các câu đều tập trung và việc
phân tích những điểm mạnh cần phát
+ Câu 3: khẳng định điểm yếu.
huy và những lỗ hổng cần nhanh chóng
+ Câu 4: phân tích cụ thể những biểu hiện của khắc phục.
cái yếu.
+ Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là
phải khắc phục những lỗ hổng.
Các câu được liên kết với nhau bằng những
phép liên kết nào?

2. Bài 2:
- Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ “bản
chất trời phú.
- Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ

“nhưng”
- Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ “ấy
là”
- Câu 5 nối với câu 4 bằng từ “lỗ hổng”

4. Củng cố.
- HS đọc ghi nhớ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Thế nào là phép liên kết?
- Liên kết câu?
- Liên kết đoạn văn?
5. Hướng dẫn học bài.
- Đọc kĩ văn bản.
- Học bài cũ.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Làm bài tập trắc nghiệm.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(Luyện tập)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố những kiến thức đã học về liên kết câu là liên kết đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản.

3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức thực hành.
II. Phương tiện thực hiện.
- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
- Trò: vở bài tập,sgk, vở ghi.
III. Cách thức tiến hành.
- Nêu vấn đề, thảo luận.
- Luyện tập.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn
văn?
- Nếu các câu không liên kết với nhau thì ta
chỉ có một chuỗi câu hỗn hợp, một tập hợp
đoạn văn hỗn hợp.

Nội dung cần đạt
I. Củng cố lí thuyết.
* Các câu trong đoạn văn phải liên kết
với nhau thì mới có một đoạn văn hoàn
chỉnh.
* Các đoạn văn phải liên kết với nhau


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận
biết các loại liên kết đó?

thì mới có một văn bản hoàn chỉnh.

- Có 2 loại.

- Liên kết nội dung:

Thế nào là liên kết nội dung?

+ Các câu phải làm rõ chủ đề của cả
đoạn.

* Có 2 loại liên kết.

+ Dấu hiệu nhận biết là trình tự sắp xếp
hợp lí các câu (thực ra là ý của mọi câu
được trình bày một cách logic).
- Liên kết hình thức.
Thế nào là liên kết hình thức?

+ Dấu hiệu nhận biết là các phương tiện
ngôn ngữ (từ đồng nghĩa, trái nghĩa,
cùng trường liên tưởng...)các phép liên
kết(Phép thế, phép nối, phép lặp)
II. Luyện tập:
1. Bài 1: Chỉ ra liên các phép liên kết
câu và liên kết đoạn văn trong những

trường hợp sau:

- HS đọc bài tập 1.
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn
văn trong những đoạn văn đó?
- Liên kết câu...
a. Liên kết đoạn văn...
b. Liên kết câu...
- Liên kết đoạn văn
c. Liên kết câu
Tìm các cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm
của thời gian vật lí với thời gian đặc điểm của
tâm lí, giúp cho hai câu ấy liên kết với nhau?
- Các cặp từ trái nghĩa...

a. Liên kết câu: lặp từ vựng (trường
học- trường học).
- Liên kết đoạn văn: thế bằng tổ hợp đại
từ(như thế cho câu Về mọi mặt, trường
học của chúng ta phải hơn hẳn trường
học của thực dân và phong kiến).
b. Liên kết câu: lặp từ vựng(văn nghệvăn nghệ).
- Liên kết đoạn văn: lặp từ vựng(sự
sống- sự sống, văn nghệ-văn nghệ).
c. Liên kết câu: dùng từ trái nghĩa(còn
gọi là phép đối): yếu đuối- mạnh, hiền
lành- ác).
2. Bài 2:
* Các cặp từ trái nghĩa (còn gọi là trái
nghĩa ngữ dụng-xin xem lại sách thiết



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

kế bài giảng văn 7):thời gian vật lí- thời
gian tâm lí, vô hình-hữu hình, giá lạnhnóng bỏng, thẳng tắp-hình tròn, đều
đặn- lúc nhanh lúc chậm.
Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong
những đoạn trích sau và nêu cách sửa các lỗi
ấy?
- Lỗi a: ý của các câu....

3. Bài 3:
* Lỗi: a-Ý của các câu tản mạn (mỗi
câu nói đến một đối tượng khác nhau)
không tập trung làm rõ chủ đề của cả
đoạn văn.
→Sửa: Cắm đi một mình trong
đêm.Trận địa đại đội 2 của anh ở phía
bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi
đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết
đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu
hoạch lạc đã vào trận cuối.

b. Trình tự các sự việc được nêu....

b. Trình tự các sự việc được nêu trong
các câu đều không hợp lí: chồng chết
sao lại còn hầu hạ chồng?
→Sửa: thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào

đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự
liên kết với câu 1, chẳng hạn: “Suốt hai
năm chồng ốm nặng, chị làm quần
quật...”.

Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình
thức trong những đoạn trích dưới đây?

4. Bài 4:

- Lỗi....

a. Câu 2 và 3 nên dùng thống nhất 1
trong 2 từ: nó hoặc chúng(từ chúng là
phù hợp nhất).

* Lỗi:

b. Hai từ văn phòng và hội trường
không thể đồng nghĩa với nhau trong
trường hợp này, phải thay từ hội trường
ở câu 2 bằng từ văn phòng.
4. Củng cố:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- HS nhắc lại Liên kết câu là gì? Liên kết đoạn văn ?
- Thế nào là liên kết nội ?
- Liên kết hình thức?

5. Hướng dẫn học bài.
- Ôn lại kiến thức liên kết câu?
- Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Làm bài tập trắc nghiệm.
- Viết một đoạn văn có sử dụng liên kết câu (phép nối).



×