Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 86 trang )

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRỒNG CÂY DƢỢC LIỆU KẾT HỢP CHĂN
NUÔI DÊ NHỐT CHUỒNG

---- Tháng 2 năm 2017 ----

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ


TRỒNG CÂY DƢỢC LIỆU KẾT HỢP CHĂN
NUÔI DÊ NHỐT CHUỒNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY
DỰ ÁN VIỆT

NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 9
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 9

V.2. Mục tiêu cụ thể. ..............................................................................10
Chƣơng II .....................................................................................................11
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................11
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................16
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................17
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ...........................................................18
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................21
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................21
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................21
III.2. Hình thức đầu tƣ. ...........................................................................21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....22

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.


Chƣơng III ....................................................................................................23
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................23
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..................................23
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................23
Chƣơng IV ....................................................................................................38
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................38
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................38
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................38
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ............................................................39
1. Phƣơng án quản lý, khai thác. .............................................................39
2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................39
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....39
Chƣơng V .....................................................................................................41
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................41
I. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .....................................41
II. Các tác động của môi trƣờng. .............................................................42
II.1. Trong quá trình xây dựng ................................................................43
II.2. Trong giai đoạn sản xuất .................................................................43
III. Kết luận ...........................................................................................45
Chƣơng VI ....................................................................................................46
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN .........................................................................................................46

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................46
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. .....................52
1.

Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................52

2.

Phƣơng án vay. ...............................................................................54

3.

Các thông số tài chính của dự án......................................................55

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................55
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................55
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................55
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................56
KẾT LUẬN ..................................................................................................58
I. Kết luận..............................................................................................58

II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................58

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN TRƢỜNG PHÚ.
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đầu tƣ trồng cây dƣợc liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt
chuồng xã Ảng Tở.
Địa điểm xây dựng: Bản Pa Cha, xã Ảng Tở, huyện Mƣờng Ảng, tỉnh Điện
Biên.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ

Vốn tự có (huy động) là

:

Vốn vay tín dụng là :
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trong xu hướng hội nhập sâu rộng hiện nay, ngành chăn nuôi trong nước
sẽ tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn và mức độ cạnh tranh với sản phẩm
nhập khẩu ngày càng khốc liệt hơn. Để ngành phát triển bền vững, nhiều giải
pháp đã được đưa ra, trong đó yêu cầu về chăn nuôi tập trung, chủ động đảm
bảo nguồn thức ăn chăn nuôi được đặt ra khá cấp thiết.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Theo nhìn nhận chung của nhiều chuyên gia về nông nghiệp, những năm
tới đƣợc dự báo ngành chăn nuôi đối mặt với thách thức trong bối cảnh đất nƣớc
ngày càng hội nhập sâu với khu vực và thế giới. Yêu cầu đặt ra cho ngành hiện
nay là phải đẩy mạnh tái cơ cấu để nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh

tranh. Trong đó, việc tạo lợi thế cạnh tranh chính là con đƣờng duy nhất để
ngành tồn tại trong xu thế hiện nay.
Những bất cập của ngành chăn nuôi hiện nay
Phân tích về thực trạng ngành hiện nay, Lãnh đạo Cục Chăn nuôi, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) đánh giá, khó khăn lớn nhất của
ngành chăn nuôi hiện nay là thiếu sự phối hợp giữa ngƣời sản xuất và thị trƣờng
để tạo ra một chuỗi liên kết ổn định. Do đó, thu nhập, giá trị gia tăng chƣa lớn,
gây khó khăn cho ngƣời chăn nuôi và tạo ra tâm lý không muốn tái đàn, dẫn tới
giá cả biến động.
Theo các chuyên gia trong ngành, hiện chăn nuôi Việt Nam đang tồn tại
các điểm yếu cần khắc phục: phát triển không bền vững về năng suất, chất lƣợng
một số giống vật nuôi thấp; hình thức tổ chức sản xuất còn cũ, manh mún và bị
cắt khúc nên hiệu quả kinh tế không cao. Thêm vào đó là tình trạng ô nhiễm môi
trƣờng trong chăn nuôi, gặp nhiều khó khăn trong xử lý chất thải, dịch bệnh,
thiếu điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).
Theo một số liệu thống kê, vấn đề khá nan giải đối với ngƣời chăn nuôi
hiện nay là đầu vào thức ăn chăn nuôi chƣa chủ động tạo ra nguồn thức ăn xanh
đối với gia súc có sừng, giá thức ăn tinh và thô xanh trung bình chiếm 65-75%
giá thành sản phẩm so với khu vực.
Thừa nhận trong nhiều năm qua, hệ thống chăn nuôi ở nƣớc ta chủ yếu là
nhỏ, lẻ nhƣng Lãnh đạo Bộ NN&PTNT cũng khẳng định, chính hệ thống này
cũng đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành. Thực tế phát triển của
ngành cũng cho thấy, dù phát triển theo hƣớng quy mô, tập trung, nƣớc ta vẫn

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1

P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

phải chấp nhận hỗ trợ hộ chăn nuôi nhỏ duy trì sản xuất. Tuy nhiên, việc tạo ra
các sản phẩm chăn nuôi an toàn, có chất lƣợng, có hiệu quả là yếu tố tất yếu để
ngành tồn tại.
Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lƣợng ảnh hƣởng đến sản xuất
và thu nhập của ngƣời chăn nuôi, thời gian qua nhà nƣớc rất chú ý và hiểu đây là
yêu cầu bức thiết, mệnh lệnh đối với ngành.
Đồng bộ các giải pháp để chăn nuôi phát triển bền vững: Thiết nghĩ,
để phát triển chăn nuôi quy mô tập trung, phát triển các loại vật nuôi có thế
mạnh nhƣ dê là yếu tố tiên quyết cho hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
Xác đinh đƣợc cơ hội đầu tƣ, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập “Dự
án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở”.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp của địa phƣơng, đồng thời khi dự
án hình thành sẽ là điểm sản xuất theo phƣơng thức mới, nâng cao giá trị gia
tăng trong việc sản xuất nông nghiệp của địa phƣơng. Từ đó phát huy tiềm
năng, thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tạo bƣớc
chuyển biến mạnh mẽ về phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ

về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ Tƣớng Chính
phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên
thời kỳ 2006 – 2020;
Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tƣớng Chính phủ

về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và các Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ
tỉnh Điện Biên lần thứ XII và XIII;
Nghị quyết số 392/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh Điện Biên về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016 – 2020.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả đất đai,
vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý góp phần phát triển nông nghiệp bền
vững; có việc làm tăng thu nhập, khuyến khích làm giàu đi đôi với xoá đói
giảm nghèo; phân bổ lao động, dân cƣ xây dựng nông thôn mới.

-

Tổ chức tiếp nhận công nghệ, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật phục vụ

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

sản xuất của dự án.
-

Tổ chức sản xuất sản phẩm có chất lƣợng cao cung cấp cho thị trƣờng.

-

Các công nghệ đƣợc ứng dụng trong thực hiện dự án chủ yếu tập trung vào
công nghệ tiên tiến, thâm canh so với mặt bằng công nghệ sản xuất nông
nghiệp trong nƣớc.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Hàng năm cung cấp cho thị trƣờng khoảng 10 tấn thịt hơi dê thịt chất lƣợng
cao.

-

Hàng năm cung cấp khoảng 360 con giống dê cái Bách Thảo và khoảng
80.000 lít sữa dê cho thị trƣờng;

-

Xây dựng đồng cỏ cung cấp thức ăn cho đàn dê của dự án.

-


Xây dựng vƣờn cây cây dƣợc liệu chất lƣợng cao.

-

Hình thành vƣờn sản xuất dƣợc liệu.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý
Điện Biên là một tỉnh biên giới miền núi thuộc vùng Tây Bắc của Tổ quốc,
có tọa độ địa lý 20o54’ – 22o33’ vĩ độ Bắc và 102o10’ – 103o36’ kinh độ Đông.
Nằm cách Thủ đô Hà Nội 504 km về phía Tây, phía Đông và Đông Bắc giáp
tỉnh Sơn La, phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam

(Trung Quốc), phía Tây và Tây Nam giáp CHDCND Lào. Là tỉnh duy nhất có
chung đƣờng biên giới với 2 quốc gia: Trung Quốc (dài 38,5km) và Lào (dài 360
km).
Trên tuyến biên giới Việt – Lào, ngoài 2 cửa khẩu đã đƣợc mở là Huổi
Puốc và Tây Trang, còn 3 cặp cửa khẩu phụ khác sắp tới sẽ đƣợc mở. Trên
tuyến biên giới Việt - Trung sẽ mở cặp cửa khẩu A Pa Chải - Long Phú thành
cửa khẩu Quốc gia. Đặc biệt, cửa khẩu Tây Trang từ lâu đã là cửa khẩu quan
trọng của vùng Tây Bắc và cả nƣớc, đƣợc Chính phủ hai nƣớc thỏa thuận nâng
cấp thành cửa khẩu quốc tế và Khu kinh tế cửa khẩu đang đƣợc xây dựng. Đây
là điều kiện và cơ hội rất lớn để Điện Biên đẩy mạnh thƣơng mại quốc tế, tiến
tới xây dựng khu vực này thành địa bàn trung chuyển chính trên tuyến đƣờng
xuyên Á phía Bắc, nối liền vùng Tây Bắc Việt Nam với khu vực Bắc Lào - Tây
Nam Trung Quốc và Đông Bắc Myanma.
 Vị trí địa lý

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Điện Biên là một tỉnh biên giới miền núi thuộc vùng Tây Bắc của Tổ quốc,

có tọa độ địa lý 20o54’ – 22o33’ vĩ độ Bắc và 102o10’ – 103o36’ kinh độ Đông.
Nằm cách Thủ đô Hà Nội 504 km về phía Tây, phía Đông và Đông Bắc giáp
tỉnh Sơn La, phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam
(Trung Quốc), phía Tây và Tây Nam giáp CHDCND Lào. Là tỉnh duy nhất có
chung đƣờng biên giới với 2 quốc gia: Trung Quốc (dài 38,5km) và Lào (dài 360
km).
Trên tuyến biên giới Việt – Lào, ngoài 2 cửa khẩu đã đƣợc mở là Huổi
Puốc và Tây Trang, còn 3 cặp cửa khẩu phụ khác sắp tới sẽ đƣợc mở. Trên
tuyến biên giới Việt - Trung sẽ mở cặp cửa khẩu A Pa Chải - Long Phú thành
cửa khẩu Quốc gia. Đặc biệt, cửa khẩu Tây Trang từ lâu đã là cửa khẩu quan
trọng của vùng Tây Bắc và cả nƣớc, đƣợc Chính phủ hai nƣớc thỏa thuận nâng
cấp thành cửa khẩu quốc tế và Khu kinh tế cửa khẩu đang đƣợc xây dựng.
Đây là điều kiện và cơ hội rất lớn để Điện Biên đẩy mạnh thƣơng mại quốc
tế, tiến tới xây dựng khu vực này thành địa bàn trung chuyển chính trên tuyến
đƣờng xuyên Á phía Bắc, nối liền vùng Tây Bắc Việt Nam với khu vực Bắc Lào
- Tây Nam Trung Quốc và Đông Bắc Mianma.
 Địa hình
Do ảnh hƣởng của các hoạt động kiến tạo nên địa hình của Điện Biên rất
phức tạp, chủ yếu là đồi núi dốc, hiểm trở và chia cắt mạnh. Đƣợc cấu tạo bởi
những dãy núi chạy dài theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam với độ cao biến đổi từ
200m đến hơn 1.800m. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng dần từ
Tây sang Đông. Ở phía Bắc có các điểm cao 1.085m, 1.162 m và 1.856 m (thuộc
huyện Mƣờng Nhé), cao nhất là đỉnh Pu Đen Đinh cao 1.886m. Ở phía Tây có
các điểm cao 1.127m, 1.649m, 1.860m và dãy điểm cao Mƣờng Phăng kéo
xuống Tuần Giáo.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Xen lẫn các dãy núi cao là các thung lũng, sông suối nhỏ hẹp và dốc. Trong
đó, đáng kể có thung lũng Mƣờng Thanh rộng hơn 150km2, là cánh đồng lớn và
nổi tiếng nhất của tỉnh và toàn vùng Tây Bắc. Núi bị bào mòn mạnh tạo nên
những cao nguyên khá rộng nhƣ cao nguyên A Pa Chải (huyện Mƣờng Nhé),
cao nguyên Tả Phình (huyện Tủa Chùa). Ngoài ra còn có các dạng địa hình
thung lũng, sông suối, thềm bãi bồi, nón phóng vật, sƣờn tích, hang động
castơ,... phân bố rộng khắp trên địa bàn, nhƣng diện tích nhỏ.
 Khí hậu
Điện Biên có khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao, mùa Đông tƣơng đối lạnh
và ít mƣa; mùa hạ nóng, mƣa nhiều với các đặc tính diễn biến thất thƣờng, phân
hoá đa dạng, chịu ảnh hƣởng của gió tây khô và nóng.
Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 21o – 23oC, nhiệt độ trung bình thấp nhất
thƣờng vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau (từ 14o – 18oC), các tháng có nhiệt độ
trung bình cao nhất từ tháng 4 - 9 (25oC) - chỉ xảy ra các khu vực có độ cao thấp
hơn 500m. Lƣợng mƣa hàng năm trung bình từ 1.300 - 2.000mm, thƣờng tập
trung theo mùa, mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
Độ ẩm trung bình hàng năm từ 76 - 84%. Số giờ nắng bình quân từ 158 –
187 giờ trong năm; các tháng có giờ nắng thấp là tháng 6, 7; các tháng có giờ
nắng cao thƣờng là các tháng 3, 4, 8, 9.
 Hệ thống sông và nguồn tài nguyên nƣớc

Điện Biên nằm ở khu vực đầu nguồn 3 con sông lớn của cả nƣớc là: Sông
Đà, sông Mã và sông Mê Kông.
Trong đó:
 Sông Đà ở phía Bắc tỉnh (giáp với tỉnh Lai Châu) bắt nguồn từ Vân Nam
(Trung Quốc) qua Mƣờng Tè (tỉnh Lai Châu) - thị xã Mƣờng Lay - Tuần
Giáo rồi chảy về tỉnh Sơn La. Sông Đà (trên địa bàn Điện Biên có các phụ

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

lƣu chính là Nậm Ma, Nậm Bum, Nậm Pụ, Nậm Mức...) với tổng diện
tích lƣu vực khoảng 5.300km2, chiếm 55% diện tích tự nhiên của tỉnh;
chảy qua các huyện: Mƣờng Nhé, Mƣờng Chà, Tủa Chùa, Tuần Giáo và
thị xã Mƣờng Lay.
 Hệ thống sông Mã có các phụ lƣu chính là sông Nậm Khoai (huyện Tuần
Giáo) và sông Nậm Mạ (huyện Điện Biên) với diện tích lƣu vực
2.550km2. Đây là hệ thống sông lớn thứ hai của tỉnh.
 Hệ thống sông Mê Kông có diện tích lƣu vực là 1.650km2 với các nhánh
chính là sông Nậm Rốm, Nậm Núa. Sông Nậm Rốm bắt nguồn từ Bắc

huyện Điện Biên qua thành phố Điện Biên Phủ - Pa Thơm (huyện Điện
Biên) rồi chảy sang Lào. Sông Nậm Núa bắt nguồn từ Mƣờng Nhà chảy
theo hƣớng Nam - Bắc sau đó chuyển sang hƣớng Đông - Tây và gặp
sông Nậm Rốm ở lòng chảo Điện Biên rồi chảy sang Lào.
Nguồn tài nguyên nƣớc mặt rất phong phú với hơn 10 hồ và hơn 1.000
sông, suối lớn nhỏ phân bố tƣơng đối đồng đều. Sông suối ở Điện Biên nhiều,
nguồn nƣớc tƣơng đối dồi dào. Đây là nguồn nƣớc chủ yếu mà hiện nay Điện
Biên đang khai thác và sử dụng.
Tuy nhiên, địa hình cao, dốc; nhiều thác, ghềnh; có lƣợng dòng chảy lớn;
lƣợng dòng chảy giảm dần từ phía Bắc đến phía Nam của tỉnh. Các huyện
Mƣờng Chà và phía bắc Tuần Giáo có một dòng chảy từ 30 - 40 l/s/km2; huyện
Điện Biên và phía nam Tuần Giáo chỉ còn 20 l/s/km2. Vì vậy, khả năng giữ nƣớc
vào mùa khô rất khó khăn.
Nguồn nƣớc ngầm của tỉnh Điện Biên đƣợc tập trung chủ yếu ở các thung
lũng lớn nhƣ huyện Điện Biên, Tuần Giáo, Tủa Chùa. Các thung lũng này có trữ
lƣợng nƣớc ngầm khá lớn và hình thành túi đựng nƣớc ở độ sâu từ 20 đến 200m.
Tuy nhiên, hiện nay mới chỉ thực hiện một số mũi khoan thử nghiệm, chƣa đi
vào khai thác.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

 Tiềm năng thủy điện:
Theo khảo sát sơ bộ, tại Điện Biên có nhiều điểm có khả năng xây dựng
nhà máy thuỷ điện, trong đó đáng chú ý là các điểm: Thuỷ điện Mùn Chung trên
suối Nậm Pay, thuỷ điện Mƣờng Pồn trên suối Nậm Ty, thuỷ điện Nậm Mức
trên sông Nậm Mức, thuỷ điện Nậm He trên suối Nậm He, thuỷ điện Nậm Pồ
trên suối Nậm Pồ, hệ thống thuỷ điện trên sông Nậm Rốm, Nậm Khẩu Hú... Tuy
nhiên, việc khai thác các tiềm năng này còn ở mức khiêm tốn.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh mới có một số nhà máy thuỷ điện nhƣ Nà Lơi
9.300KW, thác Bay 2.400KW, Thác trắng 6.200KW, Nậm Mức 44Mw đang
đƣợc xây dựng và khai thác khá hiệu quả.
 Tài nguyên đất
Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2010, Điện Biên có tổng
diện tích đất tự nhiên là 956.290,37ha. Trong đó:
 Đất nông - lâm nghiệp chiếm chủ yếu với 79,31% tổng diện tích đất tự
nhiên.
 Đất phi nông nghiệp (sử dụng để ở, phục vụ mục đích công cộng, trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp…) chiếm 2,27%.
 Đất chƣa sử dụng vẫn chiếm diện tích tƣơng đối lớn với 18,41%, chủ yếu
là đất đồi núi, dốc chỉ có khả năng phát triển lâm nghiệp.
 Tài nguyên rừng
Là tỉnh miền núi nên Điện Biên có tiềm năng lớn về rừng. Toàn tỉnh có tới
602.566,42ha đất lâm nghiệp có rừng (chiếm 63,01% diện tích đất nông nghiệp
của tỉnh). Trong số hơn 176 nghìn ha đất chƣa sử dụng thì diện tích đất có khả
năng phát triển lâm nghiệp là hơn 171 nghìn ha (chiếm trên 97%).
 Tài nguyên khoáng sản

Tel: 028 3910

6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Tài nguyên khoáng sản ở Điện Biên chƣa đƣợc thăm dò đánh giá sâu về trữ
lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, qua tra cứu các tài liệu lịch sử liên quan cho
thấy, Điện Biên có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng về chủng loại, gồm các
loại chính nhƣ: nƣớc khoáng, than mỡ, đá vôi, đá đen, đá granit, quặng sắt và
kim loại màu..., nhƣng trữ lƣợng thấp và nằm rải rác trong tỉnh.
 Tiềm năng du lịch
Điện Biên là tỉnh giàu tiềm năng du lịch, đặc biệt là lĩnh vực văn hoá - lịch
sử. Nổi bật nhất là hệ thống di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ gồm: Sở
chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ - Mƣờng Phăng; các cứ điểm Him Lam, Bản
kéo, Độc lập; Các đồi A1, C1, D1, E1 và khu trung tâm tập đoàn cứ điểm của
Pháp (Khu hầm Đờ cát).
Bên cạnh đó là rất nhiều các hang động, nguồn nƣớc khoáng và hồ nƣớc
tạo thành nguồn tài nguyên du lịch thiên nhiên phong phú, nhƣ: Rừng nguyên
sinh Mƣờng Nhé; các hang động tại Pa Thơm (Điện Biên), Thẩm Púa (Tuần
Giáo); các suối khoáng nóng Hua Pe, U Va; các hồ Pá Khoang, Pe Luông...
Ngoài ra, Điện Biên còn có tiềm năng văn hóa phi vật thể, với 19 dân tộc
anh em chung sống, mỗi dân tộc có sắc thái văn hóa riêng rất đa dạng, hiện nay

vẫn còn giữ đƣợc các phong tục tập quán vốn có, điển hình là dân tộc Thái và H'
Mông...
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Huyện Mƣờng Ảng - tỉnh Điện Biên đƣợc thành lập theo Nghị định
135/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ, chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/4/2007. Huyện nằm ở phía Đông của tỉnh Điện Biên, có giới hạn địa lý
từ 21 độ 30 vĩ độ Bắc, 103 độ 15 kinh độ Đông. Phía Đông giáp huyện Tuần
Giáo, phía Tây giáp huyện Điện Biên, phía Nam giáp huyện Thuận Châu (tỉnh
Sơn La) và huyện Điện Biên Đông, phía Bắc giáp huyện Tuần Giáo và huyện
Mƣờng Chà. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 44.352,2 ha, dân số trung
Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

bình của huyện là 44.540 ngƣời. Gồm có 13 dân tộc anh em cùng sinh sống,
trong đó có 4 dân tộc chính là Thái, Kinh, Mông và Khơ mú và một số dân tọc
khác.
Mƣờng Ảng nằm giữa hai đô thị của tỉnh là huyện lỵ Tuần Giáo và thành
phố Điện Biên Phủ. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Mƣờng Ảng (nằm dọc theo
quốc lộ 279) cách thành phố Điện Biên Phủ khoảng 45 km về phía Tây. Mƣờng

Ảng có vị trí khá quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của tỉnh Điện
Biên. Đây là vùng đất màu mỡ, phù hợp với việc phát triển nhiều loại cây trồng
vật nuôi, đặc biệt là các loại cây công nghiệp dài ngày cùng đàn gia súc và gia
cầm các loại. Mặt khác, đây cũng là khu vực có khả năng phát triển các vùng
nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến nông lâm sản thuộc khu vực phía
Đông của tỉnh Điện Biên.
Huyện có 10 đơn vị hành chính gồm 09 xã và 01 thị trấn với 139 bản, tổ
dân phố; có 01 xã vùng I là thị trấn Mƣờng Ảng (riên bản Hón thị trấn đƣợc
hƣởng Chƣơng trình 135 giai đoạn III nhƣ xã vùng III), có 01 xã vùng II là Ẳng
Nƣa (riên bản Tát Hẹ đƣợc hƣởng Chƣơng trình 135 giai đoạn III nhƣ xã vùng
III), còn lại là 08 xã vùng III.
Kinh tế của huyện có bƣớc tăng trƣởng khá, phát triển năm sau cao hơn
năm trƣớc, tăng trƣởng bình quân trên 10%/năm. Những năm gần đây, Đảng và
Nhà nƣớc tiếp tục có những chính sách ƣu tiên đối với miền núi, huyện nghèo là
cơ sở thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế - xã hội của huyện, khai thác tiềm năng, lợi
thế, phát huy nội lực để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển
kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.
II. Quy mô sản xuất của dự án.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp, đặc biệt
là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm
nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản
hàng hoá, mở rộng thị trƣờng…
Nông nghiệp đƣợc coi là ngành đem lại nguồn thu nhập lớn. Các loại nông,
lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế hơn so với các hàng hóa công
nghiệp. Vì thế, ở các nƣớc đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ
yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản.
Về chăn nuôi gia súc:
Ngành chăn nuôi gia súc là một trong những ngành có tốc độ tăng trƣởng
nhanh nhất trong nông nghiệp, đóng góp 40% giá trị sản xuất nông nghiệp toàn
cầu. Ngành chăn nuôi gia súc đóng góp 15% tổng số thực phẩm và 25% lƣợng
đạm trong các bữa ăn.
Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi gia súc cung cấp các vi chất dinh dƣỡng
thiết yếu không dễ gì có đƣợc từ các sản phẩm cây thực phẩm khác.
Nhu cầu thịt tại các nƣớc đang phát triển hiện đang tăng do thu nhập tăng,
dân số tăng và quá trình đô thị hoá.
Để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng này, sản xuất thịt toàn cầu dự kiến
tăng từ con số hiện tại là 228 tấn lên 463 tấn vào năm 2050 với lƣợng đàn gia
súc tăng từ 1,5 tỷ con lên 2,6 tỷ con và lƣợng dê và cừu tăng từ 1,7 tỷ con lên
2,7 tỷ con.
Nhu cầu các sản phẩm thực phẩm từ thịt tăng tạo cơ hội lớn cho ngành gia
súc đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo.

Tel: 028 3910
6009

Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Mức tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi tăng đáng kể ở vùng Đông và Đông
Nam Á. Đặc biệt Trung Quốc có mức tiêu thụ thịt trên đầu ngƣời tăng 4 lần, tiêu
thụ sữa tăng 10 lần, tiêu thụ trứng tăng 8 lần.
Tiêu thụ các sản phẩm gia súc tại các nƣớc còn lại của Đông và Đông
Nam Á cũng tăng đáng kể, đặc biệt tại Hàn Quốc, Malaysia và Việt Nam.
Ngành chăn nuôi gia súc cần có những chính sách mang tính thị trƣờng
nhƣ thuế và phí trong lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiên nhiên hoặc chi trả cho
các dịch vụ môi trƣờng nhằm khuyến khích ngƣời sản xuất đảm bảo sản xuất gia
súc theo cách thức bền vững.
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi có mức tăng khá đạt 4,3% so với cùng 2
kỳ năm ngoái. Mức tăng này là do đàn bò sữa tăng mạnh (tăng 20,9%) sản lƣợng
sữa bò tƣơi tăng cao đạt khoảng 120% so với cùng kỳ năm trƣớc. Chăn nuôi lợn
phát triển khá thuận lợi do dịch lợn tai xanh không xảy ra và giá bán lợn hơi ở
mức có lợi cho ngƣời chăn nuôi. Đàn lợn của cả nƣớc tại thời điểm điền tra 1/10
có 27,7 triệu con, tăng 3,7%; Đàn gia cầm có 341,9 triệu con, tăng 4,3%.
Theo kết quả điều tra thời điểm 01/10/2015 đàn trâu cả nƣớc hiện có 2,52
triệu con, bằng 100,1% so với cùng kỳ năm trƣớc. Sản lƣợng thịt trâu hơi xuất
chuồng ƣớc đạt 85,8 nghìn tấn, bằng 100,14% cùng kỳ. Chăn nuôi bò phát triển

do Đàn bò sữa tăng mạnh cả nƣớc hiện có 5,36 triệu con bò, bằng 102,5% so với
cùng kỳ năm trƣớc.
Đối với thị trƣờng cây dƣợc liệu.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nƣớc đang phát triển việc
chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ
dƣợc thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nƣớc
trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm
có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh.
Theo thống kê của WHO, ở Trung Quốc doanh số thị trƣờng thuốc từ dƣợc liệu
Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

đạt 26 tỷ USD (2008, tăng trƣởng hàng năm đạt trên 20%), Mỹ đạt 17 tỷ USD
(2004), Nhật Bản đạt 1,1 tỷ USD (2006), Hàn Quốc 250 triệu USD (2007), Châu
Âu đạt 4,55 tỷ Euro (2004), ... Tính trên toàn thế giới, hàng năm doanh thu
thuốc từ dƣợc liệu ƣớc đạt khoảng trên 80 tỷ USD.
Những nƣớc sản xuất và cung cấp dƣợc liệu trên thế giới chủ yếu là những
nƣớc đang phát triển ở Châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi nhƣ Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La

tinh nhƣ Brasil, Uruguay ... Những nƣớc nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là
những nƣớc thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới.
Trung bình hàng năm các nƣớc EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD
dƣợc liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dƣợc liệu chính cho thị trƣờng EU là
Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nƣớc ta chủ yếu xuất dƣợc liệu thô, ƣớc tính 10.000 tấn/năm
bao gồm các loại nhƣ: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,...
và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất đƣợc
chiết xuất từ dƣợc liệu cũng từng đƣợc xuất khẩu nhƣ Berberin, 16 Palmatin,
Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dƣợc khác sang Đông
Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dƣợc liệu, thuốc từ dƣợc liệu trên thế
giới.
Nhu cầu về dƣợc liệu cũng nhƣ thuốc từ dƣợc liệu (thuốc đƣợc sản xuất từ
nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có
xu hƣớng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế
giới con ngƣời bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dƣỡng sức
khỏe có nguồn gốc từ thảo dƣợc hơn là sử dụng thuốc tân dƣợc vì nó ít độc hại
hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số ngƣời sử dụng Y
học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng nhƣ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nƣớc Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn

Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật
Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê
của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hƣớng đi mới là sản
xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hƣơng liệu… Chính
vì vậy, sản xuất dƣợc liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế
ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.


Nuôi dê nhốt chuồng với quy mô 500 con sinh sản.



Đầu tƣ khu trồng dƣợc liệu (Ba kích) với quy mô khoảng 2,2 ha.

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đƣợc thực hiện tại Bản Pa Cha, xã Ảng Tở, huyện Mƣờng Ảng, tỉnh
Điện Biên.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới một cách đồng bộ để khai thác
hiệu quả nhất vốn đầu tƣ.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án

Nội dung

TT

Diện tích
(m2)
150,0

Tỷ lệ
(%)
0,35

1

Nhà làm việc

2

Chuồng nuôi dê các loại

1.000,0

2,34

3

Khu sân chơi cho dê

1.100,0


2,58

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

4

Khu trồng cỏ thâm canh nuôi dê

11

Sân đƣờng giao thông nội bộ

12

Vƣờn trồng cây dƣợc liệu (Ba kích)
Tổng cộng

14.000,0


32,83

4.264,2

10,00

22.134,0

51,90

42.648,2

100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô xây dựng công trình của dự án
Danh mục công trình

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ĐVT

Nhà làm việc
Chuồng nuôi dê các loại

Khu sân chơi cho dê
Khu trồng cỏ thâm canh nuôi dê
HT cấp điện toàn khu
HT thoát nƣớc tổng thể
HT cấp nƣớc tổng thể
Hàng rào bảo vệ
Sân đƣờng giao thông nội bộ
Vƣờn trồng cây dƣợc liệu (Ba kích)





HT
HT
HT
md



Quy mô
150
1.000
1.100
14.000
1
1
1
1.120
4.264

22.134

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ - kỹ thuật nuôi dê Bách Thảo.
 Giống và đặc điểm giống:
Dê có tên khoa học là Capra, họ phụ dê cừu Caprarovanae, họ sừng rỗng
Bovidae, bộ nhai lại Ruminatia, bộ guốc chẳn Artio-dactila, lớp có vú. Cùng họ

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

phụ dê cừu nhƣng dê khác hẳn cừu, dê có 60 nhiễm sắc thể, cừu chỉ có 54 nhiễm
sắc thể…
Dê là một trong những động vật đƣợc thuần hoá sớm nhất và đƣợc nuôi
phổ biến ở hầu khắp các nƣớc trên thế giới. Dê thích nghi với nhiều vùng sinh
thái khác nhau. Bộ máy tiêu hoá của dê phát triển tốt và có khả năng tiêu hoá
thức ăn thô xanh với số lƣợng lớn hơn so với trâu bò. Dê có thể ăn tới 25-40%
thể trọng, trong khi đó trâu bò chỉ ăn đƣợc 10-15% thể trọng…
 Chọn và phối giống:

Chọn giống:

 Dê cái: Chọn lọc qua đời trƣớc (dòng, giống bố mẹ, ông bà…), qua bản
thân (ngoại hình, khả năng sản xuất, khả năng thích nghi…) và qua đời
sau.
 Dê đực: Chọn lọc chủ yếu dựa trên dòng, giống, khả năng sinh trƣởng
phát triển, ngoại hình, tính năng và đặc biệt là khả năng phối giống đậu
thai, phẩm chất đời con…
Phối giống:

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Ngoài việc chọn lọc, ghép đôi giao phối thích hợp, tránh đồng huyết thì
việc cho dê giao phối đúng thời điểm là hết sức quan trọng. Chu kỳ động dục 20
- 21 ngày, kéo dài 1-3 ngày, âm hộ hơi sƣng đỏ hồng, chảy dịch nhờn, kêu la, bỏ
ăn, nhảy lên lƣng con khác, nếu đang tiết sữa sẽ bị giảm. Thời gian động dục
thƣờng kéo dài 36-40 giờ, và thời điểm phối giống thích hợp từ 12-13 giờ kể từ
khi bắt đầu động dục, nên cho dê phối 2 lần trong ngày động dục. Phải có sổ

sách theo ngày phối giống, ngày đẻ…
 Chăm sóc nuôi dưỡng:
Chuồng trại:
Có thể làm bằng gỗ, tranh tre, nứa lá… nhƣng phải bảo đảm thông thoáng,
mát mẻ về mùa hè, ấm áp về mùa đông, tránh nắng, nóng, mƣa tạt, gió lùa…
Kích thƣớc: Cao 1,0-1,2m, rộng 1,2-1,4m, dài 1,3-1,5m. Trên có mái che
mƣa che nắng cao 1,6-1,8m. Phía dƣới sàn chuồng cách mặt đất 0,5-0,8m. Sàn
chuồng nên làm bằng gỗ thẳng, phẳng, bản rộng 2-3cm, đóng hở 1-1,5cm để cho
phân lọt xuống dễ dàng. Cửa chuồng phải đóng mở dễ dàng và chắc chắn. Mỗi ô
chuồng diện tích 1,5-1,8m2, đủ nhốt một con dê giống và đàn con theo mẹ hoặc
2-3 con dê thịt. Máng cỏ và máng thức ăn tinh nên đặt phía trƣớc, ngoài
chuồng.
Nhu cầu dinh dƣỡng và khẩu phần ăn:
Nhu cầu dinh dƣỡng: Dê cần một lƣợng thức ăn tính theo vật chất khô
(VCK) bằng 3,5% thể trọng, dê thịt 3,0%, dê sữa 4,0%. Ví dụ: Một dê Cái Bách
Thảo nặng 35kg thì lƣợng VCK là: 35kg x 4% = 1,4kg. Với nhu cầu 65% VCK
từ thức ăn thô xanh (0,91kg) và 35% VCK từ thức ăn tinh (0,49kg). Khi cho dê
ăn loại thức ăn thô xanh chứa 20% VCK và thức ăn tinh chứa 90% VCK. Trên
cơ sở đó, ta sẽ tính đƣợc lƣợng thức ăn hàng ngày cho dê:
 Thức ăn thô xanh: 0,91kg : 0,20 = 4,55kg;

Tel: 028 3910
6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn

Email:


×