Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Lập dự án trang trại chăn nuôi 10 000 heo hậu bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 95 trang )

Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI 10.000
HEO HẬU BỊ.

___ Tháng 5/ 2017 ___


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI 10.000
HEO HẬU BỊ.
CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Giám đốc


NGUYỄN BINH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
III. Mục tiêu đầu tƣ. ................................................................................ 9
Chƣơng II ...................................................................................................... 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................17
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................17
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........17
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....18

Chƣơng III ....................................................................................................19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................19
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................20
II.1. Phƣơng án kỹ thuật. ........................................................................20
II.2. Phƣơng án công nghệ. .....................................................................21
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Chƣơng IV ....................................................................................................21
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................21
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................21
I.1. Phƣơng án giải phóng mặt bằng. .......................................................21
I.2. Phƣơng án tái định cƣ. ......................................................................21
I.3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ............................21
II. Các phƣơng án kiến trúc. ...................................................................21
II.1. Phƣơng án tổ chức tổng mặt bằng. ...................................................21
II.2. Phƣơng án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. .......................22
III. Phƣơng án khai thác và sử dụng lao động. .........................................32
III.1. Phƣơng án khai thác dự án. ............................................................32
III.2. Phƣơng án sử dụng lao động. .........................................................32

III.3. Dự kiến nguồn lao động cung cấp cho dự án. ..................................33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....33
Chƣơng V .....................................................................................................34
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................34
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................34
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................35
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............35
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................37
3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng .......38
IV. Kết luận ...........................................................................................41
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Chƣơng VI ....................................................................................................42
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN .........................................................................................................42
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................42
II. Tiến độ thực hiện của dự án. ..............................................................46
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .....................................54
1.


Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................54

2.

Phƣơng án vay. ...............................................................................55

3.

Các thông số tài chính của dự án......................................................56

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................56
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................56
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................57
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................58
KẾT LUẬN ..................................................................................................59
I. Kết luận..............................................................................................59
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........60

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị


CHƢƠNG I :MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Đức Tiến Lê
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 6400330620 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ tỉnh Đắk Nông cấp đăng ký lần đầu ngày 25 tháng 09 năm 2015.
Đại diện pháp luật: LÊ THỊ THƠM

- Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở: Thôn 13, Xã Thuận Hà, Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị.
Địa điểm xây dựng: đƣờng quốc lộ 14C, Xã Đắk Búk So , huyện Tuy Đức,
tỉnh Đắk Nông.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ:

41.185.342.000 đồng. Trong đó:

Vốn tự có (tự huy động): 12.819.792.000 đồng
Vốn vay tín dụng :

28.365.550.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nƣớc ta hiện là một nƣớc nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nƣớc
Đảng và nhà nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nƣớc ta đã phát triển một cách
mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy

nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lƣơng thực, thực
phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trƣờng nội địa dẫn đến ảnh
hƣởng đến vấn đề an ninh lƣơng thực của đất nƣớc. Chính vì vậy, sản xuất nông
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

nghiệp luôn đƣợc các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nƣớc quan tâm, đặc biệt là
vấn đề đầu tƣ và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn
nuôi từng bƣớc nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ƣu đãi đầu
tƣ của nhà nƣớc trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho
ngành kinh tế này phát triển và từng bƣớc đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trƣờng nội
địa. Với thị trƣờng xuất khẩu, chúng ta thƣờng hay không thành công là do chất
lƣợng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn
nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trƣớc
một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nƣớc khác, không cạnh
tranh đƣợc mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nƣớc ta
vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lƣợng thấp, chi phí
cao.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô

của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chƣa thể cung cấp ra thị trƣờng cùng một lúc
một lƣợng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là
thịt heo của thị trƣờng là rất cao, nhất là heo đƣợc chăn nuôi từ quy trình kỹ
thuật hiện đại, đảm bảo chất lƣợng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị
trƣờng trong nƣớc còn rộng lớn thì thị trƣờng xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Đƣợc sự hỗ trợ về kỹ thuật và hợp tác chăn nuôi của tập đoàn CP một tập
đoàn hiện đang rất thành công trên thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển
nông nghiệp và chăn nuôi Việt Nam trong những năm gần đây, sản phẩm đã tạo
ra tính đột phá và góp phần làm cho ngành chăn nuôi dần phát triển theo hƣớng
hiện đại hóa. Những điều kiện trên, việc đầu tƣ xây dựng trang trại nuôi heo
giống và heo thịt chất lƣợng cao là thật sự cần thiết.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu BGĐ Công ty TNHH MTV Đức Tiến Lê đã họp
và đồng thuận đầu tƣ xây dựng trang trại chăn nuôi heo tập trung với mô hình
khép kín. Với mục đích chuẩn bị quản lý và thực hiện dự án một cách khoa học,
đảm bảo các quy định chung và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty TNHH
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

MTV Đức Tiến Lê phố hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án
đầu tƣ “Trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đƣợc Quốc hội thông qua

ngày 26/11/2014.
- Căn cứ Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đƣợc Quốc hội thông qua ngày
18/06/2014.
- Căn cứ quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 về về
việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.
- Căn cứ nghị định số 119/2015/NĐ-CP qui định bảo hiểm bắt buộc trong
hoạt động đầu tƣ xây dựng
- Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP qui định về quản lý đầu tƣ xây
dựng.
- Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP qui định về quản lý chất lƣợng và
bảo trì công trình xây dựng
- Căn cứ nghị định số 44/2015/NĐ-CP qui định chi tiết một số nội dung
về qui hoạch xây dựng.
- Căn cứ nghị định số 32/2015/NĐ-CP qui định về quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng
- Căn cứ nghị định số 63/2014/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành một số
điều của luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ nghị định số 118/2015/NĐ-CP qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của luật đầu tƣ.
- Căn cứ Nghị định số: 68/2012/NĐ-CP ngày 12/09/2012 của Chính phủ
về việc hƣớng dẫn hƣớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật xây dựng.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

- Căn cứ nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm giai đoan 2016-2020 tỉnh Đắk Nông
- Căn cứ quyết định số 14/2015/QĐ-UBND về việc điều chỉnh hệ số giá
đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
- Căn cứ hƣớng dẫn số 449/SXD-KTKH về việc lập và quản lý chi phí
khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Căn cứ quyết định số 14/2009/QĐ-UBND về việc cấp giấy phép xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
III. Mục tiêu đầu tƣ.
Xây dựng trang trại nuôi gia công cho công ty C.P theo hợp đồng số 0802/TT/C.P.VN – 2017 đƣợc kí kết ngày 3 tháng 2 năm 2017 với quy mô 10.000
con.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, độ cao trung bình khoảng
600 m đến 700m so với mặt nƣớc biển, có nơi lên đến 1.982m (Tà Đùng).
-Phía bắc và đông bắc giáp với địa phận tỉnh Đắk Lắk.
-Phía đông và đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp tỉnh Bình
Phƣớc
- Phía tây giáp với Vƣơng Quốc Campuchia với đƣờng biên giới dài
khoảng 120 km.
Nhìn tổng thể, địa hình Đăk Nông nhƣ hai mái của một ngôi nhà mà đƣờng
nóc là dãy núi Nam Nung, chạy dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình

khoảng 800m, có nơi cao đến hơn 1.500m. Địa hình có hƣớng thấp dần từ Đông
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

sang Tây. Các huyện Đăk Song, Đăk Mil, Cƣ Jut, Krông Nô thuộc lƣu vực
sông Krông Nô, sông Srêpốk nên thấp dần từ Nam xuống Bắc. Các huyện Tuy
Đức, Đăk Rlâp, Đăk Glong và thị xã Gia Nghĩa thuộc thƣợng nguồn lƣu vực
sông Đồng Nai nên thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Vì vậy, Đăk Nông có địa hình đa dạng và phong phú, bị chia cắt mạnh, có
sự xen kẽ giữa các núi cao hùng vĩ, hiểm trở với các cao nguyên rộng lớn, dốc
thoải, lƣợn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng. Địa hình
thung lũng thấp, có độ dốc từ 0-30 chủ yếu phân bố dọc sông Krông Nô,
Sêrêpôk, thuộc các huyện Cƣ Jút, Krông Nô. Địa hình cao nguyên đất đỏ bazan
chủ yếu ở Đắk Mil, Đắk Song, độ cao trung bình 600 - 800 m, độ dốc khoảng 5100. Địa hình chia cắt mạnh và có độ dốc lớn > 150 phân bố chủ yếu trên địa
bàn các huyện Đăk Glong, Đắk R'Lấp.
Thời tiết khí hậu
- Đăk Nông là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên
và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, nhƣng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trƣng của
khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam
khô nóng. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập
trung trên 90% lƣợng mƣa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm
sau, lƣợng mƣa không đáng kể.

- Nhiệt độ trung bình năm 22-230 C, nhiệt độ cao nhất 350 C, tháng nóng
nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng
số giờ nắng trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất
phù hợp với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm.
- Lƣợng mƣa trung bình năm 2.513 mm, lƣợng mƣa cao nhất 3.000mm.
Tháng mƣa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mƣa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không
khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mƣa 1,5-1,7
mm/ngày.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

- Hƣớng gió thịnh hành mùa mƣa là Tây Nam, hƣớng gió thịnh hành mùa
khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu nhƣ không có bão nên
không gây ảnh hƣởng đến kinh tế-xã hội.
- Tuy nhiên cũng nhƣ các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản
về khí hậu là sự mất cân đối về lƣợng mƣa trong năm và sự biến động lớn về
biên độ nhiệt ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và
sinh hoạt là việc cấp nƣớc, giữ nƣớc và việc bố trí mùa vụ cây trồng.
Thủy văn:
Đắk Nông có mạng lƣới sông suối, hồ, đập phân bố tƣơng đối đều khắp.
Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nƣớc phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện và phục vụ nhu cầu dân

sinh.
Các sông chính chảy qua địa phận tỉnh gồm:
- Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lƣu với
nhau tại thác Buôn Dray. Khi chảy qua địa phận huyện Cƣ Jút, tỉnh Đắk Nông,
do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác
nƣớc lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện
mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap.
Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray H'Linh, Ea Tuor, Đắk Ken, Đắk Klou, Đắk
Sor cũng đều là thƣợng nguồn của sông Sêrêpôk.
- Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2.000 m phía Đông Nam
tỉnh Đắk Lắc, chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sản xuất và đời sống dân cƣ trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ
khác suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang là thƣợng nguồn của
sông Krông Nô.
- Hệ thống sông suối thƣợng nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng
chảy chính không chảy qua địa phận Đắk Nông nhƣng có nhiều sông suối
thƣợng nguồn. Đáng kể nhất là: Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận
Hạnh, Đắk Nông với chiều dài 90 km. Suối Đắk Nông có lƣu lƣợng trung bình
12,44m3/s. Môduyn dòng chảy trung bình 47,9 m3/skm2.Suối Đắk Bukso là ranh
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp. Suối ĐắkR'Lấp có diện tích lƣu vực

55,2 km2, là hệ thống suối đầu nguồn của thủy điện Thác Mơ. Suối Đắk R'Tih
chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện ĐắkR’tih và thủy điện Trị An.
- Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập lớn vừa có tác dụng giữ
nƣớc cho sản xuất nông, công nghiệp, thủy điện, vừa là tiềm năng để phát triển
du lịch nhƣ Hồ Tây, EaSnô, Ea T'Linh, Đắk Rông, Đak Đier, ĐăkR’tih, Đồng
Nai 3,4.v.v.
- Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ
lớn thƣờng xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thƣờng gây ngập lũ
ở một số vùng thuộc các xã phía nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpôk là
tổ hợp lũ của 2 sông Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10.
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên đất:
Đăk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha.
Về thổ nhƣỡng: Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, nhƣng chủ
yếu gồm 05 nhóm chính: Nhóm đất xám trên nền đá macma axit và đá cát chiếm
khoảng 40% diện tích và đƣợc phân bổ đều toàn tỉnh. Đất đỏ bazan trên nền đá
bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, có tầng dày bình quân 120 cm,
phân bổ chủ yếu ở Đăk Mil, Đăk Song. Còn lại là đất đen bồi tụ trên nền đá
bazan, đất Gley và đất phù sa bồi tụ dọc các dòng sông, suối.
Với tài nguyên đất đai nêu trên, Đăk Nông rất thuận lợi cho việc phát triển
các loại cây công nghiệp dài ngày nhƣ: Cà phê, cao su, chè, tiêu, điều trên nền
đất xám, đất đỏ bazan. Đồng thời rất thích hợp cho phát triển một diện tích lớn
cây hàng năm nhƣ lúa, ngô và các loại cây công nghiệp ngắn ngày khác trên đất
đen bồi tụ, đất Gley và đất phù sa ven sông, suối.
 Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ toàn tỉnh đạt 45%.
Rừng tự nhiên đƣợc phân bố đều khắp các huyện, tập trung chủ yếu ở vùng núi
cao, có tác dụng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh.
Chia theo mục đích sử dụng: đất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng
Tel: 028 3910 6009

Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

trồng) có 227.718 ha, chiếm 77,3% diện tích đất lâm nghiệp, phân bố ở hầu hết
các huyện trong tỉnh; đất có rừng phòng hộ 37.500 ha, chiếm 12,7%, chủ yếu tập
trung ở các huyện ĐắkR'Lấp, Đắk Nông, Đắk Mil, Đắk Song; đất có rừng đặc
dụng 29.258 ha, tập trung chủ yếu ở Đắk Glong, Krông Nô, đây là khu rừng
đƣợc sử dụng vào mục đích bảo tồn sinh thái, khai thác du lịch. Rừng trồng chủ
yếu tập trung ở vùng các vùng gò đồi và núi thấp, khu vực gần dân cƣ.
Rừng tự nhiên ở Đắk Nông có nhiều hệ động vật và thực vật phong phú và đa
dạng. Rừng phát triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và
cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học. Trong rừng còn nhiều
động vật quí hiếm nhƣ voi, gấu, hổ v.v. đƣợc ghi trong sách đỏ của nƣớc ta và
sách đỏ thế giới; có nhiều loại dƣợc liệu quí là nguồn nguyên liệu dồi dào để chế
thuốc chữa bệnh trong y học dân tộc. Đặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam
Nung, Tà Đùng có những khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nƣớc
đẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.
 Tài nguyên nƣớc
Nguồn nƣớc mặt do nguồn nƣớc mƣa cung cấp, tƣơng đối dồi dào, thuận
lợi cho sản xuất và sinh hoạt dân cƣ trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do chịu
ảnh hƣởng của khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trƣờng Sơn
nên vào mùa khô mƣa ít, nắng nóng kéo dài.
Nguồn nƣớc ngầm, phân bố ở hầu khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong
tỉnh, có trữ lƣợng lớn ở độ sâu 40-90m. Đây là nguồn cung cấp nƣớc bổ sung

cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, đƣợc sử dụng phổ biến cho sinh hoạt,
làm kinh tế vƣờn, kinh tế trang trại.
 Tài nguyên khoáng sản
Theo điều tra đến năm 2010, đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có
178 mỏ và điểm mỏ khoáng sản với 16 loại khoáng sản chủ yếu: bauxit,
wolfram, antimoal, bazan bọt; bazan cột, bazan khối, cát xây dựng, đá bazan, đá
granit, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nƣớc khoáng thiên
nhiên, saphir. Bô xít: Phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện Đắk GLong, Đắk
R'Lấp, Đắk Song nhƣng tập trung chủ yếu ở thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk
GLong. Trữ lƣợng dự đoán 5,4 tỉ tấn, trữ lƣợng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lƣợng
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Al2O3 từ 35-40%. Trên bề mặt của mỏ quặng có lớp đất bazan tốt, hiện có rừng
hoặc cây công nghiệp dài ngày. Khó khăn cho việc khai thác hiện nay là chƣa có
đƣờng giao thông, thiếu năng lƣợng, nguồn nƣớc để rửa quặng và vốn đầu tƣ.
Khoáng sản quí hiếm: Khu vực xã Trƣờng Xuân, huyện Đắk Song là nơi có
nguồn tài nguyên đặc biệt quí hiếm là vàng, đá quí ngọc bích, saphia trắng và
các khoáng sản khác nhƣ Wolfram, thiếc, antimoal trên địa bàn thị xã Gia
Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cƣ Jút.
Ngoài ra, còn có các tài nguyên khá phong phú là nguyên liệu cho sản xuất
vật liệu xây dựng nhƣ đất sét, phân bố rải rác trên địa bàn một số huyện, có thể
khai thác công nghiệp, sản xuất gạch, ngói phục vụ nhu cầu xây dựng các công

trình kinh tế-xã hội cũng nhƣ xây dựng dân dụng cho khu vực dân cƣ trên địa
bàn tỉnh. Sét cao lanh làm gốm sứ cao cấp phân bố tập trung ở huyện Đắk
Glong, thị xã Gia Nghĩa; puzơlan làm nguyên liệu cho xi măng, gạch ceramic;
đá bazan bọt làm nguyên liệu sản xuất gạch ốp lát cách âm, cách nhiệt, sợi chịu
nhiệt v.v.
Nguồn nƣớc khoáng có ở Đắk Mil sâu 180 m khả năng khai thác rất lớn,
khoảng 570 m3/ngày đêm và khí C02 đồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyđêm.
Hiện tại chỉ mới khai thác khí C02.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Trong năm 2014
- Tăng trƣởng kinh tế đạt 12,2 %/kế hoạch là trên 13%;
- GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 32,75 triệu đồng/kế hoạch 32 triệu đồng;
- Tổng mức lƣu chuyển hàng hóa đạt 10.500 tỷ đồng/kế hoạch 10.500 tỷ
đồng;
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 686 triệu USD/kế hoạch 600 triệu USD; Kim
ngạch nhập khẩu đạt 110 triệu USD/kế hoạch 60 triệu USD;
- Thu ngân sách nhà nƣớc đạt 1.354 tỷ đồng/kế hoạch 1.400 tỷ đồng; Chi
ngân sách 5.520 tỷ đồng/kế hoạch 4.305 tỷ đồng;
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Tăng trƣởng kinh tế nội tỉnh giữ tốc độ ổn định và đạt khá, chuyển dịch cơ

cấu kinh tế đúng hƣớng, các chỉ số kinh tế đều cho dấu hiệu tích cực. GRDP
bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 32,75 triệu đồng, vƣợt kế hoạch đề ra.
Sản xuất nông nghiệp ổn định, phƣơng thức sản xuất có bƣớc phát triển, bộ
mặt nông thôn dần đƣợc thay đổi. Ngành trồng trọt phát triển khá, tăng cả về sản
lƣợng và năng suất. Các cây trồng lâu năm phát triển ổn định, sản lƣợng cây hồ
tiêu tăng mạnh, đời sống của của bà con nông dân dần đƣợc cải thiện, bộ mặt
nông thôn thay đổi tích cực. Ngành chăn nuôi phát triển khá cả về quy mô và
phƣơng thức, đàn gia súc, gia cầm, thủy sản tăng so với cùng kỳ,ngƣời dân đang
chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún sang chăn nuôi quy mô tập trung,
trang trại. Công tác khai thác, quản lý, giao khoán và trồng rừng có nhiều tiến
bộ, không để xảy ra cháy rừng. Đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới, đạt chỉ tiêu
đề ra, nhiều mô hình nông nghiệp công nghệ cao đƣợc ngƣời dân ứng dụng.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục đà phục hồi, tăng khá so với cùng kỳ. Chỉ số
sản xuất công nghiệp (IIP) ƣớc tăng 10%. Đa số các nhà máy gặp khó khăn năm
trƣớc đã tái hoạt động, sản xuất kinh doanh ổn định.
Hoạt động thƣơng mại, dịch vụ và du lịch tăng trƣởng khá, đáp ứng cơ bản nhu
cầu của nhân dân. Tổng mức lƣu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ
tăng so với cùng kỳ. Cung cầu hàng hoá đa dạng, ổn định. Kim ngạch xuất nhập
khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ. Hoạt động tín dụng, ngân hàng đƣợc mở rộng,
tăng trƣởng tín dụng đạt cao. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả năm giữ ổn định,
hoạt động du lịch và vận tải tăng trƣởng mạnh.
Tiếp tục huy động hiệu quả các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển, doanh nghiệp
mở rộng sản xuất kinh doanh, tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội đạt khá. Tổng thu
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn ƣớc đạt 1.354 tỷ đồng, xấp xỉ đạt dự toán. Tổng
vốn đầu tƣ toàn xã hội vƣợt kế hoạch đề ra. Phát triển doanh nghiệp đạt khá, số
doanh nghiệp giải thể và ngƣng hoạt động giảm mạnh, doanh nghiệp có xu
hƣớng mở rộng sản xuất kinh doanh. Thu hút đầu tƣ tăng trƣởng khá, đẩy mạnh
vận động và giải ngân nguồn vốn ODA, thực hiện rà soát các dự án đƣợc cấp
phép, nắm bắt tình hình của các dự án, hỗ trợ kịp thời cho nhà đầu tƣ.
Tel: 028 3910 6009

Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

- Quy mô và chất lƣợng giáo dục đào tạo đƣợc nâng cao, ứng dụng khoa
học công nghệ đƣợc chú trọng, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề có
tiến bộ. Chất lƣợng giáo dục tiếp tục đƣợc nâng cao, quy mô đƣợc mở rộng, cơ
sở vật chất dần đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Các chỉ tiêu giáo dục đạt
khá, kỳ thi tốt nghiệp diễn ra an toàn, nghiêm túc, tỷ lệ đậu cao, chuẩn bị tốt cơ
sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho năm học mới. Giải quyết việc làm đạt kế
hoạch đề ra, nhân rộng các mô hình dạy nghề có hiệu quả, xây dựng mô hình
đào tạo nghề gắn với các làng nghề, vùng chuyên canh, tỷ lệ lao động qua đào
tạo tăng so với cùng kỳ.
2. Tình hình xã hội
Tính đến năm 2016, dân số toàn tỉnh là 636.000 ngƣời. Cơ cấu dân tộc đa
dạng chủ yếu là dân tộc Kinh, M'Nông, Tày, Thái, E Đê, Nùng. Dân tộc kinh
chiếm tỷ lệ khoảng 65,5%; M Nông chiếm 9,7%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ
nhỏ.
Dân cƣ phân bố không đều trên địa bàn các huyện, nơi đông dân cƣ chủ
yếu tập trung ở các trung tâm xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục đƣờng quốc lộ,
tỉnh lộ. Có những vùng dân cƣ thƣa thớt nhƣ một số xã của huyện Đắk Glong,
Tuy Đức.
Tình hình xã hội của Đắk Nông năm 2014
- Số lao động đƣợc giải quyết việc làm đạt 18.000 ngàn lƣợt/kế hoạch
18.000 ngàn lƣợt;

- Đạt 7 trƣờng học đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia/kế hoạch đƣợc
công nhận thêm 07 trƣờng;
- Đạt 6,2 bác sỹ/vạn dân trên kế hoạch 6 bác sỹ/vạn dân; Đạt 16,5 giƣờng
bệnh/vạn dân trên kế hoạch 16,5 giƣờng bệnh/vạn dân;
- Tỉ lệ hộ nghèo giảm 2,14%/kế hoạch giảm 3%; Tỉ lệ hộ nghèo đồng bào
dân tộc thiểu số giảm 4,01%/kế hoạch giảm trên 5%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
Trạng trại đƣợc xây dựng để cho thuê theo hợp đồng số 08-02/TT/C.P.VN
– 2017 đƣợc kí kết vào ngày 3 tháng 2 năm 2017 giữa công ty TNHH Đức Tiến
Lê và công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
- Xây dựng trang trại nuôi gia công 10.000 con heo hậu bị trên diện tích
23.547 m² .
- Tận dụng đất ao hồ có sẵn để nuôi cá trê lai.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “ Trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị ” tại đƣờng quốc
lộ 14C, Xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.

III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
Nội dung

TT

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

1

Đất xây dựng

23.847

17,23

2
4

Đất giao thông – thoát nƣớc mƣa
Đất cây xanh, đất trống

1.796

60.953

1,3
44,05

5

Đất trồng cây lâu năm

51.786

37,42

Tổng cộng

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

138.382 100,00%


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vật tƣ và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và
trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực

hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Các trang thiết bị đƣợc mua từ công ty TNHH KSP Việt Nam.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án

Nội dung

STT

ĐVT

Số lƣợng


Xây dựng
Khu hành chính- công cộng
Nhà bảo vệ

m2

20

2

Nhà để xe

m2

60

3

Nhà công nhân (10 phòng)

m2

306

4

Nhà ăn, bếp ăn

m2


128

5

Nhà kỹ thuật

m2

147

6

Nhà điều hành

m2

230

7

Nhà phơi đồ

m2

24

Nhà nghỉ trƣa
Khu chăn nuôi heo hậu bị
Nhà hậu bị
Hố sát trùng xe

Tháp nƣớc sinh hoạt 4 m³
Nhà xuất nhập heo giống

m2

56

m2
m2
HT
m2

12.600
28
1
70

5

Nhà sát trùng xe

m2

112

6

Nhà để rác

m2


20

7

Kho cám

m2

140

I
I.1
1

8
I.2
1
2
3
4

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

Nội dung

STT

ĐVT

Số lƣợng

8

Kho chứa hoá chất

m2

14

9

Bể nƣớc rửa chuồng 270m³

m2

45

10
11

Tháp nƣớc 20 m³

Bể nƣớc heo uống 240 m³

HT
m2

1
60

12

Kho dụng cụ

m2

21

13

Nhà cân heo

m2

70

14

Bể ngâm rửa đan ( 5 bể)

m2


300

15

Nhà để phân

m2

32

16

Lò đốt xác

m2

8

17

Hố huỷ xác 288 m³

m2

72

18

Sân phơi phân


m2

100

19
20
21
22
23
I.3
1
2
3
4

Hầm biogas 5000 m³
Hồ xử lý nƣớc thải 5000 m³
Đƣờng dẫn heo có mái che
Hồ xử lý nƣớc thải bằng cây xanh
Hồ chứa nƣớc mƣa
Các công trình phụ trợ
Trạm điện, Nhà máy phát điện
Hệ thống cấp điện
Hệ thống cấp nƣớc
Hệ thống thoát nƣớc

HT
m2
md


m2

1
6.000
400
564
2.600

m2
HT
HT
HT

70
1
1
1

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Phương án kỹ thuật.
 Con giống.
Heo giống: Do Công ty Cổ phẩn C.P cung cấp theo hợp đồng đã ký kết.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

 Nguồn thức ăn.
+ Thức ăn cho heo: Do Công ty Cổ phẩn C.P cung cấp theo hợp đồng.
 Giải pháp về lao động phục vụ chăn nuôi.
Lao động để đáp ứng công việc chăm sóc đàn heo cụ thể theo định mức nhƣ
sau:
- Heo nuôi hậu bị: 400 con/ngƣời.
II.2. Phương án công nghệ.
Áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến của C.P - Group.

Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Trong khu vực dự án hiện có một số cây bụi, cây nhỏ. Do đó để tiến hành
xây dựng cần giải phóng mặt bằng dọn dẹp cây và rác hữu cơ.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu đất dự án thuộc sự quản lý của Công ty TNHH Đức Tiến Lê, đồng thời
trong quá trình thực hiện dự án về cơ bản là không ảnh hƣởng đến các hộ dân do
đó dự án không phải tính đến phƣơng án tái định cƣ.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Trong khu vực dự án chƣa có hệ thống thoát nƣớc chung nhƣng xét về mặt
cơ bản thì đây là dự án nông nghiệp, nƣớc thải không đáng ngại nên có thể thoát
thẳng ra kênh rạch hiện hữu trong khu vực.
Do đó dự án chỉ tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng nội khu.
II. Các phƣơng án kiến trúc.
II.1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
- Bố cục qui hoạch kiến trúc có sự kết hợp đồng bộ giữa cảnh quan, công

nghệ sản xuất, giao thông và trình tự xây dựng.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

- Đảm bảo qui chuẩn xây dựng của nhà nƣớc về qui hoạch xây dựng, áp
dụng một cách hiệu quả, phù hợp với nhu cầu trong giai đoạn phát triển hiện nay
của huyện.
- Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng, tạo điều kiện làm việc của CBCNV
đảm bảo, tạo tổng thể hài hòa giữa các yêu cầu kỹ thuật sản xuất của trại với
cảnh quan và môi trƣờng xung quanh.
- Các công trình cơ sở hạ tầng chiếm ít đất nhất mà vẫn đảm bảo các yêu
cầu quản lý và hoạt động sản xuất của trại.
- Tiết kiệm chi phí đầu tƣ, tránh lãng phí nhằm mang lại hiệu quả cao trong
đầu tƣ xây dựng.
II.2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
1. Nhà bảo vệ
1.1. Kích thƣớc: Rộng 4,5m, dài 4,5m
1.2. Kết cấu:
- Nền: bê tông, lát gạch men.
- Cột: bê tông cốt thép.
- Tƣờng: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nƣớc, ốp gạch len tƣờng.
- Tƣờng phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2,2m.
- Hiên xung quanh nhà: rộng 0,8m, láng vữa xi măng.

- Mái: đổ sê nô, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem.
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem.
- Cửa chính: khung sắt, kính.
- Cửa nhà WC, cửa phòng sát trùng: khung sắt kính.
- Cửa sổ: khung sắt kính, có song sắt bảo vệ.
- Hố ga kích thƣớc dài 2m x rộng 1,5m x sâu 1,5m chia làm 3 ngăn có hệ
thống đƣờng ống thoát chống tràn.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

2. Nhà ở kỹ thuật .
2.1. Kích thƣớc: Rộng 7m, dài 21m bao gồm 4 phòng ngủ và 1 phòng
khách.
2.2. Kết cấu:
- Nền bê tông, lát gạch men.
- Cột: bê tông cốt thép.
- Tƣờng: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nƣớc, ốp gạch len tƣờng.
- Tƣờng phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2,2m.
- Hiên xung quanh nhà: rộng 0,8m, láng vữa xi măng.
- Mái: đổ sê nô, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem.
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem.

- Cửa phòng ngủ, cửa nhà vệ sinh: khung nhôm tĩnh điện dày 2,4ly, kính
mờ mài dày 8 ly, pano nhôm, khóa cửa tay gạt hiệu Việt Tiệp.
- Cửa sổ: khung nhôm tĩnh điện dày 2,4 ly, kính mờ dày 8 ly, có song sắt
bảo vệ.
- Cửa chính phòng khách: cửa kính chịu lực dày 15 ly, bản lề sàn.
- Hố ga 1 hố (dài 4m x rộng 2m x sâu 2m) chia làm 3 ngăn có hệ thống
đƣờng ống thoát chống tràn.
3. Nhà ở công nhân.
3.1. Kích thƣớc: Rộng 8,5m x36m (4 phòng lớn + 6 phòng nhỏ).
3.2. Kết cấu:
- Nền bê tông, lát gạch men.
- Cột: bê tông cốt thép.
- Tƣờng: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nƣớc, ốp gạch len tƣờng.
- Tƣờng phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2,2m.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị

- Hiên xung quanh nhà: rộng 0,8m, láng vữa xi măng.
- Mái: đổ sê nô, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem.
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem.
- Cửa chính, cửa nhà vệ sinh: khung sắt, kính mờ, pa no sắt.
- Cửa sổ: khung sắt, kính mờ, pa no sắt, có song sắt bảo vệ.

- Hố ga 2 hố (dài 4m x rộng 2m x sâu 2m) chia làm 3 ngăn có hệ thống
đƣờng ống thoát chống tràn.
4. Nhà bếp, nhà ăn
4.1. Kích thƣớc: Rộng 8,5m, dài 15m.
4.2. Kết cấu:
- Nền bê tông, lát gạch men.
- Cột: bê tông cốt thép.
- Tƣờng: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nƣớc, ốp gạch len tƣờng.
- Tƣờng phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2,2m.
- Hiên xung quanh nhà: rộng 0,8m, láng vữa xi măng.
- Mái: đổ sê nô, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem.
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem.
- Cửa chính: khung sắt, kính sáng, pa no sắt.
- Cửa sổ: khung sắt, kính sáng, pa no sắt, có song sắt bảo vệ.
- Kệ bếp, kệ để đồ ăn: đổ bê tông, ốp đá.
- Hố ga 1 hố (dài 4m x rộng 2m x sâu 2m) chia làm 3 ngăn có hệ thống
đƣờng ống thoát chống tràn.
- Khu sơ chế nhà bếp ngang 2,5m dài 4m, mái tole màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem, nền bê tông dày 20cm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án Xậy dựng trang trại chăn nuôi 10.000 heo hậu bị


5. Nhà để xe.
5.1. Kích thƣớc:
- Nhà để xe nhân viên: Rộng 6 m, dài 10m.
5.2. Kết cấu:
- Nền: bê tông.
- Cột: Ống tuýp tráng kẽm Ø 90.
- Gờ bao quanh: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn màu vàng đen.
- Mái: Vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, mái vòm, lợp tôn màu xanh dƣơng tím
dày 4,2 zem.
6. Nhà sát trùng xe
6.1. Kích thƣớc:
- Rộng 7m, dài 16m.
6.2. Kết cấu:
- Nền: Bê tông cốt thép dày 20cm, có hệ thống thoát nƣớc đáy lúc vệ sinh
hố và nƣớc cấp.
- Cột: bê tông cốt thép.
- Tƣờng: xây gạch, tô 2 mặt, mặt trong đánh hồ dầu tới trần, mặt ngoài trét
bả ma tít, sơn nƣớc.
- Mái: đổ sê nô xung quanh thu nƣớc mái, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp
tôn màu xanh dƣơng tím dày 4,2 zem.
- Trần: lợp Tole lạnh 3,2zem.
7. Khu nhà điều hành .
7.1. Kích thƣớc: Rộng 9,4m, dài 24,5m.
7.2. Kết cấu:
- Nền bê tông, lát gạch men.
- Cột: bê tông cốt thép.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×