Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THẮM

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THANH THỦY - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THẮM

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THANH THỦY - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thắm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ”,

tôi đã nhận đƣợc hƣớng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể;
tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu nhà
trƣờng, phòng quản lý sau đại học của Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị
kinh doanh- Đại học Thái Nguyên và thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Vũ Thị
Bạch Tuyết - ngƣời đã định hƣớng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đối với tất cả các thầy, cô giáo Khoa Sau đại
học cùng tất cả các thầy cô giáo trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh huyện
Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ
rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân hoàn thành chƣơng trình học tập
cũng nhƣ đề tài nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thắm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp khoa học của luận văn .................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 4
1.1. Tín dụng ngân hàng .................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ............................................................... 4
1.1.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng................................................................. 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................... 7
1.2. Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của rủi ro tín dụng .......................... 10
1.2.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................... 12
1.2.3. Cách thức nhận dạng rủi ro tín dụng ..................................................... 14
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ...................................... 16
1.3. Hạn chế RRTD của NHTM ..................................................................... 22
1.3.1. Khái niệm về hạn chế RRTD ................................................................ 22
1.3.2. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro của ngân hàng thƣơng mại ................ 22
1.3.3. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .......................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
1.3.4. Biện pháp khắc phục khi rủi ro xẩy ra .................................................. 31
1.4. Cơ sở thực tiễn của việc hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam.... 32
1.4.1. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng tại một số NHTM Việt Nam ...... 32
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Thanh Thủy ..................................................................................................... 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1. Lý do chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 39
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 40
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Tổng số dƣ nợ cho vay qua các năm ..................................................... 41
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn ................................................................ 42
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ...................................................................... 42
2.3.4. Tỷ lệ nợ khó đòi .................................................................................... 43
2.3.5. Tỷ lệ mất vốn ........................................................................................ 43
2.3.6. Nhóm chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng ....................................... 43
2.3.7. Nhóm chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn .................................................... 43
2.3.8. Nhóm chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng ................. 44
2.3.9. Nhóm chỉ tiêu phân tán rủi ro ............................................................... 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ .......... 45
3.1. Giới thiệu sơ lƣợc về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Thủy,
Tỉnh Phú Thọ................................................................................................... 45
3.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội ........................ 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ .................................................................. 48
3.1.3. Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Thủy,
Tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 49
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 52
3.2.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 52
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn .......................................................................... 54
3.2.3. Hoạt động dịch vụ khác......................................................................... 58
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 60
3.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh
Thủy, Tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 61
3.3.1. Tình hình nợ quá hạn ............................................................................ 61
3.3.2. Trích lập dự phòng rủi ro ...................................................................... 64
3.3.3. Các công cụ đƣợc sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ ........................ 65
3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hạn chế rủi ro tại Agribank chi nhánh
huyện Thanh Thuỷ .......................................................................................... 75
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 75
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 78
3.5. Đánh giá các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ ................................................. 81
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc của hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng ...................... 81
3.5.2. Hạn chế trong hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng .................................. 82
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 83
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ ...... 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.1. Định hƣớng, mục tiêu hoạt động hoạt động kinh doanh và giảm
thiểu rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT thời gian tới ..................................... 86
4.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh........................................................ 86
4.1.2. Mục tiêu kinh doanh.............................................................................. 87
4.1.3. Định hƣớng về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ............... 87
4.2. Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
NHNoPTNT huyện Thanh Thủy..................................................................... 88
4.2.1. Nhóm giải pháp nhận diện và phòng ngừa rủi ro.................................. 88
4.2.2. Nhóm giải pháp xử lý rủi ro xảy ra ....................................................... 95
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................... 98
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan .......................... 102
4.3.2. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ....................................................... 105
4.3.3. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ .................................................. 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC (Credit info)

Trung tâm Thông tin tín dụng

NH

Ngân hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn ................................................................. 52
Bảng 3.2: Dƣ nợ cho vay tại chi nhánh ........................................................... 54
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................ 60
Bảng 3.4: Số liệu thống kê nợ quá hạn 2012 - 2014 ....................................... 61
Bảng 3.5. Nợ quá hạn các năm 2012 - 2014 theo thời hạn vay ...................... 62
Bảng 3.6. Nợ quá hạn các năm 2012 - 2014 theo các thành phần kinh tế ...... 63
Bảng 3.7. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại chi nhánh........................... 64
Bảng 3.8. Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của doanh
nghiệp trên hệ thống IPICAS 2 mạng nội bộ .................................. 67
Bảng 3.9. Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ................... 68
Bảng 3.10. Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ......... 68
Bảng 3.11. Rủi ro do tác động từ môi trƣờng bên ngoài ................................ 77
Bảng 3.12 Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ................................. 77
Bảng 3.13. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng ................................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mô hình NHNo&PTNT huyện Thanh Thủy................................... 50
Hình 3.2: Tổng dƣ nợ theo kỳ hạn nợ qua các năm (2012-2014) ................... 56
Hình 3.3: Tổng dƣ nợ theo thành phần kinh tế qua các năm (2012-2014) ..... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng
trƣớc tình trạng khó khăn về tài chính do những khoản cấp tín dụng khó đòi.
Vấn đề nợ xấu trong hệ thống ngân hàng đang là rủi ro lớn nhất của nền kinh
tế Việt Nam. Nhiều ngân hàng đã bị đặt vào tình trạng giám sát đặc biệt do tỷ
lệ nợ xấu quá cao. Đứng trƣớc tình hình đó, đòi hỏi các NHTM phải có biện
pháp nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có
thể những nguy cơ tiềm ẩn gây ra thiệt hại cho ngân hàng hay khách hàng.
Là một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (Agribank), Agribank chi nhánh huyện Thanh Thủy là một
trong bốn Chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, trong những
năm qua cũng nhƣ các Ngân hàng khác, tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhanh
nhƣng khả năng quản trị rủi ro chƣa cao. Điều đó đã dẫn đến nợ xấu của
Agribank chi nhánh huyện Thanh Thủy đã tăng một cách nhanh chóng: năm
2012 tổng số tiền trích DPRR là 6.561 triệu đồng, đến năm 2014 số trích
DPRR tăng lên 8.012 triệu đồng,… (theo báo cáo tổng kết các năm 2012,2014
của Agribank chi nhánh huyện Thanh Thủy) ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
hoạt động của ngân hàng. Việc quản lý nợ xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong
hoạt động tín dụng là mục tiêu cao nhất Agribank chi nhánh huyện Thanh
Thủy đặt ra trong giai đoạn này.
Vì lý do trên, việc tìm hiểu, phân tích và nghiên cứu hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn nhằm hạn chế tối đa những rủi
ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thanh
Thủy.Đây cũng chính là lý do học viên chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ”
làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và đánh
giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng nhằm đƣa ra các giải pháp nâng cao
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thanh Thủy
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và góp phần làm rõ các vấn đề mang tính chất lý luận về
tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng,
các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân của rủi ro
tín dụng qua các năm từ 2012 - 2014 của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông thôn chi nhánh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ
- Đề xuất đƣợc các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh huyện Thanh Thủy, tỉnh
Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là rủi ro tín dụng của các Ngân
hàng thƣơng mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh, thực trạng rủi
ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Thanh Thủy - Tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn

đƣợc thu thập tại NHNo&PTNT huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ trong thời
gian 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phạm vi nội dung: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có nhiều
loại rủi ro, nhƣng rủi ro tín dụng là rủi ro chính, vì vậy trong đề tài nghiên cứu
tác giả chỉ giới hạn trong phạm vi xem xét rủi ro tín dụng khi ngân hàng
không thu hồi đƣợc nợ hay còn gọi là nợ quá hạn, nợ khó đòi.
4. Đóng góp khoa học của luận văn
Tín dụng đƣợc coi nhƣ một đòn bẩy trong nền kinh tế, muốn kinh tế
xã hội phát triển, thì hoạt động tín dụng cần phải đƣợc thúc đẩy. Trong
những năm gần đây, nhà nƣớc đã có nhiều biện pháp nhằm khuyến khích
các doanh nghiệp vay vốn phát triển. Và một mối quan tâm đối với các
ngân hàng là kiểm soát đƣợc hiệu quả tín dụng, quản lý đƣợc những rủi ro
tín dụng đã và sẽ xảy ra trong tƣơng lai. Đề tài nghiên cứu mang ý nghĩa
kinh tế lớn đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh
Phú Thọ - Chi nhánh huyện Thanh Thủy nói riêng và toàn bộ hệ thống
ngân hàng thƣơng mại nói chung.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 04 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh

huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài
ngƣời. Trƣớc Mác nhiều nhà kinh tế học đã đi sâu nghiên cứu để nhằm mục
đích đƣa ra một khái niệm chuẩn về tín dụng cũng nhƣ luận giải cho đƣợc bản
chất của tín dụng. Những quan điểm đƣa ra không hoàn toàn giống nhau song
họ có đƣợc sự thống nhất chung khi cho rằng tín dụng là quan hệ kinh tế nảy
sinh giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay thông qua một hình thái vật chất là
hàng hoá hoặc tiền tệ. Nói cách khác tín dụng là việc sử dụng vốn của ngƣời
khác (hàng hóa hoặc tiền tệ) trên cơ sở cam kết có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo quan điểm của Mác: Tín dụng là sự vay mƣợn một lƣợng giá trị
giữa ngƣời sở hữu và ngƣời sử dụng để sau một thời gian ngƣời sở hữu
(ngƣời cho vay) sẽ thu về một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu đó, các nhà kinh tế học
sau Mác đã đi sâu luận giải nhằm hoàn chỉnh khái niệm tín dụng.
Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó bên cho vay

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên vay khi đến hạn thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đƣợc Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 2 quốc hội khóa 10
ngày 12/12/1997, đƣợc sửa đổi bổ xung năm 2011 thì “Cấp tín dụng là việc
TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và
các nghiệp vụ khác”. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại là
ngƣời cho vay lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ. Với tƣ cách là
tổ chức huy động để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn
của các tổ chức kinh tế, các thƣơng nhân giúp họ có thêm vốn để bổ sung vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng đƣợc cơ hội làm ăn tăng lợi nhuận
cho chính mình.
1.1.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm,
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở

rộng sản xuất với quy mô lớn
1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của
các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố định.
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
tập của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.
1.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thƣơng mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với

các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tƣ, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia
cấp vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nƣớc:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nƣớc biểu hiện là ngƣời đi vay,
ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nƣớc là bù đắp khoản bội chi
ngân sách.
1.1.2.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
1.1.2.6. Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
hóa, vật tƣ tài sản tƣơng đƣơng đảm bảo.
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có
hàng hóa, vật tƣ, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với
các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Sản xuất phát triển mạnh sẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển ở

mỗi quốc gia trên thế giới. Song để cho quá trình sản xuất đƣợc mở rộng và
ngày càng hoàn thiện phải nói đến vai trò to lớn của tín dụng Ngân hàng.
- Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt
động tín dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong quá trình sản xuất và
lƣu thông hàng hoá. Nền sản xuất hàng hoá phát triển nhanh chóng đã thúc
đẩy hàng hoá - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh
hoạt kinh tế xã hội. Mặt khác, chính sản xuất và lƣu thông hàng hoá ra đời và
đƣợc mở rộng xã kéo theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ
chức kinh doanh tiền tệ đầu tiên mang những đặc trƣng của một ngân hàng.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ thì hoạt
động tín dụng không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách
mạnh mẽ. Bởi trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại
nhu cầu là ngƣời thừa vốn cho vay để hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn đi vay để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
tiến hành sản xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng
chung một đối tƣợng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều
thoả mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết
rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trƣờng nhƣ thế
nào.Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết đƣợc hiện tƣợng thừa
vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối
lại vốn trên nguyên tắc có hoàn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất,
kinh doanh...
Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản

xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng
phạm vi quy mô sản xuất.
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phƣơng tiện tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao động và các nguồn lực
sẵn có khác đƣa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng
hoá đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn
một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn
lƣu động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất đƣợc liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc
đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh
tế phát triênr nhanh chóng.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và
củng cố chế độ hoạch toán kinh tế.
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức
Ngân hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay
khi họ cần vốn để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín
dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp
phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng
quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy
các doanh nghiệp phải tự vƣơn lên thông qua các hoạt động của mình, một

trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế.
Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có
hiệu quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát
chặt chẽ quá trình sử dụng vốn để nó đƣợc sử dụng đúng mục đích, tạo ra
doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày
càng hoàn thiện hơn quá trình hạch toán của đơn vị mình.
Thư tư, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan
hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ
kinh tế với thị trƣờng thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trƣớc đây
nay đã nhƣờng chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế
với các nƣớc trên thế giới.
Một quốc gia đƣợc gọi là phát triển thì trƣớc hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trƣờng quốc tế, có một lƣợng vốn lớn trong
đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một
trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau bằng các hoạt động
tín dụng quốc tế nhƣ các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ
chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân...Sự phát triển ngày
càng tăng trong hoạt động ngoại thƣơng và số thành viên tham dự hoạt động
ngaỳ càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính càng trở nên cần thiết.
Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một công cụ cạnh tranh có
hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác nhƣ giá cả, chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ, thƣơng mại... đã vƣợt ra khỏi phạm vi của một nƣớc ra phạm vi của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hoá, hình thành

thị trƣờng khu vực và thị trƣờng thế giới, tạo ra bƣớc phát triển mới trong quan
hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nƣớc với nhau. Nhƣ vậy các hình thực thanh
toán cũng sẽ đa dạng hơn nhƣ thanh toán qua mạng SWIFT, thanh toán LC...
mỗi hình thức thanh toán đòi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và đảm bảo cho
nó an toàn và hiệu quả. Chất lƣợng của hoạt động tín dụng ngoại thƣơng là cơ
sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thƣơng mại, tạo điều kiện cho quá trình
lƣu thông hàng hoá, thắng trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi
của mọi cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại thƣơng.
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ
hoặc trả không đúng hạn theo cam kết cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn
đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là rủi ro liên quan
trực tiếp đến chất lƣợng tín dụng và hiệu quả của hoạt động Ngân hàng.
1.2.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Trong quá trình kinh doanh của ngân hàng, mọi hoạt động đều phải đối
mặt với một số loại rủi ro chủ yếu sau:
* Rủi ro thanh khoản:
Rủi ro thanh khoản là những thiệt hại xảy ra khi NHTM không có đủ,
hoặc mất khả năng chi trả cho ngƣời gửi tiền. Rủi ro thanh khoản xuất phát từ
sự không khớp nhau về thời hạn giữa tài sản nợ và tài sản có.Rủi ro này xảy
ra khi ngân hàng lập kế hoạch dự trữ không chính xác, hoặc do ngân hàng
nắm giữ nhiều tài sản có khó chuyển đổi, các khoản cho vay không thu hồi
đƣợc theo hợp đồng dẫn đến kế hoạch dự trữ bị phá vỡ. Do biến động của nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
kinh tế, chính trị, xã hội tác động tới tâm lý ngƣời gửi làm khách hàng ồ ạt rút
tiền gây mất khả năng chi trả của khách hàng.
* Rủi ro tín dụng:
Là rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín
dụng là nguy cơ, là mức độ mất mát, thiệt hại tài chính mà ngân hàng phải
gánh chịu do vô số những nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau cả về
phía ngân hàng, khách hàng và các yếu tố khác thuộc về môi trƣờng hoạt
động kinh doanh.
* Rủi ro về lãi suất:
Rủi ro lãi suất là những thiệt hại về tài chính do sự biến động về lãi suất
mà ngân hàng phải gánh chịu. Khi lãi suất biến động theo hƣớng bất lợi cho
ngân hàng, tiền lãi thu đƣợc từ ngƣời vay không đủ bù đắp lãi huy động vốn.
Rủi ro lãi suất có nguyên nhân từ sự không cân xứng về kì hạn giữa tài sản có,
và tài sản nợ. Chẳng hạn, khi ngân hàng huy động các tài sản nợ có thời hạn
ngắn mà đầu tƣ vào tài sản có thời hạn dài thì khi lãi suất thị trƣờng biến động
tăng lên NHTM bị thiệt hại và chịu rủi ro lãi suất.
* Rủi ro ngoại hối:
Là thiệt hại gây ra cho NHTM do sự biến động tỷ giá giữa đồng nội tệ
và ngoại tệ.Ngân hàng lâm vào tình trạng rủi ro ngoại hối trong khi thực hiện
các nghiệp vụ ngoại tệ khác nhau nhƣ mua bán ngoại tệ hoặc cho vay bằng
ngoại tệ.
* Rủi ro vốn:
Là loại rủi ro phát sinh do ngân hàng không duy trì đủ số vốn cần thiết
theo yêu cầu pháp lý và yêu cầu mở rộng, phát triển kinh doanh.
Những loại rủi ro nói trên là rủi ro tài chính, gắn liền với bản cân đối tài
chính của NHTM. Ngoài những loại này, các NHTM còn phải đối mặt với
nhiều loại rủi ro khác nhƣ: rủi ro quản lý (do tham ô, do thiếu năng lực tổ
chức, năng lực cán bộ yếu kém, chế độ lƣơng bổng không hợp lý); rủi ro môi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
trƣờng(do những thay đổi bất lợi vê pháp lý và quy chế, về kinh tế và cạnh
tranh); Rủi ro phân phối (do những bất cập về tác nghiệp, hệ thống kỹ thuật,
triển khai sản phẩm mới)…
1.2.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là đƣơng nhiên trong hoạt động ngân hàng.
Các NHTM cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi rolợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi
ro mà mình phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu nhƣ
mức rủi ro là hợp lý, kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả năng nguồn
tài chính và năng lực tín dụng của mình.
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải
ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình
trạng thông tin bất cân xứng nên NHTM thƣờng ở vào thế bị động. NHTM
thƣờng đƣợc biết thông tin sau hoặc thông tin không chính xác về những khó
khăn, thất bại của khách hàng và do đó thƣờng có các ứng phó không kịp thời.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này thể
hiện ở sự đa dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, cũng
nhƣ diễn biến, hậu quả khi nó xảy ra.
1.2.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Khi rủi ro tin
́ du ̣ng xảy ra s ẽ làm ảnh hƣởng xấu đến rất nhiều chủ thể.
Đầu tiên là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó là tác động
đến cả nền kinh tế.
* Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng

Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn
vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải
chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình
để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động
của các NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy
ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống
ngân hàng.
* Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân
hàng thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và
thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn
chế hơn khi rủi ro tín du ̣ng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí
phải thu hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc
khoản tiền gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
* Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế , là kênh
thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức , doanh nghiệp và cá nhân trong nền
kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.

Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh
hƣởng xấu đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn
dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu
cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.2.3. Cách thức nhận dạng rủi ro tín dụng
Một số mô hình để đánh giá rủi ro tín dụng Nhằm nhận diện và đƣa ra
các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro một cách hiệu quả, các ngân hàng
thƣơng mại có thể sử dụng các mô hình sau:
1.2.3.1. Mô hình định tính
Việc một ngân hàng thƣơng mại đánh giá xác suất rủi ro của khách
hàng vay để có cơ sở định giá các khoản vay có chính xác hay không phụ
thuộc vào lƣợng thông tin về khách hàng mà ngân hàng thu thập đƣợc. Các
yếu tố định tính bao gồm nhóm yếu tố liên quan đến khách hàng vay và nhóm
yếu tố liên quan đến thị trƣờng.
a. Nhóm yếu tố liên quan đến đến khách hàng vay
Uy tín khách hàng vay thể hiện qua lịch sử vay trả của khách hàng, uy
tín này đƣợc đánh giá cao nếu trong lịch sử, họ luôn thực hiện đúng các cam
kết trong hợp đồng vay. Cơ cấu vốn của khách hàng: Thể hiện thông qua các
tỷ số về khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ vay,…. Ví dụ, nếu tỷ số vốn tự có/vốn
vay càng nhỏ thì khả năng tự chủ của khách hàng càng thấp, rủi ro nhiều hơn.

Sự biến động của thu nhập khách hàng: Bất cứ sự biến động bất thƣờng nào
trong thu nhập của khách hàng cũng là dấu hiệu cảnh báo rủi ro, nhất là sự sụt
giảm thu nhập. Chính vì vậy, những khách hàng có các khoản thu nhập
thƣờng xuyên ổn định sẽ đƣợc đành giá cao hơn về mặt an toàn hơn là những
khách hàng hay có sự biến động trong thu nhập.
b. Nhóm yếu tố liên quan đến chu kỳ kinh tế:
Chu kỳ kinh tế có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, ngân hàng cần phân tích kỹ chu kỳ kinh
tế để xác định đƣợc giai đoạn nào nên đầu tƣ vào ngành nghề nào để hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×