Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Cau hoi bai tap ty so tai chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.88 KB, 10 trang )

Câu hỏi và bài tập

TỶ SỐ TÀI CHÍNH
*****
PHẦN 1: Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Bình luận ý kiến: “Việc phân tích tỷ số tài chính của các công ty có quy mô lớn và hoạt động đa
ngành thường sẽ cho ra các kết luận có độ chính xác kém hơn so với trường hợp của các công ty nhỏ và
không hoạt động đa ngành”.
Câu 2: Bình luận ý kiến: “Một doanh nghiệp có tỷ số khả năng thanh toán nhanh và tỷ số khả năng thanh
toán tức thời cao thì luôn là một tín hiệu tốt về việc doanh nghiệp quản lý thanh khoản tốt”.
Câu 3: Dường như các công ty thành công trong kinh doanh thường hay có các tỷ số khả năng thanh toán
(tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn, tỷ số khả năng thanh toán nhanh, tỷ số khả năng thanh toán tức thời)
thấp. Tìm các lí do có thể để giải thích cho hiện tượng này.
Câu 4: Có ý kiến cho rằng: “Nếu hai công ty có tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động (không gồm lãi
vay), lãi suất nợ vay và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như nhau, nhưng một công ty có tỷ số nợ cao
hơn, thì công ty sử dụng nợ nhiều hơn đó sẽ có tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) thấp hơn”. Ý kiến
trên đúng? sai? hay chưa kết luận được? Tại sao?
Câu 5: Có ý kiến cho rằng: “Nếu hai công ty có tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động (không gồm lãi
vay), lãi suất nợ vay và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như nhau, nhưng một công ty có tỷ số nợ cao
hơn, thì công ty sử dụng nợ nhiều hơn đó sẽ có tỷ suất doanh lợi doanh thu cao hơn”. Ý kiến trên đúng? sai?
hay chưa kết luận được? Tại sao?
Câu 6: Nếu CEO của công ty muốn đánh giá giám đốc các chi nhánh sau 1 đợt tập huấn (ví dụ xếp hạng các
giám đốc chi nhánh), tình huống nào sau đây có thể làm cho các giám đốc chi nhánh được xếp hạng cao
hơn? Tại sao? Trong mỗi trường hợp, giả định các yếu tố khác không đổi.
a. Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh thấp hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
b. DSO (Days Sales Outstanding ≡ ACP - Average Collection Period: Kỳ thu tiền trung bình) của chi nhánh
là 40, trong khi trung bình ngành là 30.
c. Vòng quay hàng tồn kho của chi nhánh là 6, trong khi trung bình ngành là 8.
d. Tỷ số nợ của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
e. Tỷ suất doanh lợi doanh thu của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
Câu 7: Công ty Thơm Ngát có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,9. Xem xét một cách độc lập, các hành động


dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
a. Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh bằng hàng tồn kho, với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho đem đi góp
vốn bằng với giá trị do các bên đánh giá lại.
b. Người mua ứng trước tiền hàng ngắn hạn, công ty nhận tiền rồi đem gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6
tháng.
c. Xuất tiền mặt tại quỹ, chi tạm ứng tiền công tác phí cho người lao động.
d. Vay dài hạn ngân hàng và dùng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu đã phát hành trước đó về làm cổ
phiếu quỹ.
Câu 8: Công ty Ngào Ngạt có tỷ số thanh toán nhanh là 1,2. Xem xét một cách độc lập, các hành động dưới
đây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán nhanh của công ty?
a. Công ty chuyển khoản, góp vốn liên doanh vào công ty liên doanh.
b. Nhận một khoản tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn từ đối tác, công ty nhập quỹ tiền mặt.
c. Xuất tiền mặt, trả nợ lương kỳ trước cho người lao động.


d. Rút tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Câu 9: Công ty Mai Linh có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,9 và tỷ số thanh toán nhanh là 0,9. Xem xét một
cách độc lập, các hành động dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số thanh
toán nhanh của công ty?
a. Thu hồi một khoản phải thu ngắn hạn khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
b. Sử dụng tiền mặt tại quỹ để trả bớt các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn.
c. Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ.
d. Phát hành cổ phiếu thường và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản phải trả ngắn hạn.
Câu 10: Công ty Hoa Hồng vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để
mua nguyên vật liệu dự trữ. Trước khi nghiệp vụ này xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty là 0,85. Những thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này?
a. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (= Tổng Tài sản / Vốn chủ sở hữu) của công ty giảm.
b. Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm.
c. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm.
d. Tỷ số Nợ của công ty giảm.

Câu 11: Công ty Hoa Mai vừa xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn.
Trước khi thanh toán, tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 1,1. Những thay đổi nào dưới đây có
thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này?
a. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (= Tổng Tài sản / Vốn chủ sở hữu) của công ty tăng.
b. Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng.
c. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm.
d. Tỷ số Nợ của công ty tăng.
Câu 12: Công ty Lung Linh đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được để trả các
khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới như vậy không ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, lãi suất mà
công ty phải trả, EBIT và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Các câu dưới đây là đúng, sai hay chưa kết
luận được?
a. Lợi nhuận ròng sẽ giảm.
b. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) sẽ giảm.
c. ROA sẽ giảm.
d. Thuế phải nộp sẽ tăng.
e. Thu nhập chịu thuế sẽ giảm.
Câu 13: Công ty Thiên Nga vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh
toán một số giấy nợ ngắn hạn. Hành động này không ảnh hưởng tới tổng tài sản và lợi nhuận hoạt động
(EBIT) của công ty. Các câu dưới đây là đúng, sai hay chưa kết luận được?
a. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty tăng. (hệ số nhân VCSH = Tổng tài sản / VCSH)
b. Tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP – Basic earning power ratio = EBIT / Tổng tài sản bình quân) của
công ty tăng.
c. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) giảm xuống.
d. Tỷ số Nợ của công ty tăng lên.
e. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên.
Câu 14: Công ty T và S có khả năng sinh lời (làm ăn có lãi), và cả hai đều có cùng tổng tài sản (TA – Total
assets), doanh thu (Sales), doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận ròng biên (PM – Profit margin on
sales). Ngoài ra, lãi suất vay vốn và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà hai công ty phải chịu là như
nhau. Tuy nhiên, công ty T có tỷ số nợ cao hơn. Các câu dưới đây là đúng, sai hay chưa kết luận được?
a. Công ty T có ROE cao hơn công ty S.

b. Công ty T có vòng quay tổng tài sản thấp hơn công ty S.
c. Công ty T có lợi nhuận hoạt động (EBIT) thấp hơn công ty S.
d. Công ty T có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn công ty S. (hệ số nhân VCSH = Tổng tài sản chia


VCSH)
e. Công ty T có vòng quay tài sản cố định (hiệu suất sử dụng tài sản cố định) cao hơn công ty S.
Câu 15: Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận ròng biên
và tỷ số nợ đều thấp hơn mức trung bình ngành. Các câu dưới đây là đúng, sai hay chưa kết luận được?
a. Doanh lợi tổng tài sản (ROA) của công ty phải cao hơn trung bình ngành.
b. Tỷ số Nợ trên VCSH cao hơn trung bình ngành.
c. Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành.
d. Hiệu suất sử dụng TSCĐ cao hơn trung bình ngành.
Câu 16: Anh (chị) hãy sắp xếp các bước công việc sau đây theo một trình tự hợp lý, để được một quy trình
phân tích tỷ số tài chính chặt chẽ:
a. Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán.
b. Viết báo cáo phân tích.
c. Rút ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
d. Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích.
e. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số tài chính.
f. Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp hay phù hợp).
g. Xác định đúng số liệu từ các báo cáo tài chính để lắp vào công thức tính.
h. Đưa ra các khuyến nghị để khắc phục hoặc củng cố các tỷ số tài chính.
PHẦN 2: Bài tập
Bài 1
a) Công ty Phát Đạt bán hàng với điều kiện cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 30 ngày. Doanh thu
năm ngoái là $450.000, khoản phải thu bình quân là $45.000. Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín
dụng 30 ngày, thì khách hàng đang trả nợ đúng thời hạn. Ngược lại, nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.
Hỏi: Khách hàng của công ty trả nợ sớm/muộn bao lâu? Trả lời câu hỏi dựa trên phương trình sau: DSO thời hạn tín dụng = Số ngày muộn/sớm, giả sử 1 năm có 365 ngày. Nếu giá trị dương, tức là khách hàng
đang thanh toán chậm.

DSO (Days Sales Outstanding) ≡ ACP (Average Collection Period): Kỳ thu tiền trung bình
b) Hiện nay, để xác định bình quân độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp (khoảng thời gian
tính từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng), người ta hay sử dụng chỉ tiêu Kỳ thu tiền
trung bình (được tính theo công thức Kỳ thu tiền trung bình = Khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần
bình quân ngày). Theo bạn, công thức này đã thực sự hoàn hảo hay chưa? Nếu chưa, bạn hãy đề xuất ý kiến
cải thiện cách tính, để chỉ tiêu trên có thể theo sát hơn nữa với mục tiêu ban đầu khi người ta xây dựng nó.
Bài 2 Trong năm N, Công ty Vĩ Đại có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28 triệu đồng. Yêu cầu: Tính thu nhập
một cổ phần thường (EPS) của công ty, biết: Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm N, tình
hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau:
Ngày
Số lượng cổ phiếu thường
Giải thích
đang lưu hành
1/1/N
10.000
31/3/N

16.000

31/08/N

14.500

Phát hành thêm 6.000 cổ phiếu thường vào ngày
31/3/N
Mua lại 1.500 cổ phiếu thường làm cổ phiếu quỹ
vào ngày 31/08/N

Bài 3 Trong năm N, Công ty Hoành Tráng có lợi nhuận sau thuế đạt mức 42,02 triệu đồng. Yêu cầu: Tính
thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty, biết: Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm



N, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau:
Ngày
Số lượng cổ phiếu thường
Giải thích
đang lưu hành
1/1/N
10.000
Mua lại 1.000 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ
30/6/N
9.000
vào ngày 30/6/N
30/11/N 9.600
Tái phát hành 600 cổ phiếu quỹ vào ngày 30/11/N
Bài 4 Chứng minh công thức sau:
EBIT
D
EBIT
ROE = [
+
(
- i
TA
E
TA
ROE: Return on equity
EBIT: Earnings before interest and taxes
D: Debt
E: Equity

TA: Total assets
i: interest rate
t%: Corporate Income Tax Rate

)] (1-t%)

Bài 5 Năm 2012, công ty Đại Quý có tổng chi phí bằng 75% doanh thu, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%, trả cổ tức tỷ lệ 50%. Năm 2013, doanh thu của công ty tăng gấp đôi, trong khi tổng chi phí
tăng gấp rưỡi so với năm 2012, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không đổi, công ty trả cổ tức với tỷ lệ
60%. Hỏi : Lợi nhuận giữ lại của công ty trong năm 2013 cao hơn năm 2012 bao nhiêu phần trăm?
Bài 6 a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND.
b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng 40%, thì Tỷ suất
Doanh lợi doanh thu bằng bao nhiêu?
c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A, biết tỷ suất doanh lợi doanh thu bằng 30%,
hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%.
Bài 7
a) Lợi nhuận ròng của công ty Thành Công năm gần nhất là $1 tỷ, và công ty hiện có 200.000.000 cổ
phiếu đang lưu hành. Công ty muốn dùng 40% lợi nhuận để chi trả cổ tức. Hỏi: cổ tức 1 cổ phiếu mà
công ty công bố là bao nhiêu?
b) ROE của một doanh nghiệp là 12% và hệ số nợ là 0,4. Hỏi: ROA của doanh nghiệp này là bao
nhiêu?
c) Một doanh nghiệp có tổng chi phí lãi vay là 20.000$ một năm, doanh thu trong năm đó là 2 triệu $,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, tỷ suất doanh lợi doanh thu là 6%. Yêu cầu: Xác định
tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) trong năm đó của doanh nghiệp.
Bài 8 Công ty Đại Phúc có hệ số nợ là 0,6 và hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 0,25. Tỷ suất doanh lợi doanh
thu là 12%. Chủ tịch công ty không hài lòng với ROE hiện tại và ông ta nghĩ rằng ROE có thể tăng lên gấp
đôi. Điều này có thể thực hiện bằng cách: (1) Tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu lên tới 16% và (2) Tăng sử
dụng nợ. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản dự kiến không thay đổi. Hỏi: Hệ số nợ mới nào cùng với tỷ suất
doanh lợi doanh thu 16% sẽ giúp công ty đạt được yêu cầu tăng gấp đôi ROE?
Bài 9 Năm ngoái, công ty Hạnh Phúc có tổng tài sản là 200.000$, EBIT là 40.000$, tỷ số Nợ/TS là 30%, lãi

suất tiền vay là 10%/năm. Hiện tại, giám đốc tài chính mới của công ty rất muốn tăng tỷ số nợ lên 45%
(bằng cách vay dài hạn ngân hàng và sử dụng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu đã phát hành về làm cổ


phiếu quỹ). EBIT, tổng tài sản và lãi suất tiền vay không đổi. Hỏi: Sự thay đổi như vậy trong cấu trúc tài
chính làm ROE của công ty thay đổi như thế nào? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài 10 Công ty Thanh Vân có tài sản ngắn hạn là $5 triệu, $3 triệu nợ ngắn hạn, mức hàng tồn kho ban đầu
là $1 triệu. Kế hoạch của công ty là tăng hàng tồn kho, tài trợ bằng nợ ngắn hạn (giấy nợ phải trả). Giả sử
rằng giá trị của các tài sản ngắn hạn còn lại không thay đổi. Điều khoản vay vốn của công ty yêu cầu tỷ số
thanh toán ngắn hạn của công ty phải ≥ 1,5. Hỏi: Lượng hàng tồn kho tối đa có thể mua mà không làm điều
khoản trên bị phá vỡ?
Bài 11 Một công ty mới đang phát triển kế hoạch kinh doanh của mình. Công ty cần lượng tài sản là
$600.000, và công ty dự kiến tạo ra $435.000 doanh thu và $350.000 chi phí hoạt động (không gồm lãi vay)
trong năm đầu tiên. Công ty tương đối chắc chắn về các con số này dựa trên cơ sở các hợp đồng đã ký với
khách hàng và các nhà cung cấp. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 8%; nhưng, ngân hàng yêu cầu công
ty phải có TIE tối thiểu là 4,0; và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới mức ngân hàng yêu cầu ngân hàng
sẽ đòi lại các khoản cho vay và công ty sẽ phá sản. Hỏi: Tỷ số Nợ lớn nhất mà công ty có thể sử dụng là bao
nhiêu?
TIE = Times interest earned = Khả năng thanh toán lãi vay
Bài 12 Công ty Tỏa Sáng dự kiến doanh thu năm tới là $300.000 và chi phí hoạt động (không gồm lãi vay)
là $270.000. Công ty có tổng tài sản là $200.000 và dự án hiện thời đang được tài trợ bởi 30% Nợ và 70%
Vồn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 10%/năm, nhưng tỷ số TIE phải được giữ tối thiểu là 4,0. Thuế suất
thuế thu nhập công ty là 25%. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn xem ROE thay đổi như thế nào nếu
công ty tăng tỷ số Nợ lên tối đa nhưng vẫn giữ TIE theo yêu cầu. Giả định rằng doanh thu, chi phí hoạt động
(không gồm lãi vay), tổng tài sản, lãi suất và thuế suất không đổi. Hỏi: ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu
vốn thay đổi?
Bài 13 Công ty Tài Lộc có bảng cân đối kế toán như sau:
Tiền
$100.000 Khoản phải trả người bán ngắn hạn
$300.000

Khoản phải thu
$400.000 Nợ ngắn hạn khác
$100.000
Hàng tồn kho
$300.000 Nợ dài hạn
$600.000
TSCĐ ròng
$1.200.000 Vốn cổ phần thường
$1.000.000
Tổng TS
$2.000.000 Tổng Nợ và vốn cổ phần
$2.000.000
Năm ngoái, DSO (Kỳ thu tiền trung bình) của công ty là 40 ngày, trong khi, mức trung bình ngành là 30
ngày. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn thắt chặt chính sách tín dụng để giảm DSO xuống bằng
mức trung bình ngành, và công ty sẽ sử dụng số tiền được giải phóng để trả bớt các khoản nợ dài hạn của
công ty. Hỏi: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty thay đổi như thế nào? Giả định: Sự thay đổi
trong chính sách tín dụng không làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Một năm có 360 ngày.
Bài 14 Công ty May Mắn có bảng cân đối kế toán như sau:
Tiền
$10.000 Khoản phải trả người bán ngắn hạn
$30.000
Khoản phải thu
$50.000 Nợ ngắn hạn khác
$20.000
Hàng tồn kho
$150.000 Nợ dài hạn
$50.000
TSCĐ ròng
$90.000 Vốn cổ phần thường
$200.000

Tổng TS
$300.000 Tổng Nợ và vốn cổ phần
$300.000
Năm ngoái công ty có $15.000 lợi nhuận ròng trên $200.000 doanh thu. Tuy nhiên, giám đốc tài chính mới
tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể giảm bớt để làm cho tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm
xuống bằng mức trung bình ngành là 2,5 mà không ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận ròng. Giả định
hàng tồn kho được thanh lý với giá bán bằng giá trị ghi sổ nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn
hạn là 2,5 và số tiền tạo ra được sử dụng để mua lại cổ phiếu thường đã phát hành trước đó về làm cổ phiếu
quỹ, các yếu tố khác không đổi. Hỏi: ROE thay đổi bao nhiêu?


Bài 15 BCĐKT tại thời điểm 31/12/N của công ty XYZ có các số liệu sau (Đơn vị: tỷ đ):
Tiền
200
Nợ ngắn hạn
450
Phải thu ngắn hạn
???
Tài sản cố định
500
VCSH
600
Hàng tồn kho
220
Đầu tư tài chính 100
Nợ dài hạn
300
ngắn hạn
Biết: Trong năm N, công ty có Doanh thu: 600 tỷ đ; Lợi nhuận sau thuế: 120 tỷ đ
Tổng Tài sản tại thời điểm 01/01/N của công ty XYZ là 1.000 tỷ đ.

Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Phải thu ngắn hạn, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán
nhanh, hệ số nợ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, tỷ suất doanh lợi doanh thu, ROA.
Bài 16 Ngày 31/12/N, Công ty MNPQ có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền
?
Vay ngắn hạn
?
Khoản phải thu ngắn hạn
?
Phải trả người bán ngắn hạn
400
Hàng tồn kho
?
Vay dài hạn
600
TSCĐ (GTCL)
1.900
VCSH
?
Tổng tài sản
3.000
Nguồn vốn
?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số Nợ: 60%; Kỳ thu tiền bình quân: 24 ngày;
doanh thu thuần: 6.000 tỷ đồng; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0,5; 1 năm có 360 ngày; Số liệu trên
BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Bài 17 Ngày 31/12/N, Công ty XXYY có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):
Tài sản

Nguồn vốn
Tiền
?
Vay ngắn hạn
?
Khoản phải thu ngắn hạn
400
Phải trả người bán ngắn hạn
400
Hàng tồn kho
?
Vay dài hạn
900
TSCĐ (GTCL)
?
VCSH
?
Tổng tài sản
?
Nguồn vốn
?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: ROA = 10%; ROE = 20%; Vòng quay tổng tài sản:
1,75 vòng; Doanh thu thuần: 6.300 tỷ đồng; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0,5; Hiệu suất sử dụng
TSCĐ: 2,5; 1 năm có 360 ngày; Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Bài 18 Ngày 31/12/N, Công ty EFGH có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền
?
Vay ngắn hạn

?
Khoản phải thu ngắn hạn
?
Vay dài hạn
600
Hàng tồn kho
?
Vốn đầu tư của CSH
?
TSCĐ (GTCL)
1.600
Quỹ LN chưa phân phối
75
Tổng tài sản
3.000
Nguồn vốn
?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số Nợ trên VCSH: 300%; Vòng quay tổng tài
sản: 1,5 vòng; Kỳ thu tiền bình quân: 36 ngày; Vòng quay hàng tồn kho: 5 vòng; Tỷ lệ Lợi nhuận gộp trên
Doanh thu: 25%; 1 năm có 360 ngày; Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Bài 19 Ngày 31/12/N, Công ty IJKL có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền
?
Vay ngắn hạn
?
Khoản phải thu ngắn hạn
?
Phải trả người bán ngắn hạn

350
Hàng tồn kho
?
Vay dài hạn
800
TSCĐ (GTCL)
?
VCSH
?
Tổng tài sản
4.000
Nguồn vốn
?


Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số Nợ trên Tổng tài sản: 50%; Kỳ thu tiền bình
quân: 48 ngày; Hiệu suất sử dụng TSCĐ: 2,4 ; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0,9; Tỷ số khả năng thanh
toán hiện thời: 1,5; 1 năm có 360 ngày; Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Bài 20 Tại ngày 31/12/N, công ty Đại Phát có các số liệu sau đây (Đơn vị: triệu $)
Tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Doanh thu năm N
Lợi nhuận sau thuế năm N
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Kỳ thu tiền bình quân
ROE

100

0
300
1.000
50
2
3
39,6 ngày
12,5%

Giả định:
1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N
Hãy tính các số liệu sau của công ty tại ngày 31/12/N: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn hạn, tổng
tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn.
Bài 21 Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu về doanh thu, giá vốn hàng bán và lãi gộp cho
công ty Khỏe&Đẹp, sử dụng số liệu sau:
Tỷ số Nợ: 50%
Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày
Khả năng thanh toán nhanh: 1,2
Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28%
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm
Giả định:
1 năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền
?
Khoản phải trả ngắn hạn
?

Khoản phải thu ngắn hạn
?
Nợ dài hạn
600
Hàng tồn kho
?
Vốn góp ban đầu
?
TSCĐ (GTCL)
?
LNGL
975
Tổng tài sản
3.000
Nguồn vốn
?
Bài 22 Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty cổ phần Quê Hương, cho biết các thông tin sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X
1. Doanh thu
8.000
2. Giá vốn hàng bán
67,5% Doanh thu
3. Lãi gộp
?
4. Chi phí bán hàng và quản lý
?
5. Chi phí trả lãi (lãi vay)
400
6. Lợi nhuận trước thuế

?
7. Thuế TNDN (25%)
?
8. Lợi nhuận sau thuế
?
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X


Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ (GTCL)

?
500
?
?
?
?

Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Phải nộp
- Vay ngắn hạn NH
2. Nợ dài hạn

II. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp ban đầu
2. LN chưa phân phối
Tổng Nguồn vốn

?
?
400
?
200
?
?
3.000
750
?

Tổng Tài sản
?
Cho biết thêm các số liệu sau:
1. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần
2. Kỳ thu tiền bình quân: 45 ngày
3. Doanh lợi doanh thu: 9%
4. Tỷ số Nợ/VCSH: 1 lần
5. 1 năm có 360 ngày
6. Vòng quay hàng tồn kho 3 vòng/năm
Giả định: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/200X bằng số liệu bình quân năm 200X.
Bài 23
Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết số liệu cuối năm N như sau:
Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40%
Hệ số thanh toán nhanh = 0,8

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5
Vòng quay hàng tồn kho = 6
Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày
Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần
Giả định:
1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N
Bảng cân đối kế toán 31/12/N
Tài sản

Nợ và Vốn chủ sở hữu

Tiền mặt = ???

Phải trả ngắn hạn = 25.000

Phải thu ngắn hạn = ???

Vay ngắn hạn = ???

Hàng tồn kho = ???

Vay dài hạn = 60.000

TSCĐ = ???

Vốn góp ban đầu = ???
LN chưa phân phối = 95.000

Tổng Tài sản =???


Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu = 370.000

Doanh thu thuần = ???

Giá vốn hàng bán = ???

Bài 24 Ngày 31/12/N, Công ty AABB có các thông tin như sau:
- Hàng tồn kho: 30.000$
- Vòng quay hàng tồn kho: 5 vòng
- Tỷ lệ Lợi nhuận gộp trên Doanh thu: 25%
- Vòng quay tổng tài sản: 2 vòng
- Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu: 6%
- Thuế suất thuế TNDN: 25%
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): 20.000$
- Lãi suất nợ vay: 10%/năm
Yêu cầu: Tính tỷ suất Doanh lợi Vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty trong năm N. Biết: 1 năm có 360 ngày; Số liệu
trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.


Bài 25 Ngày 31/12/N, Công ty Béo&Khỏe có các thông tin như sau:
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 125.000$.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2 lần.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: 3,2 lần.
- Tỷ số Nợ trên VCSH: 300%.
- Thuế suất thuế TNDN: 25%.
- Lãi suất nợ vay: 10%/năm.
- Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay: 2,6 lần.
Yêu cầu: Tính tỷ suất Doanh lợi Tổng tài sản (ROA) của công ty trong năm N. Biết: 1 năm có 360 ngày; Số
liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Bài 26

Dưới đây là Báo cáo tài chính tóm tắt của công ty CP Orion (đơn vị tính: tỷ VND).
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010

Báo cáo KQKD năm 2010

Tài sản

Doanh thu thuần về bán hàng

???

Nguồn vốn

Tiền

50

Phải trả ngắn hạn

120

Giá vốn hàng bán

1.750

Phải thu ngắn hạn

50

Vay ngắn hạn


260

Lợi nhuận gộp về bán hàng

230

Hàng tồn kho

350

Vay dài hạn

120

Doanh thu hoạt động tài chính

123

Tài sản dài hạn

???

Vốn chủ sở hữu

???

Chi phí tài chính (lãi vay)

100


Tổng tài sản

???

Tổng nguồn vốn

1.050

Chi phí bán hàng

???

Yêu cầu:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

32

- Điền các thông tin còn thiếu trên 2 báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ KD

144

- Tính các tỷ số tài chính cơ bản năm 2010 của công ty

Lợi nhuận khác

-55


CP Orion? Giả định 1 năm có 360 ngày, số liệu trên

Tổng LN kế toán trước thuế

???

bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số liệu bình quân

Thuế TNDN

???

trong năm 2010.

Lợi nhuận sau thuế TNDN

66,75

Bài 27
Công ty ABC có tình hình tài chính năm 2016 như sau: (đơn vị: tỷ đồng)
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2016
Tài sản
31/12/2016
31/12/2015 Nguồn vốn
I. TSNH
430
348
I. Nợ
1. Tiền

100
85
1. Nợ ngắn hạn
2. Đầu tư TC ngắn hạn
40
33
Phải trả nhà cung cấp
3. Phải thu ngắn hạn
90
66
Vay ngắn hạn NH
4. Hàng tồn kho
200
164
Nợ ngắn hạn khác
2. Nợ dài dạn
II. TSDH
270
300
II. Vốn chủ sở hữu
1. Nguyên giá TSCĐ
550
600
1. Vốn cổ phần
2. KH lũy kế TSCĐ
-280
-300
2. Lợi nhuận giữ lại
Tổng tài sản
700

648
Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu thuần về bán hàng
795
Giá vốn hàng bán
650

31/12/2016
430
270
150
80
40
160
270
120
150
700

31/12/2015
368
190
75
85
30
178
280

120
160
648


Lợi nhuận gộp về bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính (lãi vay)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ KD
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế toán trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Các tỷ số tham chiếu
Các chỉ tiêu
31/12/2016
1. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn (lần)
2. Tỷ số thanh toán nhanh (lần)
3. Tỷ số Nợ (%)

1. Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
2. Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (lần)
4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (lần)
5. Doanh lợi doanh thu (LNST/DTT)
6. Doanh lợi tổng tài sản (ROA)
7. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)


145
20
15
60
50
40
10
50
12,5
37,5
31/12/2015

31/12/2014

?
?
?

?
?
?

1,95
1,1
50%

Năm 2016

Năm 2015


Năm 2014

?
?
?
?
?
?
?

33
3,8
1,24
3
5,2%
6,45%
15%

28
4,2
1,36
3,2
5,6%
7,62%
17,6%

TB ngành
31/12/2016
1,75
0,9

55%
TB ngành
2016
32
4
1,28
3,1
4,9%
6,27%
14,8%

Yêu cầu: Hoàn thành bảng tính các tỷ số tài chính trên của công ty ABC năm 2016. Phân tích khái quát tình
hình tài chính của công ty ABC năm 2016 dựa vào 10 tỷ số vừa tính được ở trên, kết hợp so sánh với tình
hình tài chính các năm trước và với trung bình ngành. (Một năm có 360 ngày).
Bài 28 Năm N, công ty Đặttênđểlàmgì có các thông tin như sau: Hệ số nợ bình quân: 0,6 (Không có nợ dài
hạn). Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tại thời điểm cuối năm: 0,8. Tỷ suất doanh lợi doanh thu:
1,25%. Doanh thu thuần: 5.400 trđ. ROA = 2,5%. Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 trđ; Cuối năm:
688 trđ. Công ty vay vốn với kỳ hạn vay bình quân là 6 tháng. ROE trung bình ngành là 5%. 1 năm có 360
ngày. Hỏi: các kết luận sau là Đúng, Sai hay Không kết luận được?
a. Công ty không sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn.
b. Công ty có khả năng trả nợ đúng hạn.
c. Khả năng sinh lời của các đồng vốn chủ sở hữu của công ty là cao hơn so với trung bình ngành.
d. Trung bình trong năm, cứ sau chưa đến 30 ngày kể từ khi giao hàng, công ty sẽ thu được tiền hàng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×