Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ke hoach vat ly 8 ppct huyen giong rieng 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.58 KB, 11 trang )

PHÒNG GD - ĐT GIỒNG RIỀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS HÒA LỢI
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ KHỐI LỚP 8
NĂM HỌC 2016 - 2017
A. Đặc điểm thuận lợi, khó khăn:
1. Thuận lợi:
+ Trường ít lớp, số học sinh mỗi lớp ít nên thuận tiện cho việc bán sát, giúp đỡ các em
tiến bộ, đội ngũ giáo viên đông, trẻ, nhiệt tình quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
Giáo viên được đạo tạo chuẩn, có chuyên môn vững, có kinh nghiệm trong công
tác giảng dạy, được Ban giám hiệu phân công đúng chuyên môn đào tạo, được nhà
trường, tổ chuyên môn tạo điều kiện giúp đỡ trong mọi hoạt động.
+ Giáo viên trong tổ trẻ nhiệt tình có năng lực chuyên môn, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
+ Cá nhân nhiệt tình trong công tác, luôn thương yêu giúp đỡ các em.
2. Khó khăn:
+ Vì trường ít lớp nên số giáo viên trực tiếp giảng dạy của từng môn chỉ có 1 hoặc 2
giáo viên nên ít có cơ hội học tập kinh nghiệm lẫn nhau mà chỉ có học hỏi kinh
nghiệm, phương pháp của các chuyên môn khác, mật độ học sinh không đồng đều ít
học bài cũ làm bài tập ở nhà một phần là do tố chất của các em, một phần là do các
bậc phụ huynh đi làm ăn xa, chỉ chăm lo làm ăn ít quan tâm đến việc học hành của con
cái nên chất lượng đại trà chung còn hạn chế. Nhiều em có ý thức học tập chưa cao.
3. Thực tế về môn Vật Lý lớp 8 :
+ Chất lượng đại trà năm học 2015-2016:
Xếp loại môn học cuối năm học 2015-2016
Lớp Sỉ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu


Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
8B
8C
+ Học sinh giỏi:
+ Chất lượng khảo sát đầu năm:
Kết quả khảo sát đầu năm học 2016-2017
Lớp Sỉ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu, Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%

8A
8B
8C
B. Kế hoạch giảng dạy 2016 - 2017:
1. Mục tiêu:


Học xong chương trình môn vật lý 8 học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh vận dụng được những kiến thức định tính cũng như kiến thức
định lượng để giải các bài tập, cũng cố khắc sâu cho HS những khái niệm vật lý,
những công thức để các em vận dụng giải các bài tập về cơ học cũng như nhiệt học.
2. Kỹ năng: Có những kĩ năng trong việc lắp ráp thí nghiệm cũng như đọc kết quả
thí nghiệm. Trong khi làm thí nghiệm cẩn thận, chính xác có ý thức hợp tác trong
nhóm. Có thái độ yêu thích môn học.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
2. Phân phối chương trình tự chủ và chỉ tiêu năm học 2016-2017:
1tiết / tuần
Học kỳ
Tiết
Bài dạy

Học kỳ 1

Học kỳ 2

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Chuyển động cơ học
Vận tốc
Chuyển động đều- chuyển động không đều
Biểu diễn lực
Sự cân bằng lực , Quán tính

Lực ma sát
áp suất
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
áp suất khí quyển
Kiểm tra 45.
Lực đẩy Acsimet
Thực hành và KT thực hành: Nghiệm lại lực đẩy
Acsimet
Sự nổi
Công cơ học
Định luật về công
Công suất
Ôn tập
Kiểm tra học kỳ 1
Cơ năng, Thế năng, Động năng.
Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1
Các chất được cấu tạo như thế nào
Nguyên tử, Phân tử chuyển động hay đứng yên?
Nhiệt năng
Dẫn Nhiệt
Đối lưu . Bức xạ nhiệt
Kiểm Tra 45.


29
30
31
32
33

34
35
36

Công thức tính nhiệt lượng
Phương trình cân bằng nhiệt
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
Động cơ nhiệt
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2
Ôn tập
Kiểm tra học kỳ 2

+ Chất lượng đăng ký năm học 2016-2017:
Xếp loại môn học cuối năm học 2014-2015
Lớp Sỉ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL

%
8A
8B
8C
+ Học sinh giỏi: Phấn đấu ôn luyện HSG đạt giải khuyến khích trở lên.
3. Biện pháp, giải pháp:
+ Khắc phục về học sinh yếu kém:
Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, công bằng khách
quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Lý cho HS.
-Tăng cường bám sát nội dung chương trình, cũng cố, khắc sâu kiến thức cho HS.
-Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá thực chất các đối tượng HS.
+ Ngoại khóa, sinh hoạt tập thể:
+ Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học cá nhân:
Giáo viên không ngừng học hỏi trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, soạn giảng
thâm nhập giáo án kỹ trước khi lên lớp để truyền đạt cho học sinh những bài giảng
chất lượng, vận dụng được một số phương pháp mới có hiệu quả.
Nhiệt tình trong công tác giảng dạy, trong giảng dạy luôn bao quát lớp, uốn nắn cho
những học sinh còn hạn chế trong việc tiếp thu kiến thức mới. Kiểm tra chặt chẻ việc
soạn bài và làm bài tập ở nhà của học sinh, có biện pháp với những em lười học.
+ Biện pháp khác:
-Kết hợp với GVCN để giúp đỡ HS trong những điều kiện học tập gặp những khó
khăn.
-Sử dụng tối đa đồ dùng dạy học sẵn có, và có thể làm thêm để phục vụ cho dạy học.
Cụ thể:
a, Đối với đối tượng học sinh giỏi:


-Cung cấp đầy đủ nội dung kiến thức chương trình, mở rọng liên hệ một số nội
dung kiến thức nâng cao, hướng dẫn các em làm một số bài tập nâng cao có sự trợ
giúp của GV nếu HS gặp khó khăn.

Trong kiểm tra cần đưa ra câu hỏi phụ với yêu cầu cao hơn so với kiến thức cơ bản.
b, Đối với đối tượng học sinh kha:
- Nắm được các đối tượng học sinh khá, trong giảng dạy cung cấp đầy đủ nội dung
kiến thức chương trình, cần đưa ra một số câu hỏi nâng cao để các em cùng các đối
tượng học sinh giỏi nghiên cứu trả lời, nếu có thể giáo viên nêu câu hỏi mở. Hướng
dẫn các em làm đầy đủ các loại bài tập cơ bản trong sách bài tập và yêu cầu các em
làm một số bài tập nâng cao.
c. Đối với đối tượng học sinh trung bình:
Đối với đối tượng học sinh này là tương đối nhiều nên trong giảng dạy GV cần truyền
đầy đủ nội dung kiến thức chương trình, cần khai thác khắc sâu cho các em những
kiến thức vật lý mà chuẩn kiến thức kĩ năng yêu cầu. Giáo viên cần có những câu hỏi
cũng như các bài tập vừa sức, làm thế nào để các em có thể phối hợp với các bạn học
sinh khá có thể giải quyết hêt các bài tập, câu hỏi trong sách bài tập.
Trong KT thường xuên cần nêu ra những câu hỏi không khó dạng câu hỏi trung bình.
d. Đối với đối tượng học sinh yếu kém:
-Đối với đối tượng học sinh này thì các em nhác học và ít chú ý tập trung nghe giảng
trong các tiết học vì vậy trong dạy học giáo viên cần quan tâm hơn so với các đối
tượng các học sinh khác nhằm thu hút các em vào bài học hơn. Và trong việc học tập
nhóm thì cần nhờ vào các đối tượng học sinh giỏi kèm để các em phấn đấu.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành tổ chức.
4-Kế hoạch cụ thể:
Đồ
Tiết
Phương
Chương
Yêu cầu cần đạt về
dùng,
Liên hệ
TT
dạy

pháp,
, phần
KT-KN-TĐ
thiết bị
thực tế
Từ-đến
Biện pháp
dạy học
+ Kiến thức:
Nêu được dấu hiệu để nhận biết
chuyển động cơ. Nêu được ví
dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương
Chủ yếu
Chuyển
đối của chuyển động cơ.
bằng
Máy
động
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ
Tiết 1
phương
AToot
nhanh,
là đặc trưng cho sự nhanh,
1
Chương đến tiết
pháp thực
, xe lăn, chậm sự
chậm của chuyển động và nêu

I: CƠ
25
nghiệm
lực kế,
đảm bảo
được đơn vị đo tốc độ.
HỌC
(từ bài
ngoài ra sử dụng áp an toàn
- Nêu được tốc độ trung bình là


1 đến
bài 18)

gì và cách xác định tốc độ trung
bình.
- Phân biệt được chuyển động
đều, chuyển động không đều
dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được lực là đại lượng
vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng
của hai lực cân bằng lên một
vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một
vật là gì.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát
nghỉ, trượt, lăn.
- Nêu được áp lực, áp suất và

đơn vị đo áp suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng
tỏ sự tồn tại của áp suất chất
lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị
số tại các điểm ở cùng một độ
cao trong lòng một chất lỏng
- Nêu được các mặt thoáng
trong bình thông nhau chứa một
loại chất lỏng đứng yên thì ở
cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy
nén thuỷ lực và nêu được
nguyên tắc hoạt động của máy
này là truyền nguyên vẹn độ
tăng áp suất tới mọi nơi trong
chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự
tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của
vật.
- Nêu được công suất là gì. Viết
được công thức tính công suất
và nêu được đơn vị đo công
suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công

dụng linh
hoạt một số
phương

pháp như:

suất
chất
lỏng,
bình
thông
thuyết trình, nhau,
diễn giải,
tranh
phân tích,
vẽ,...
quy nạp,...

cho
người
và các
động cơ.
một số
hiện
tượng
thực tế
liên
quan
đến
quán
tính,..


suất trên các máy móc, dụng cụ

hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối lượng
càng lớn, vận tốc càng lớn thì
động năng càng lớn.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức
v=

S
t

- Xác định được tốc độ trung
bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình
của chuyển động không đều.
Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện
tượng thường gặp liên quan tới
quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma
sát có lợi và giảm ma sát có hại
trong một số trường hợp cụ thể
của đời sống, kĩ thuật.
Vận dụng được công thức
p=

F
.
S


- Vận dụng công thức p = dh
đối với áp suất trong lòng chất
lỏng.
- Vận dụng công thức về lực
đẩy Ác-si-mét F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để
nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
- Vận dụng được công thức
A = F.s.
- Vận dụng được công thức

P =

A
.
t

+ Thái độ: Yêu thích môn học,
có sự say mê tìm hiểu nghiên
cứu vấn đề chưa biết, có tinh
thần hợp tác trong nhóm,..


2

Chương
II.
Từ tiết
Nhiệt
26 đến

học
tiết 34
(từ bài
19 đến
bài 29)

Kiến thức
- Nêu được các chất đều được
cấu tạo từ các phân tử, nguyên
tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân
tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao
thì các phân tử chuyển động
càng nhanh.
- Phát biểu được định nghĩa
nhiệt năng. Nêu
được nhiệt độ của
một vật càng cao thì
nhiệt năng của nó
càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm
biến đổi nhiệt năng
và tìm được ví dụ
minh hoạ cho mỗi
cách.
- Nêu được tên của ba cách
truyền nhiệt (dẫn

nhiệt, đối lưu, bức
xạ nhiệt) và tìm
được ví dụ minh
hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa
nhiệt lượng và nêu
được đơn vị đo
nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt
lượng trao đổi phụ
thuộc vào khối
lượng, độ tăng giảm
nhiệt độ và chất cấu
tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
truyền từ vật có nhiệt độ cao
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Tranh
Chủ yếu
vẽ cấu
bằng
tạo chất
phương
thông
pháp thực
qua máy
nghiệm
chụp
hiện đại

ngoài ra sử kính
dụng linh
hiển vi,..
hoạt một số đèn cồn,
phương
ống
pháp như:
thủy
tinh,
thuyết trình, đinh
diễn giải,
ghim,
phân tích,
sáp,
quy nạp,...

liên hệ
về sự
dẫn
nhiệt
của một
số chất,
sự tỏa
nhiệt ra
môi
trường
bên
ngoài,



Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện
tượng xảy ra do
giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng
cách hoặc do chúng
chuyển động không
ngừng.
- Giải thích được hiện tượng
khuếch tán.
- Vận dụng được công thức
Q = m.c.∆to.
- Vận dụng được kiến thức về
các cách truyền nhiệt
để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình
cân bằng nhiệt để giải một số
bài tập đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích môn học,
có sự say mê tìm hiểu nghiên
cứu vấn đề chưa biết, có tinh
thần hợp tác trong nhóm,..
Hòa Lợi, ngày 10 thang 09 năm
2016
Tổ chuyên môn duyệt

Người lập kế hoạch

Ban giám hiệu duyệt



PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỦ MÔN VẬT LÝ 8
NĂM HỌC 2016-2017
1tiết / tuần
Học kỳ

Học kỳ 1

Học kỳ 2

Tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Bài dạy
Chuyển động cơ học
Vận tốc
Chuyển động đều- chuyển động không đều
Biểu diễn lực
Sự cân bằng lực , Quán tính
Lực ma sát
áp suất
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
áp suất khí quyển
Kiểm tra 45.

Lực đẩy Acsimet
Thực hành và KT thực hành: Nghiệm lại lực đẩy
Acsimet
Sự nổi
Công cơ học
Định luật về công
Công suất
Ôn tập
Kiểm tra học kỳ 1
Cơ năng, Thế năng, Động năng.
Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1
Các chất được cấu tạo như thế nào
Nguyên tử, Phân tử chuyển động hay đứng yên?
Nhiệt năng
Dẫn Nhiệt
Đối lưu . Bức xạ nhiệt
Kiểm Tra 45.
Công thức tính nhiệt lượng
Phương trình cân bằng nhiệt
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
Động cơ nhiệt
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2
Ôn tập
Kiểm tra học kỳ 2


Hòa Lợi, ngày 03 thang 09 năm
2016

Tổ chuyên môn duyệt

Người lập kế hoạch

Ban giám hiệu duyệt




×