Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Dự án nhà máy chế biến và sản xuất bột cà phê hòa tan ASC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 77 trang )

Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ SẢN XUẤT
CÀ PHÊ BỘT HÒA TAN ASC VIỆT NAM

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

___ Tháng 04/2017 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ SẢN XUẤT
CÀ PHÊ BỘT HÒA TAN ASC VIỆT NAM
CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN ASC
VIỆT NAM

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT

ĐOÀN THANH PHÁP

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

NGUYỄN BÌNH MINH

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh



Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................... 9
Chƣơng II .................................................................................................... 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................ 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. .............................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. .................................. 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 18
Chƣơng III ................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ................................. 19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. ............................ 20
II.1. Quy trình sản xuất cà phê. .............................................................. 20
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau: .......... 22
Chƣơng IV ................................................................................................... 25
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................... 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................. 25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ................................................. 25

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ........................................................... 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ... 26
.................................................................................................................... 26
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Chƣơng V .................................................................................................... 27
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................................. 27
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................... 27
I.1. Giới thiệu chung: ............................................................................ 27
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................ 27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.............................. 28
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng .................................................... 28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm .................................................................... 29
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng .................................................. 30
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 31
IV. Kết luận: ......................................................................................... 33

Chƣơng VI ................................................................................................... 34
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ........................................................................................................ 34
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ........................................... 34
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. ............................................................. 46
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án.................. 52
1.

Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. .............................................. 52

2.

Phƣơng án vay. .............................................................................. 53

3.

Các thông số tài chính của dự án..................................................... 53

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ............................................................. 53
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.......................... 54
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. .................. 54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .................................. 56
KẾT LUẬN ................................................................................................. 57
I. Kết luận............................................................................................. 57
II. Đề xuất và kiến nghị. ........................................................................ 57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN......... 58

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,

P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN ASC VIỆT NAM.

Giấy phép ĐKKD số: 5900891460.
Đại diện pháp luật:Đoàn Thanh Pháp
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : 738 Trƣờng Chinh, Phƣờng Chi Lăng, Thành phố Pleiku,
Tỉnh Gia Lai.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan
Địa điểm xây dựng: Lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh
Gia Lai
Hình thức quản lý:Do chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý.
Tổng mức đầu tƣ: 53.768.710.000 VND
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với tiềm năng đất đai rộng lớn, thổ nhƣỡng phì nhiêu, khí hậu ôn hòa,
cùng với vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng, tỉnh Gia Lai đang có
những cơ chế thông thoáng thu hút kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc đến đầu tƣ, nhằm đánh thức và khai thác tiềm năng thế mạnh của địa
phƣơng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hiện nay sản lựơng cà phê nhân đạt trên 200 ngàn tấn. Tuy nhiên, nền
công nghiệp chế biến sâu còn rất hạn chế, tỷ lệ cà phê chế biến sâu mới chỉ đạt
2%. Với sản phẩm nông nghiệp ngày càng gia tăng về sản lƣợng, Gia Lai đang
mở ra triển vọng thu hút các nhà đầu tƣ về lĩnh vực công nghiệp chế biến nông
sản chất lƣợng cao.
Cùng với đó, năm 2016, Chính phủ đã cho Gia Lai quy hoạch thêm Khu
Công nghiệp Nam Pleiku với diện tích 199ha. Nằm bên quốc lộ 14 thông suốt về
giao thông đến tận các tỉnh phía Nam, hiện nay Khu Công nghiệp Nam Pleiku
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,


Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

đã đƣợc san ủi, giải tỏa mặt bằng rộng và bằng phẳng. Khu Công nghiệp Nam
Pleiku đang mở rộng cửa chào đón các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tham
gia đầu tƣ vào đa lĩnh vực, đa ngành nghề.
Kết luận: Nắm bắt đƣợc chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất
và chế biến cà phê bột hòa tan của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử
dụng cà phê bột và hòa tan 3 in 1, 2 in 1 trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng
cao, công ty cổ phần ASC Việt Nam khẳng định việc xây dựng “Nhà máy sản
xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan” là rất cần thiết và là một hƣớng
đầu tƣ đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm phát huy thế mạnh của địa
phƣơng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc

công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 218/2013 NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ về
thuế suất.
Căn cứ Nghị định số 46/2014 NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về
việc miễn giảm tiền thuê đất.
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày
17/06/2010.
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13 về quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.

Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐBNN-TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Quy hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 đã đƣa ra những khuyến khích các nhà đầu tƣ trong, ngoài nƣớc tiếp
tục đầu tƣ xây dựng mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà
phê hoà tan với tổng công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lƣợng cà phê
nhân thô của cả nƣớc. Trƣớc mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sẽ ban hành quy hoạch chi tiết về mạng lƣới chế biến cà phê gắn với
vùng nguyên liệu, trong đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế
biến sâu cà phê. Bộ cũng ban hành thêm các quy chuẩn về chất lƣợng cà phê hoà
tan, cà phê bột, quy chuẩn về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà
phê bột nhằm ngăn chặn tình trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất
lƣợng, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh
nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê xác định đƣợc mục tiêu sản xuất kinh doanh.
Dự án góp phần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với
các thông số, cụ thể nhƣ sau:
Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trƣờng xuất khẩu. Ổn định
công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất
khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ
nay đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến
hiện có để nâng cao chất lƣợng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu
tƣ xây dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà
phê nhân hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột
hòa tan” đi vào hoạt động sẽ góp một phần sản lƣợng vào mục tiêu chung của
toàn ngành.
Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trƣờng nội địa.
Từ nay đến năm 2020 và định hƣớng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,


Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

và chất lƣợng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở
hiện có: Tăng sản lƣợng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tƣơng
đƣơng 50% công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công
suất thiết kế) vào năm 2015 và50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào
năm 2020.Các cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm, sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu
cầu về cà phê rang xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là
ƣu tiên hàng đầu.
Cà phê hòa tan: Ƣu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan
thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa:Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng
lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong
1”, “2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vào năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng
nội địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của
công nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất
cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà
phê hòa tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn.
Kết luận: Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại thành phố Pleiku,tỉnh Gia Lai

một thành phố trung tâm phát triển trọng điểm của tỉnh nên rất thuận lợi trong
việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Sản xuất cà phê bột, với tổng công suất từ600 – 650 tấn/năm (cà
phê xanh).
 Sản xuất cà phê hòa tan, với tổng công suất từ 1 – 1,2 tấn cà phê
hòa tan hàng năm.
 Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời
dân trong vùng.

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý:

Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 12058’28” đến 14036’30’ độ vĩ Bắc, từ 107027’23” đến
108054’40” độ kinh Đông, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, phía Nam giáp tỉnh Đăk Lăk, phía Tây giáp nƣớc bạn Campuchia, phía Bắc
giáp tỉnh Kon Tum
Gia Lai có 90km đƣờng biên giới chung với Campuchia, có cửa khẩu
quốc tế Lệ Thanh, sân bay pleiku, một số nhà máy thủy điện lớn: nhà máy thuỷ
điện IaLy, Sê san 3A…. đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Gia Lai có vị trí khá thuận lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: quốc lộ
14 nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với Tp.Hồ Chí
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc lộ 19 nối tỉnh với
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

cảng Quy Nhơn và Campuchia, quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và
Duyên Hải Miền Trung.
Gia Lai nằm ở vị trí trung tâm của khu vực, là cửa ngõ đi ra biển của phần

lớn các tỉnh trong khu vực, nên đây là điều kiện để cùng các tỉnh bạn đẩy mạnh
hợp tác phát triển và phát huy các lợi thế vốn có của mình nhằm tăng năng lực
sản xuất và hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế, tạo khâu đột phá để thúc đẩy nền kinh tế phát triển đúng hƣớng, tạo thế cho
Gia Lai trở thành vùng kinh tế động lực trong khu vực thúc đẩy các tỉnh khác
trong vùng cùng phát triển.
Với vị trí nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam, Lào,
Campuchia cũng là lợi thế rất lớn cho Gia Lai.
Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan dự kiến xây
dựng tại lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

Diên Phú là xã nằm phía nam của thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai. Thành
phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ
14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nƣớc, gần ngã ba Đông Dƣơng, nằm trên
cung đƣờng Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận,
cũng nhƣ các quốc gia láng giềng nhƣ Campuchia, Lào. Tổng diện tích tự nhiên
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.


là 26.166,36 ha, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai.
Pleiku nằm trên độ cao trung bình 300m -500 m; ngã ba quốc lộ 14 và quốc lộ
19 có độ cao 785 m.Tp Pleiku là đầu mối giao thông và rất gần các trung tâm
kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế
trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ để phát triển công
nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch.
 Khí hậu, thủy văn:
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có
lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm 2
mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng
5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt
độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 –
1.750 mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 –
2.500 mm. Khí hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp
nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
 Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất:
_ Nhóm đất đỏ vàng diện tích 756.433ha, chiếm 48,69% tổng diện tích tự
nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là
loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao
nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày: chè,
cà phê, cao su và các loại cây ăn qủa…
_ Đất nông nghiệp chiếm 83,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó
đất sản xuất nông nghiệp chiếm 32,15% và hiện mới sử dụng chƣa đến 400.000
ha nên quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn lớn.
Tài nguyên nƣớc:
_ Tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3phân bố trên các
hệ thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lƣu hệ thống sông Sêrêpok.


Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

_ Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất thuỷ văn ở 11 vùng trên địa
bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lƣợng nƣớc cấp A + B: 26.894 m3/ngày, cấp C1 là
61.065m3/ngày và C2 là 989m3/ngày. Nhìn chung, tiềm năng nƣớc ngầm của
tỉnh có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng nƣớc tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ
chứa nƣớc phun trào bazan cùng với các nguồn nƣớc mặt đảm bảo cung cấp
nƣớc cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Lợi thế phát triển ngành công nghiệp nông nghiệp:
Với lợi thế đất đai và khí hậu, Gia Lai tập trung thâm canh cây trồng và
hoàn thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 cao hơn năm 2010 là 15.185 tỷ đồng đã
khai thác và phát huy tốt lợi thế các ngành chế biến nông, lâm sản. Tuy vậy, giá
trị sản xuất công nghiệp hiện nay chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, còn nhiều “dƣ
địa” để phát huy ngành công nghiệp.
Toàn tỉnh hiện trồng nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có 79.732 ha

cây cà phê, 102.640 ha cao su, 17.177 ha điều, 14.505 ha hồ tiêu, 38.570 ha mía,
51.591 ha ngô, 63.747 ha sắn, 4.133 ha thuốc lá... thích hợp để xây dựng nền
nông nghiệp sinh học công nghệ cao.
Ngoài ra, với sản lƣợng lớn nhƣ: cà phê nhân 201.012 tấn, cao su 93.564
tấn mủ khô, tiêu 43.601 tấn, điều 14.057 tấn, thịt trâu, bò hơi 18.605 tấn, thịt heo
hơi 41.667 tấn... sẽ mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp chế biến nông sản
phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Dân số:
Dân số tỉnh Gia Lai có 1.213.750 ngƣời (số liệu thống kê năm 2008) bao
gồm 34 cộng đồng dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, ngƣời Việt (Kinh) chiếm

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

52% dân số. Còn lại là các dân tộc Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng,
Xơ-đăng, Thái, Mƣờng...
Cƣ dân Gia Lai có thể chia làm hai bộ phận: Bộ phận cƣ dân bản địa đã

sinh sống ở Gia Lai từ lâu đời gồm dân tộc dân tộc Jrai và Bahnar, bộ phân cƣ
dân mới đến bao gồm ngƣời Việt và các dân tộc ít ngƣời khác.
Từ năm 1954 đến nay, Gia Lai còn tiếp nhận một bộ phận đồng bào các
dân tộc ít ngƣời từ miền Bắc vào theo hai đợt chính. Đợt thứ nhất vào năm 1954
và đợt thứ hai trong cuộc chiến tranh biên giới phía bắc (cuối thập niên 70 của
thế kỷ trƣớc).
Đến cuối năm 2006, Gia Lai có 23.770 ngƣời là đồng bào các dân tộc ít
ngƣời không thuộc bộ phận các cƣ dân bản địa, chiếm 2,04% dân số toàn tỉnh.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
 Tình hình chung của ngành cà phê thế giới: Thiết nghĩ cũng nên soi
nhanh các yếu tố cung-cầu của hột cà phê để xem đâu là tích cực đâu là tiêu cực
cho niên lịch 2016- 2017.
Tiêu thụ tăng đều
Đây là yếu tố tích cực nhất trên thị trƣờng cà phê vì cái nhìn của giới
chuyên gia hàng hóa và tài chính vẫn ủng hộ cho mặt hàng đặc biệt này. Ít ra
trong khoảng thời gian vài năm tới, tiêu thụ cà phê vẫn tăng chứ khó giảm mạnh
để ảnh hƣởng tích cực tới cung-cầu.

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh



Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Biểu đồ 1: Nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng từ 2011 (USDA 12-2015)
Thật vậy, theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), từ 2011 nhu cầu tiêu thụ cà
phê hàng năm tăng 1% (xin xem biểu đồ 1 phía trên). Dù tại các nƣớc tiêu thụ cà
phê truyền thống nhu cầu đang bảo hòa, các thị trƣờng mới nổi và các nƣớc sản
xuất sẽ là đòn bẫy cho tăng trƣởng tiêu thụ cà phê thế giới thời gian tơi đây.
Tiêu thụ tăng, sản lƣợng thế giới nhìn chung cho năm 2016 không tăng
mấy. USDA đánh giá sản lƣợng Brazil năm nay giảm 4,9 triệu bao cà phê do
khô hạn. Tuy nhiên, dựa trên cung-cầu mà nói, nếu Brazil có mất mùa, USDA
vẫn tin khối lƣợng cà phê từ các nƣớc sản xuất khác có thể bù lƣợng thiếu này từ
các nƣớc xuất khẩu khác nhƣ Colombia, Honduras, Indonesia và Việt Nam.
Nhìn vào các điểm nhấn cung-cầu trên, dự báo của nhiều nhà phân tích thị
trƣờng đồng ý rằng khuynh hƣớng chung là từ yếu đến trung tính. Goldman
Sach dực đoán năm 2016 giá cà phê sẽ tăng nhẹ nhờ qui luật bù trừ vì năm 2015
giá xuống quá mức, tuy nhiên với mức tăng 3% bình quân của giá hàng hóa, thì
tỷ lệ ấy cũng chẳng bõ bèn gì với trƣợt giá trên sàn arabica (ƣớc gần 40% từ đầu
năm đến nay). Nếu kết hợp với các yếu tố tài chính và kỹ thuật trên 2 sàn cà phê
hiện nay, đứng ngay thời điểm này mà nói, khi giá trị đồng USD tăng và sẽ còn
tăng do FED tăng lãi suất cơ bản đồng USD đến cuối năm 2016, các quỹ đầu tƣ
tìm nơi dễ kiếm ăn nhƣ thị trƣờng cổ phiếu…thì khuynh hƣớng thị trƣờng cà
phê vẫn chƣa có ngay những đột biến tăng dù nông dân làm cà phê và các nƣớc
sản xuất cà phê đang rất trông đợi.
Giá trị thị trƣờng của ngành cà phê bán lẻ trên thế giới ƣớc tính khoảng
70.68 tỷ đô la (năm 2011) (Euromonitor). So với thị trƣờng cà phê nguyên liệu
thì giá trị cà phê rang xay thành phẩm cao hơn gấp 9 hoặc 10 lần, nâng tổng giá
Tel: 028 3910 6009


28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

trị giao dịch cà phê thành phẩm lên tới trên 100 tỷ USD hàng năm. Thị trƣờng
này bị thao túng bởi các đại gia nhƣ Nestlé (Thụy Sĩ ), D.E Master Blenders
1753 (tách ra từ Sara Lee) (Mỹ), Mondelēz International (lúc trƣớc là Kraft food
Global) (Mỹ ), J.M Smucker (Mỹ ) và Tchibo (Đức).
Năm 2012, ba nhóm công ty lớn nhất (Nestlé và Mondelēz International và D.E
Master Blenders 1753) kiểm soát 70% thị trƣờng cà phê bán lẻ ở Anh. Nhóm 5
nhóm công ty đứng đầu kiểm soát hơn 50% thị trƣờng. Nestlé thống trị thị
trƣờng cà phê hòa tan với mức thị phần trên 50%.
 Tổng quan thị trƣờng cà phê Việt Nam
Sản lƣợng và xuất khẩu cà phê Việt Nam luôn tăng trƣởng trong nhiều
năm qua và đang đứng thứ hai thế giới, nhƣng giá trị sản phẩm chƣa cao. Không
tăng diện tích trồng, tập trung phát triển chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và nâng
giá trị là hƣớng phát triển sắp tới của cà phê Việt.
Cà phê Việt Nam đa phần đƣợc xuất khẩu. Trong 7 tháng đầu mùa vụ
2013/2014 đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê các loại (cà phê nhân, cà phê rang,
cà phê xay và cà phê hòa tan) và kim ngạch khoảng 2,2 tỷ USD, tăng tƣơng ứng
12% và 4% so với cùng kỳ năm trƣớc, đạt mức kỷ lục mới về xuất khẩu cà phê.

Cà phê đƣợc xuất khẩu sang 70 quốc gia trên thế giới, trong đó 14 thị
trƣờng đứng đầu đã chiếm đến 80% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả
nƣớc. Trong mùa vụ 2013/2014, Đức đã vƣợt lên trên Mỹ để trở thành nƣớc
nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam. Với lƣợng nhập khẩu tăng mạnh, Bỉ
trở thành thị trƣờng cà phê lớn thứ ba của Việt Nam . Xuất khẩu cà phê chế biến,
cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan ngày càng tăng trong vài năm trở lại
đây, dự báo xuất khẩu các mặt hàng này mùa vụ 2013/14 khoảng 55 ngàn tấn,
tăng 21% so với mùa vụ trƣớc, với các thị trƣờng chính là Trung Quốc, Nga,
Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.
 Nhu cầu của thị trƣờng
Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% ngƣời tiêu
dùng có sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê bảy lần trong tuần, nghiêng về
nam giới (59%). Riêng về cà phê hòa tan thì có 21% ngƣời tiêu dùng sử dụng cà
phê hòa tan từ 3 đến 4 lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm ngƣời tiêu dùng là
nữ (52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (in home) và bên ngoài (out of home) là
ngang nhau 49%/50%.
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.


USDA dự báo việc mở rộng khu vực bán lẻ cà phê sẽ góp phần gia tăng
tiêu thụ nội địa trong tƣơng lai gần. Niên vụ 2014/2015, tiêu thụ nội địa tại Việt
Nam ƣớc đạt 2,08 triệu bao hay 125,000 tấn, tăng 4% so với niên vụ trƣớc.
Nhƣ vậy, với xu thế phát triển ngành sản xuất cà phê nhƣ phân tích trên
cho chúng ta thấy, việc xây dựng nhà máy sản xuất cà phê nhƣ mục tiêu của dự
án cho thấy phù hợp với xu thế chung và rất có tiềm năng trong tƣơng lai.
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.
Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan công
suất 1450 Tấn/ năm.
Diện tích đất sử dụng là 6.456,5 m2.
Tổng vốn đầu tƣ dự án là: 70.622.139.000 đồng( bảy mƣơi tỷ, sáu trăm
hai mƣơi hai triệu, một trăm ba mƣơi chín nghìn đồng).
Trong đó vốn góp để thực hiện dự án là 21.178.000.000 đồng( hai mƣơi
mốt tỷ,một trăm bảy mƣơi tám triệu đồng), chiếm tỷ lệ 30% tổng vốn đầu tƣ.
Giá trị, tỷ lệ và phƣơng thức góp vốn nhƣ sau: Công ty cp ASC Việt Nam:
21.178.000.000 đồng( hai mƣơi mốt tỷ,một trăm bảy mƣơi tám triệu đồng), bằng
tiền mặt chiếm 100% vốn góp.
II.3. Thời gian thực hiện dự án.
Tháng 7 năm 2016: chuẩn bị đầu tƣ ( lập dự án đầu tƣ, hoàn chỉnh các thủ
tục phê duyệt quyết định đầu tƣ).
Tháng 7 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017: hoàn chỉnh các thủ tục đất đai,
thiết kế bản vẻ, xây dựng nhà máy, lắp đặt thiết bị….
Tháng 6 năm 2017: chạy thử nghiệm và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.
Tháng 7 năm 2017: đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Tel: 028 3910 6009


28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan đƣợc đầu
tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Nội dung

TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

Nhà làm việc
Nhà xƣởng số 1
Nhà xƣởng số 2
Nhà xƣởng số 3
Nhà ở công nhân và nhà ăn
Bể nƣớc PCCC
Đài nƣớc
Nhà bảo vệ
Trạm cân
Nhà xe
Sân đƣờng bê tông
Nhà vệ sinh
Tổng cộng

Diện tích
(m2)
304
675
1.200
750
207
100
18
13

25
73
3.064,5
27
6.456,5

Tỷ lệ (%)
4,71
10,45
18,59
11,62
3,21
1,55
0,28
0,20
0,39
1,13
47,46
0,42
100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự
án tƣơng đối dồi dào và có sẵn tại địa phƣơng.

Tel: 028 3910 6009


28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
Danh mục

TT

ĐVT

Số lƣợng

1

Nhà làm việc




304

2

Nhà xƣởng số 1



675

3

Nhà xƣởng số 2



1.200

4

Nhà xƣởng số 3



750

5


Nhà ở công nhân và nhà ăn



207

6

HT cấp điện toàn khu

HT

1

7

HT thoát nƣớc tổng thể

HT

1

8

HT cấp nƣớc tổng thể

HT

1


9

Hàng rào bảo vệ

md

333

10

Bể nƣớc PCCC



100

11

Đài nƣớc



3

12

Nhà bảo vệ




13

13

Trạm cân

Trạm

1

14

Nhà xe



73

15

Sân đƣờng bê tông



3.372

16

Nhà vệ sinh




27

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất cà phê.

Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà
phê. Cà phê sau khi đƣợc thu hoạch sẽ đƣợc sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch,
sấy khô hoặc phơi khô thì đƣợc cà phê nhân.
Phân loa ̣i:Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc v ỏ, phơi, sấy khô sẽ bị
vỡ, hạt đen do đó cầ n phải nh ặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loa ̣i theo ki ́ch thƣớc để
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,

P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

quá trình rang đƣợc dễ dàng và đều hơn . Thông thƣờng dùng hê ̣ thố ng sàng 5
lƣới để phân loa ̣i .
Xƣ̉ lý nguyên liêụ : Trong quá tri ǹ h bảo quản , cà phê nhân hấ p thu ̣ nhiề u
mùi vị lạ , đă ̣c biê ̣t là mùi mố c , do đó cầ n phải xƣ̉ lý nguyên liê ̣u . Các phƣơng
pháp xử lý nguyên liệu nhƣ sau :
_ Xƣ̉ lý bằ ng nƣớc : chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có
chấ t lƣơ ̣ng cao (trong thời gian bảo quản không có mố c
). Tiế n hành ngâm
nguyên liê ̣u trong nƣớc 5 phút, nƣớc sẽ ngấ m vào ha ̣t cà phê và hòa tan các mùi
vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
_ Xƣ̉ lý bằ ng dung môi hƣ̃u cơ : sƣ̉ du ̣ng cho nhƣ̃ng loa ̣i nguyên liê ̣u kém
chấ t lƣơ ̣ng hơn. Dung môi thƣờng dùng là rƣơ ̣u etilic 20 %V, thời gian xƣ̉ lý 5 ÷
10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Rang:Đây là giai đoa ̣n quan tro ̣ng nhấ t vi ̀ hƣơng thơm ta ̣o thành trong
quá trình này. Nhiê ̣t đô ̣ rang thƣờng khố ng chế trong khoảng 200 – 2400C. Quá
trình này gồm ba giai đoạn :
_ Ở nhiệt độ < 500C ta thấ y bố c ra nhiề u khói trắ ng , chủ yếu là hơi nƣớc
thể ti ́ch ha ̣t không biế n đổ i . Cuố i giai đoa ̣n này ta thấ y ngƣ̀ng sinh khi ́

(khói
trắng), đây là dấ u hiê ̣u chuyể n sang giai đoa ̣n sau .
_ Khi nhiê ̣t đô ̣ tăng lên 1500 C thi ̀ trong ha ̣t xảy ra quá tri ǹ h ti ć h khi ́ nên
thể ti ć h của ha ̣t tăng lên đô ̣t ngô ̣t , lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ , hạt
chuyể n sang mà u nâu. Trong giai đoa ̣n này ta thấ y khi ́ màu trắng đục thoát ra .
_ Khi nhiê ̣t đô ̣ lên 2200 C, giƣ̃ ở nhiê ̣t đô ̣ này trong vòng 10 – 15 phút, lúc
này thể tích hạt không biến đổi nữa , sƣ̣ sinh khi ́ rấ t yế u ớt hoă ̣c ngƣ̀ng hẳ n , hạt
chuyể n sang màu nâu đậm.
_ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm , bên trong có màu
cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
Làm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm ngu ội
kiể u đƣ́ng, dùng quạt gió để làm nguội . Để tăng chấ t lƣơ ̣ng sản phẩ m , cho chấ t
béo (bơ thƣ̣c vâ ̣t) vào giai đoạn đ ầu của quá tri ̀nh làm ngu ội, chấ t béo sẽ giƣ̃ la ̣i
các chất thơm trên bề mặt của hạt . Sau đó phun nƣớc muối đã hòa tan dƣới rạng
hạt sƣơng cho thấm đều.
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.


Xay:Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang đƣ ợc chuyển tới bồn ủ từ
15 đến 20 ngày sau mới đƣợc xay. Nguyên ha ̣t đƣơ ̣c chuy ển tới máy xay nhỏ ,
bô ̣t cà phê xay phải lo ̣t sàng 1,6mm (90 %). Bô ̣t cà phê xay có ki ́ch thƣớc l ớn
hơn 1,6 mm đƣơ ̣c đem đi xay la ̣i để đảm bảo yêu cầ u trên.
Đóng gói:Cà phê rang (đă ̣c biê ̣t là cà phê rang xay ) rấ t dễ bi ̣mấ t hƣơng
thơm, hấ p thu ̣ mùi la ̣ và dễ bi ̣oxy hóa nên cầ n phải bao gói thâ ̣t cẩ n thâ ̣n . Dùng
các loại bao bì nhƣ màng BOPP , MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì
chứa đựng thực phẩm để tiế n hành bao gói.
Bảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau:

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Trích ly
_ Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang
vào nƣớc. Dùng nƣớc nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nƣớc có nhiệt
độ cao hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm.

_ Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thƣớc lớn và tiến hành
trích ly nhiều lần để hạn chế lƣợng bột mịn tan sâu vào trong nƣớc khi trích ly.
_ Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê đƣợc bảo ôn
nhiệt độ. Nƣớc nóng đƣợc bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong
tháp. Tại đây xảy ra hiện tƣợng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê đƣợc
thu tại đỉnh tháp.
_ Phải lần lƣợt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi
qua các tháp chứa bột cà phê sẽ có lƣợng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tƣợng
bột cà phê không đƣợc thấm ƣớt, ngƣời ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nƣớc bão
hoà trƣớc khi bơm nƣớc vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể
đạt tới 20 – 22%.
Cô đặc: Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chƣa thể sấy khô
đƣợc. Do đó phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận
lợi cho quá trình sấy.Phƣơng pháp cô đặc thƣờng dùng là phƣơng pháp cô đặc
chân không: Dung dịch cà phê đƣợc bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nƣớc
nhận nhiệt và bay hơi. Độ chân không đƣợc tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nƣớc
và ngƣng tụ tại bình ngƣng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt
yêu cầu thì dừng.
Sấy khô:
_ Sấy khô nhằm đƣa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện
lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng.
_ Phƣơng pháp sấy khô đƣợc dùng là phƣơng pháp sấy phun: Dịch cà phê
cô đặc đƣợc bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ
quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sƣơng mù. Không khí nóng
khô đƣợc thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sƣơng mù thành dạng bột. Cà phê
bột hoà tan đƣợc thu ở đáy cyclo.

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,

P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

_ Sau sấy khô ta thu đƣợc bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu
nâu đen đậm.
Công nghệ hồi hƣơng:
Nếu để nguyên cà phê bột đem đi chế biến thì chất thơm của cà phê sẽ bị tổn
thất rất nhiều, nhất là trong quá trình sấy phun. Do vậy, ngƣời ta thu hồi chất
thơm của cà phê bột trƣớc khi trích ly rồi bổ sung trở lại cho bột cà phê hoà tan.
Khử hấp phụ:
_ Quá trình khử hấp phụ đƣợc tiến hành trong tháp đứng và tác nhân hấp
phụ là khí trơ (N2). Cà phê bột đƣợc làm nóng trong tháp sẽ toát ra các chất
thơm. Sau đó bơm dòng khí trơ đã đƣợc đốt nóng đến nhiệt độ nhất định (95°C)
vào từ đáy tháp.
_ Trên đỉnh tháp có quạt hút có tác dụng hút hỗn hợp khí ra khỏi tháp,
đồng thời tạo áp suất thấp để quá trình hấp phụ xảy ra dễ dàng. Ta thu đơợc hỗn
hợp gồm khí N2 và các chất thơm.
Hấp phụ: Bột cà phê hoà tan sau khi sấy có độ ẩm 1 – 2% và rất xốp nên
rất dễ hấp phụ. Quá trình hấp phụ cũng đƣợc tiến hành tại tháp đứng. Hỗn hợp
khí vào phải đƣợc làm lạnh (nhiệt độ thƣờng là 8 – 9°C), khi đi qua bột cà phê
hoà tan sẽ hấp phụ các chất thơm có trong hỗn hợp khí, ta thu đƣợc bột cà phê

hòa tan thành phẩm.
Đóng gói:Cà phê hòa tan rất dễ bị mất hƣơng thơm , hấ p thu ̣ mùi la ̣ và dễ
bị oxy hóa nên cần phải đóng gói ngay khi s ản xuất xong. Dùng các loại bao bì
nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực
phẩm để tiế n hành bao gói .
Bảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.

Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án

Danh mục

TT

ĐVT

Số lƣợng

1

Nhà làm việc



304

2

Nhà xƣởng số 1



675

3

Nhà xƣởng số 2




1.200

4

Nhà xƣởng số 3



750

5

Nhà ở công nhân và nhà ăn



207

6

HT cấp điện toàn khu

HT

1

7

HT thoát nƣớc tổng thể


HT

1

8

HT cấp nƣớc tổng thể

HT

1

9

Hàng rào bảo vệ

md

333

10

Bể nƣớc PCCC



100

11
12

13
14
15
16

Đài nƣớc
Nhà bảo vệ
Trạm cân
Nhà xe
Sân đƣờng bê tông
Nhà vệ sinh

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356



Trạm




Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


3
13
1
73
3.372
27


×