Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Dap an bai tap ly thuyet thue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.67 KB, 6 trang )

Khái
niệm

Người
nộp
thuế

Đối
tượng
chịu
thuế

Một số loại thuế chủ yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Thuế Giá trị gia tăng (VAT)
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Là sắc thuế tính trên giá trị tăng thêm Là sắc thuế đánh vào một số hàng Là sắc thuế tính trên thu nhập trước
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến mục Nhà nước quy định.
nghiệp trong kỳ tính thuế.
tiêu dùng.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa
chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế.
- Là toàn bộ hàng hóa, dịch vụ sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh và


tiêu dùng tại trong nước, trừ những
hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện
chịu thuế Giá trị gia tăng.
- Các hàng hóa, dịch vụ không thuộc
diện chịu thuế Giá trị gia tăng:
+ Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục
vụ nhu cầu đời sống xã hội: Dịch vụ
dạy học, dạy nghề. Dịch vụ khám
chữa bệnh.
+ Hàng hoá, dịch vụ thuộc các ngành
sản xuất còn khó khăn, cần khuyến
khích và tạo điều kiện phát triển: Sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua
chế biến của người sản xuất trong
nước. Sản phẩm muối.
+ Hàng hoá dịch vụ sử dụng không

- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
chịu thuế.
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch chịu thuế.
vụ chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế.
- Là các hàng hoá, dịch vụ đặc biệt Thu nhập chịu thuế phát sinh trong
nằm trong danh mục quy định của kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
Nhà nước:
+ Hàng hoá dịch vụ cao cấp, đắt
tiền: Tàu bay, du thuyền (trừ loại
được sử dụng cho mục đích kinh

doanh vận chuyển hàng hoá, hành
khách, kinh doanh du lịch và mục
đích an ninh, quốc phòng). Kinh
doanh ca-si-nô. Kinh doanh gôn.
+ Hàng hoá dịch vụ mà việc tiêu
dùng chúng ít có lợi, thậm chí có hại
cho sức khoẻ con người, có hại cho
môi trường, gây lãng phí đối với xã
hội: Bia, rượu, thuốc lá. Hàng mã.


Căn cứ
tính
thuế
(Giả
định:
Hàng
hóa,
dịch vụ

doanh
nghiệp
sản
xuất và
kinh
doanh
không
chịu
thuế
Bảo vệ

môi
trường)

nhằm mục đích kinh doanh mà vì các
mục đích xã hội, an ninh quốc
phòng: Vũ khí. Hàng hóa nhập khẩu
trong trường hợp viện trợ nhân đạo.
+ Hàng hoá dịch vụ nhập khẩu
nhưng thực chất không phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
trong nước: Hàng quá cảnh. Hàng
tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
+ Hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá
trị tăng thêm: Dịch vụ tài chính.
- Giá tính thuế: Là Giá chưa có thuế
Giá trị gia tăng nhưng đã có thuế Tiêu
thụ đặc biệt.
+ Giá tính thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh
trong nước bán ra:
= Giá thanh toán / (1 + Thuế suất thuế
GTGT).
= Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt +
Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Giá tính thuế GTGT của hàng hóa
nhập khẩu:
= Giá tại cửa khẩu nhập + Thuế Nhập
khẩu + Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế suất:
Thuế suất thường thấp.

Ở Việt Nam hiện nay, loại thuế này có
các mức thuế suất:
0% (hàng xuất khẩu).
5% (hàng hóa thiết yếu như nước
sạch, thiết bị y tế, giáo cụ).
10% (hàng hóa thông thường).

- Giá tính thuế: Là Giá chưa có thuế
Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc
biệt.
+ Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa,
dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh
trong nước bán ra:
= Giá chưa thuế GTGT / ( 1 + Thuế
suất thuế Tiêu thụ đặc biệt).
= Giá tính thuế GTGT – Thuế Tiêu
thụ đặc biệt.
+ Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa
nhập khẩu:
= Giá tại cửa khẩu nhập + Thuế Nhập
khẩu.
- Thuế suất:
Thuế suất thường rất cao.
Theo biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt của
Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số
27/2008/QH12, thuế suất của loại thuế
này dao động từ: 10% đến 70%.

- Thu nhập tính thuế:
= Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được

miễn thuế - Lỗ kết chuyển theo quy
định.
- Thuế suất: Trước đây, Việt Nam đã
từng áp dụng các mức thuế suất thuế
Thu nhập doanh nghiệp là 32%, 28%,
và 25%, nhưng kể từ 01/01/2014, mức
thuế suất này đã giảm xuống chỉ còn
22%, và kể từ 01/01/2016, đã giảm
tiếp thêm lần nữa và đứng ở mức
20%; Thuế suất thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với các hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quí hiếm khác dao động từ
32% đến 50% phù hợp với từng dự
án, từng cơ sở kinh doanh.


Phương - Phương pháp khấu trừ thuế:
pháp
Thuế GTGT còn phải nộp = Thuế
tính
GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu
thuế
vào.
(Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế
GTGT của hàng bán ra x Thuế suất
thuế GTGT tương ứng.
Thuế GTGT đầu vào = Giá tính
thuế GTGT của hàng mua vào x Thuế
suất thuế GTGT tương ứng).

- Phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT:
Xem thông tư 219/2013/TT-BTC

Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp
= Số thuế TTĐB của số hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế TTĐB được bán ra
và cung cấp trong kỳ. - Số thuế TTĐB
đã nộp đối với hàng hóa, nguyên liệu
ở khâu nhập khẩu hoặc số thuế
TTĐB đã trả ở khâu nguyên liệu mua
vào tương ứng với số hàng hoá được
bán ra trong kỳ.
Trong đó, Số thuế Tiêu thụ đặc biệt
đầu ra của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ = Số lượng hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ x Giá tính thuế Tiêu thụ
đặc biệt của đơn vị hàng hóa, dịch vụ
x Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt
tương ứng.
- Thuế gián thu đánh nhiều giai đoạn. - Thuế gián thu đánh 1 giai đoạn.
- Đánh vào đại bộ phận hàng hóa, - Danh mục hàng hóa chịu thuế
dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh không nhiều và thay đổi tùy thuộc
doanh và tiêu dùng trong nước.
vào mức sống của dân cư và điều
kiện kinh tế xã hội của từng vùng
trong từng giai đoạn.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập
tính thuế x Thuế suất thuế TNDN.


Đặc
điểm

- Thuế trực thu phụ thuộc kết quả
kinh doanh của người nộp thuế.
- Là thuế được khấu trừ trước thuế
thu nhập cá nhân.


Ví dụ 1: Cơ sở A sản xuất Bông. Trong kỳ, cơ sở A bán bông cho cơ sở B với giá bán chưa thuế GTGT là 50 triệu đồng. Cơ
sở B mua bông để sản xuất sợi, sau đó đã bán sợi cho cơ sở C với giá bán chưa thuế GTGT là 70 triệu đồng. Cơ sở C mua
sợi để sản xuất vải, sau đó đã bán vải cho người tiêu dùng với giá bán theo tổng giá thanh toán là 99 triệu đồng. Giả định:
Tất cả các mặt hàng nói trên đều chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nói trên đều tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Yêu cầu: Hoàn thành bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ tiêu
1
2
3
4
5

Giá bán chưa thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra
Giá mua chưa thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT còn phải nộp

Cơ sở A


Cơ sở B

Cơ sở C

50
5
5

70
7
50
5
2

90
9
70
7
2

Ví dụ 2: (trích Thông tư số 195/2015/TT- BTC) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở
khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng.
Hỏi: Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là bao nhiêu ?
8.000
9.000
350 - (250 x 10.00 x 12.00 ) = 200 triệu đồng

0
0
Ví dụ 3: Công ty An Thái sản xuất và kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT (thuế suất 10%) và thuế TTĐB
(thuế suất 50%). Tháng 1/2010, tiền bán hàng theo giá thanh toán của công ty là 660 triệu đồng. Cũng trong tháng đó, An
Thái phải mua các nguyên vật liệu để sản xuất mặt hàng này, với giá mua chưa thuế TTĐB là 340 triệu đồng. Tổng số thuế
TTĐB trên hóa đơn mua hàng là 60 triệu đồng. Các nguyên vật liệu này đều chịu thuế GTGT với thuế suất bằng 10%. Giả
sử: Các hàng hóa, dịch vụ khác mà công ty phải mua để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đều không thuộc diện chịu


thuế GTGT và thuế TTĐB. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tất cả các giao dịch đều được thanh toán
ngay 50%, phần còn lại trả vào tháng 2/2010.
Yêu cầu:
a. Tính số tiền thực thu từ hoạt động bán hàng trong tháng 1/2010 của công ty An Thái.
b. Tính số tiền thực chi để mua nguyên vật liệu của công ty An Thái trong tháng 1/2010.
c. Tính thuế GTGT phải nộp và thuế TTĐB phải nộp của công ty An Thái trong tháng 1/2010.
(Giả định: Toàn bộ số thuế TTĐB phát sinh trên hóa đơn mua hàng trong tháng 1 năm 2010 của công ty đều được khấu trừ
hết ngay trong tháng 1 năm 2010). Trong trường hợp nào thì toàn bộ số thuế TTĐB phát sinh trên hóa đơn mua hàng trong
kỳ sẽ được khấu trừ hết ngay trong kỳ đó?
Bài làm
a) Nghiệp vụ bán hàng:
Chỉ tiêu
Số tiền (triệu đồng)
Giá bán chưa thuế GTGT và thuế TTĐB
600 / (1+50%) = 400
Thuế TTĐB đầu ra
400 x 50% = 200
Giá bán chưa thuế GTGT (nhưng đã có thuế TTĐB)
660 / (1+10%) = 600
Thuế GTGT đầu ra
600 x 10% = 60

Giá bán có thuế GTGT và thuế TTĐB (Tổng giá thanh
660
toán)
Như vậy, có:
- Số tiền thực thu từ hoạt động bán hàng trong tháng 1/2010: 50% x 660 = 330 triệu đồng.
b) Nghiệp vụ mua vật tư:
Chỉ tiêu

Số tiền (triệu
đồng)


Giá mua chưa thuế GTGT và thuế TTĐB
Thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn mua hàng
Giá mua chưa thuế GTGT (nhưng đã có thuế TTĐB)
Thuế GTGT đầu vào
Giá mua có thuế GTGT và thuế TTĐB (Tổng giá thanh
toán)

340
60 (đề bài cho sẵn)
400 (= 340 + 60)
40 (= 400 x 10%)
440 (= 400 + 40)

Như vậy, có:
- Số tiền thực chi để mua nguyên vật liệu của công ty An Thái trong tháng 1/2010: 50% x 440 = 220 triệu đồng
c) Thuế TTĐB đầu ra: 200

Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng: 60 (Lưu ý: Đề bài đã giả định rằng: “Toàn bộ số thuế TTĐB phát sinh

trên hóa đơn mua hàng trong tháng 1 năm 2010 của công ty đều được khấu trừ hết ngay trong tháng 1 năm 2010”)
 Thuế TTĐB phải nộp trong tháng 1/2010 của công ty An Thái: 200 – 60 = 140 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra: 60
Thuế GTGT đầu vào: 40
 Thuế GTGT phải nộp trong tháng 1/2010 của công ty An Thái: 60 – 40 = 20 triệu đồng
Điều kiện để toàn bộ số thuế TTĐB đầu vào phát sinh trên hóa đơn mua hàng trong kỳ sẽ được khấu trừ hết ngay
trong kỳ đó:
- Toàn bộ số hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB mua về đều phải là nguyên liệu đầu vào của một quá trình sản xuất mà
kết quả sản xuất ra cũng phải là hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.
- Toàn bộ số hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB mua về đều được xuất dùng hết để sản xuất ra hàng hóa đầu ra chịu
thuế TTĐB.
- Toàn bộ hàng hóa đầu ra chịu thuế TTĐB, được sản xuất từ các hàng hóa đầu vào chịu thuế TTĐB đều được xuất bán
hết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×