Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.34 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

TRẦN VĂN ÚT TÁM

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN
TRẮNG CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦU NGANG,
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

TRẦN VĂN ÚT TÁM
KHOA QUẢN LÝ KINH TẾ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
MÔ HÌNH
NUÔ
BÙI THỊ
THU HÒ
A I TÔM THẺ CHÂN
TRẮNG CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦU NGANG,
TỈNH TRÀ VINH
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ LÊN


QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG GÓP CỦA HỘ GIA ĐÌNH VÀO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
PGS. TS. TRẦN TIẾN KHAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS Nguyễn Ngọc Vinh

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh” là công trình
nghiên cứu của chính bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Tiến Khai.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, một số số liệu kế thừa
từ các nghiên cứu trước đây đã được trích dẫn đúng qui định, các số liệu điều tra, thu
thập và xử lý kết quả chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
Ngày

tháng

năm 2017


Tác giả

Trần Văn Út Tám


CÁC TỪ VIẾT TẮT

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BTC

Bán thâm canh

TC

Thâm canh

QCCT

Quản canh cải tiến

VASEP


Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam

OECD

Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu

FAO

Tổ chức lương thực thế giới

TCT

Thẻ chân trắng

ANOVA

Phân tích phương sai (Analysis of Variance)

BCR

Hệ số lợi ích - chi phí (Benefit cost ratio)

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)


TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1................................................................................................................1
GIỚI THIỆU..............................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................................................1
1.2MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................4
1.4.2.1 Phạm vi không gian: ................................................................................4
1.4.2.2 Phạm vi thời gian: ...................................................................................4
1.4.3 Hạn chế, giới hạn của luận văn: ...............................................................5

1.4.4 Cấu trúc của Luận văn: ..............................................................................5
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ KHOA HỌC.........................................................6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...........................................................................................6
CHƯƠNG 2................................................................................................................8
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ........................................8
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................8
2.1.1 Các khái niệm .............................................................................................8
2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả .................................................................10
2.2 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT.........11
2.2.1 Hàm sản xuất ............................................................................................11
2.2.2 Hàm Chi phí ..............................................................................................11
2.2.2.1.Chi phí trong ngắn hạn: ......................................................................12
2.2.2.2.Chi phí trong dài hạn ..........................................................................13
2.2.3 Hàm Lợi nhuận ........................................................................................13
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC TẾ ......................................................................13
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nước .............................................................................13
2.3.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................15
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .........................................................................................18
CHƯƠNG 3..............................................................................................................19


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................19
3.1. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................19
3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU ...........................................20
3.2.1 Chọn vùng nghiên cứu ..............................................................................20
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................20
3.2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................20
3.2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..............................................21
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................23
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .........................................................................................28

CHƯƠNG 4..............................................................................................................29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................29
4.1. THỰC TRẠNG NUÔI TÔM TRÊN THẾ GIỚI .............................................29
4.1.1. SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI TRÊN THẾ GIỚI .........................................................29
4.1.2 Hiện trạng sử dụng thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học ...................30
4.1.3 Hiện trạng chế biến ...............................................................................31
4.2. THỰC TRẠNG NUÔI TÔM TẠI VIỆT NAM ..............................................32
4.3. THỰC TRẠNG NUÔI TÔM TCT TẠI TRÀ VINH ......................................34
4.4. THỰC TRẠNG NUÔI TÔM TCT TẠI CẦU NGANG .................................35
4.4.1 Vị trí địa lý huyện Cầu Ngang ..............................................................35
4.4.2. Điều kiện tự nhiênhuyện Cầu Ngang ..................................................36
4.4.3 Tình hình kinh tế-xã hội huyện Cầu Ngang ..........................................37
4.4.4 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cầu Ngang .....................37
4.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ
CHÂN TRẮNG CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦU NGANG
TỈNH TRÀ VINH ..................................................................................................40
4.5.1 Giới tính của chủ hộ ..............................................................................40
4.5.2 Tuổi của chủ hộ .....................................................................................41
4.5.3 Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật ...................................................42
4.5.4 Kinh nghiệm sản xuất ...........................................................................42
4.5.5 Qui mô sản xuất của nông hộ ................................................................44
4.5.6 Cơ cấu vụ nuôi tôm TCT ......................................................................45
4.5.7.Tình hình chất lượng con giống tôm thẻ chân trắng nuôi tại nông hộ ..45
4.5.8.Các loại dịch bệnh trên tôm TCT: .........................................................47
4.5.9. Tình hình tín dụng của nông hộ ...........................................................47
4.5.10. Tình hình nghiên cứu giá cả thị trường tôm TCT ..............................48
4.5.11.Tình hình tiêu thụ tôm thương phẩm của các hộ nuôi tôm TCT ........49
4.6. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI
HUYỆN CẦU NGANG.........................................................................................50
4.6.1 Các cơ sở cung ứng vật tư đầu vào cho nông hộ nuôi tôm thẻ chân trắng

tại huyện Cầu Ngang .........................................................................................50
4.6.2. Phân tích Lượng, giá các yếu tố đầu tư của mô hình nuôi tôm thẻ chân
trắng ...................................................................................................................51


4.6.3 Phân tích hiệu quả tài chính nông hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ...............53
4.7 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN
TRẮNG .................................................................................................................55
4.7.1 Thuận lợi ...................................................................................................56
4.7.2 Khó khăn ...................................................................................................56
4.8 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA MÔ
HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI HUYỆN CẦU NGANG ..............58
4.8.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất ....................58
4.8.2 Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm TCT .........59
TÓM TẮT CHƯƠNG 4. ........................................................................................66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................67
5.1. KẾT LUẬN .....................................................................................................67
5.2 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔ
HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG .............................................................68
5.2.1 Giải pháp liên quan đến kết quả đánh giá thực trạng hiệu quả mô hình
nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cầu Ngang ..................................................68
5.2.1.1 Đối với nông hộ .................................................................................68
5.2.1.2 Đối với Nhà nước ...............................................................................68
5.2.2 Giải pháp liên quan đến kết quả phân tích các yếu tố tác động đến năng
suất tôm thẻ chân trắngnuôi tại nông hộ. ..........................................................71
5.3 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .......................................................72
5.4 NHỮNG GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN CHƯA GIẢI QUYẾT ĐƯỢC .........73
5.5 ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..............................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Phân Bố Diện Tích Nuôi Tôm Tại Huyện Cầu Ngang .............................20
Bảng 3.2. Quy Định Mã Hóa Phiếu Điều Tra ...........................................................22
Bảng 3.3: Phân Bố Phiếu Điều Tra ...........................................................................23
Bảng 3.4: Diễn Giải Các Biến Và Kỳ Vọng Trong Mô Hình Hàm Năng Suất ........25
Bảng 4.1.Diễn Biến Tình Hình Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng Tại Huyện Cầu Ngang
Giai Đoạn 2012-2016 ................................................................................................38
Bảng 4.2 Giới Tính Chủ Hộ Nuôi, Năng Suất Lợi Nhuận .......................................41
Bảng 4.3.Thống Kê Tuổi Của Chủ Hộ Nuôi Tôm TCT ...........................................42
Bảng 4.4.Thống Kê Tình Hình Tham Gia Tập Huấn Kỹ Thuật Của Nông Hộ ........42
Bảng 4.5: Thống Kê Số Năm Kinh Nghiệm Nuôi Tôm TCT Của Nông Hộ ............43
Bảng 4.6: Thống Kê Thực Trạng Áp Dụng Qui Trình Kỹ Thuật Nuôi Tôm TCT ...43
Bảng 4.7.Thống Kê Diện Tích Nuôi Tôm TCT Tại Nông Hộ ..................................44
Bảng 4.8. Thống Kê Vụ Nuôi Tôm TCT Tại Nông Hộ ............................................45
Bảng 4.9 : Thống Kê Chất Lượng Giống TCT Tại Cac Nong Hộ ............................46
Bảng 4.10.Chất Lượng Con Giống Với Năng Suất Và Lợi Nhuận Hộ Nuôi Tôm
TCT ...........................................................................................................................46
Bảng 4.11.Thống Kê Hoạt Động Tín Dụng Của Nông Hộ .......................................47
Bảng 4.12. Thống Kê Tình Hình Nghiên Cứu Giá Cả Thị Trường Của Nông Hộ ...49
Bảng 4.13 Thống Kê Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tôm TCT .............................49
Bảng 4.14. Thống Kê Đơn Vị Tập Huấn Kỹ Thuật Nuôi Tôm TCT Cho Các Nông
Hộ ..............................................................................................................................50
Bảng 4.15: Thống Kê Mô Tả Các Yếu Tố Đầu Vào Để Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
(Tính Trên 1 Ha/1 Vụ) ..............................................................................................51
Bảng 4.16. Thống Kê Giá Các Yếu Tố Đầu Vào Để Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng ...53
Bảng 4.17 Chi Phí Đầu Tư Cho Mô Hình Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng ....................54
Bảng.4.18 Hiệu Quả Sản Xuất Của Mô Hình Nuôi Tôm TCT (Đvt: 1.000m2)........55

Bảng 4.19. Các Biến Định Lượng Có Mối Tương Quan Có Ý Nghĩa Thống Kê ....60
Bảng 4.20. Tương Quan Giữa Các Biến Định Lượng ..............................................61
Bảng 4.21. Kết Quả Mô Hình Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Suất 62


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ Đồ Qui Trình Nghiên Cứu ...................................................................19
Hình 4.1: Các Quốc Gia Có Sản Lượng Tôm Nuôi Lớn ..........................................29
Hình 4.2: Sản Lượng Tôm Ở Châu Á Giai Đoạn 2009-2014, Dự Báo Đến 2016 ....30
Hình 4.3: Ba Thị Trường Nhập Khẩu Tôm Chính Trong Năm 2014 .......................31
Hình 4.4: Diễn Biến Giá Tôm Trên Thị Trường Mỹ Năm 2010-2014 .....................32
Hình 4.5: Diện Tích Và Sản Lượng Tôm Chân Trắng Nuôi Giai Đoạn 2008 - 2013...... 32
Hình 4.6: Bản Đồ Địa Lý Huyện Cầu Ngang ...........................................................35
Hình 4.7: Biến Động Số Hộ Và Diện Tích Nuôi Tôm TCT Ở Huyện Cầu Ngang ..38
Hình 4.8: Biến Động Sản Lượng Tôm TCT Ở Huyện Cầu Ngang...........................39
Hình 4.9: Cơ Cấu Chi Phí Mô Hình Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng .............................54
Hình 4.10: Đồ Thị Phân Phối Chuẩn Của Phần Dư ..................................................65


TÓM TẮT
Cầu Ngang là huyện ven biển thuộc tỉnh Trà Vinh, có tiềm năng và lợi thế để
phát triển nuôi trồng thuỷ sản. Tôm thẻ chân trắng là đối tượng nuôi quan trọng, góp
phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho bà con vùng ven biển, chính vì thế tôm
thẻ chân trắng được địa phương quan tâm tập trung đầu tư phát triển và diện tích
không ngừng gia tăng từ 108 ha (năm 2012) đã lên đến 2.986 ha (năm 2016).
Cùng với việc gia tăng diện tích số hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện bị thiệt
hại ngày càng gia tăng từ 19 hộ nuôi bị lỗ vốn (năm 2012) lên đến 1.767 hộ (2016),
chính vì thế đề tài“Phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ
trên địa bàn huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh” được chọn để nghiên cứu nhằm đánh
giá đúng thực trạng hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ trên địa

bàn huyện Cầu Ngang; Phân tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất của mô
hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại vùng nghiên cứu để đề xuất các giải pháp chủ yếu
góp phần nâng cao hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng cho các nông hộ ở
huyện Cầu Ngang hiện tại và trong tương lai.
Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính kết
hợp với định lượng. Phương pháp phân tích định tính dựa trên kết quả điều tra, khảo
sát thực tế hộ dân nuôi tôm thẻ chân trắng tại 5 xã có diện tích nuôi tôm tập trung của
huyện Cầu Ngang trong một vụ nuôi năm 2016.
Cỡ mẫu nghiên cứu là 84 và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, mà
cụ thể là phương pháp chọn mẫu định mức theo tỷ lệ, kết hợp chọn mẫu thuận tiện để
đánh giá thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại nông hộ.
Đồng thời đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng
hợp, diễn dịch để phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ tại
huyện Cầu Ngang; sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố tác động
đến năng suất tôm thẻ chân trắngcủa các nông hộ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất được đề xuất gồm có: diện tích nuôi; mật
độ con giống thả nuôi; chi phí chuẩn bị ao; chi phí hóa chất, thuốc thú y thủy sản; công
lao động; lượng điện tiêu thụ; lượng thức ăn; quy trình nuôi; chất lượng giống và tập


huấn kiến thức.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được lợi nhuận của nông hộ nuôi tôm thẻ chân
trắng tại huyện Cầu Ngang trung bình là 12.435.000 đồng/1.000m2 /vụ. Tỷ số lợi
nhuận/chi phí (BCR) đạt trung bình là 1,35 lần. Các yếu tố tác động có ý nghĩa đến
năng suất tôm thẻ chân trắng là: diện tích, mật độ tôm nuôi, chi phí hóa chất thuốc
thú y thuỷ sản, công lao động, và chất lượng con giống.


2


tăng nhanh. Cụ thể, năm 2006 diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng cả nước đạt 18.441
ha với sản lượng đạt 57.185 tấn. Đến năm 2013, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
tăng nhanh đến 63.719 ha với sản lượng 243.000 tấn, chiếm 51,1% sản lượng tôm
nuôi cả nước (Tổng cục Thủy sản, 2013). Diện tích nuôi tôm thẻ tăng mạnh đã thúc
đẩy nhu cầu con giống tăng cao. Tuy nhiên, hiện nay nguồn cung cấp con giống sạch
bệnh chất lượng cao trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% nhu cầu cho nuôi
thương phẩm. Số giống còn lại có chất lượng thấp, trôi nổi, mang tiềm ẩn nguy cơ
dịch bệnh. Thực tế, thời gian qua nghề nuôi tôm thẻ chân trắng đã bị thiệt hại nặng
do dịch bệnh bùng phát, mà con giống chất lượng thấp là một trong những nguyên
nhân gây ra.
Trà Vinh là tỉnh thuộc ĐBSCL, có tiềm năng và thế mạnh về nuôi trồng thủy
sản. Năm 2015, diện tích thả nuôi 50.900 ha (tăng 1.377 ha), trong đó, diện tích nuôi
thâm canh và bán thâm canh 8.600 ha, tăng gần 10% so với năm 2010. Sản lượng
110.600 tấn (tăng 13.753 tấn), gồm các đối tượng chính như tôm sú 14.080 tấn, tôm
chân trắng 16.000 tấn, cua biển 10.000 tấn, cá tra 10.000 tấn, cá lóc 18.000 tấn (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh, 2015). Theo Quy hoạch tổng thể
phát triễn kinh tế - xã hội đến năm 2020, tỉnh Trà Vinh tập trung phát triển ngành
thủy sản cả về khai thác, nuôi trồng và chế biến. Kế hoạch mở rộng quy mô diện tích
nuôi trồng thủy sản ở những vùng sản xuất lúa kém hiệu quả, từng bước xây dựng
các vùng chuyên canh, tăng nhanh diện tích vùng nuôi trồng kết hợp. Phấn đấu mở
rộng trên 50.000 ha đất ven biển và 15.000 ha đất bãi bồi và cồn nổi để nuôi trồng
thủy sản theo hướng đa dạng hóa vật nuôi như: tôm, cá, cua, nghêu và sò huyết.
Tuy nhiên, hiện nay ngành nuôi tôm Trà Vinh đang đứng trước những thách
thức lớn như: dịch bệnh tôm chết hàng loạt; chất lượng con giống thấp; giá thức ăn
tôm luôn tăng, không được kiểm soát; thuốc thú y thủy sản kém chất lượng; giá tôm
nguyên liêu liên tục sụt giảm, khó tiêu thụ; nuôi tôm qui mô nhỏ manh mún, kỹ thuật
nuôi tôm còn thấp,v.v. Các yếu tố trên đã ảnh hưởng đáng kể đến năng suất của tôm
nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, trong đó có nghề nuôi tôm thẻ chân trắng. Cụ thể
năm 2016 có 11.062 lượt hộ thả nuôi với số lượng giống 2,78 tỷ con trên diện tích



1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là nước có điều kiện thiên nhiên ưu đãi, với bờ biển dài hơn 3.200
km, có vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng hơn 1 triệu km2 và cũng có diện tích
mặt nước nội địa rộng hơn 1,4 triệu ha với hệ thống sông ngòi, đầm phá dày đặc. Nhờ
những yếu tố này, Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển ngành thủy sản và từ lâu
đã nổi tiếng là một quốc gia sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm thủy sản hàng đầu
thế giới, cùng với Thái Lan, Indonesia và Philippines. Sản phẩm thủy sản của Việt
Nam đã có mặt ở nhiều nước trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu hàng tỷ USD mỗi
năm, góp phần đưa Việt Nam trở thành một trong những nước cung ứng thủy sản lớn
cho thế giới (Nghi Phương, 2010).
Nuôi trồng thủy sản (NTTS) được khẳng định là lĩnh vực sản xuất quan trọng,
tạo sản phẩm hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu (Cục NTTS, 2009). Trong
hơn 10 năm qua, NTTS có tốc độ phát triển nhanh, góp phần quan trọng trong việc
nâng cao sản lượng, giá trị xuất khẩu và tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân,
đặc biệt là vùng nông thôn ven biển (Nguyễn Thanh Hải, 2010). Từ năm 2000 đến
nay diện tích NTTS của Việt Nam không ngừng gia tăng. Năm 2000, diện tích nuôi
là 608.919 ha đến năm 2005 tăng lên 959.900 ha (tăng 157,6% so với năm 2000). Sản
lượng NTTS tăng nhanh, đạt 1.437.400 tấn vào năm 2005 chiếm 41,9% tổng sản
lượng thủy sản và tăng 243,79% so với năm 2000 (Lê Xuân Sinh và ctv., 2008).
Diện tích tôm nuôi của cả nước trong năm 2014 là 676.000 ha (tôm sú 583.000
ha và tôm thẻ chân trắng 93.000 ha), tổng sản lượng là 569.000 tấn, với giá trị xuất
khẩu đạt trên 3,95 tỷ USD, chiếm hơn 55% giá trị xuất khẩu của ngành NTTS
(VASEP, 2015).
Tôm thẻ chân trắng có nguồn gốc từ Nam Mỹ, được du nhập vào Việt Nam từ
đầu những năm 2000. Với nhiều ưu điểm như thời gian nuôi ngắn, mật độ thả cao từ

100-300 con/m2, năng suất cao có thể đạt 15-20 tấn/ha, lợi nhuận cao; tôm thẻ chân
trắng đang dần trở thành đối tượng nuôi thay thế tôm sú với diện tích và sản lượng


3

5.192 ha nhưng đã có đến 2.679 hộ nuôi bị lỗ và 1.135 hộ hòa vốn (Chi cục Nuôi
trồng Thủy sản Trà Vinh, 2016).
Riêng huyện Cầu Ngang năm 2012 có 19 hộ nuôi tôm không hiệu quả dẫn đến
bị lỗ vốn chiếm 15,45% so với tổng số hộ nuôi; năm 2013 có 580 hộ lỗ vốn, tăng 561
hộ so năm 2012, chiếm 18,33% so với tổng số hộ nuôi; năm 2014 có 1.570 hộ lỗ vốn,
tăng 1551 hộ so năm 2012, chiếm 23,52% so với tổng số hộ nuôi; và số hộ nuôi lỗ
vốn cao nhất vào năm 2015, lên đến 2.477 hộ chiếm 40,33% so với tổng số hộ nuôi.
Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế; nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả
mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang, và phân
tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng
tại vùng nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu là nền tảng để đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng cho các nông hộ ở huyện Cầu Ngang hiện tại và
trong tương lai.
1.2MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ tại huyện Cầu
Ngang tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao
hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của các nông hộ trên địa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ
trên địa bàn huyện Cầu Ngang.

(2) Phân tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất của mô hình nuôi tôm
thẻ chân trắng tại vùng nghiên cứu.
(3) Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng cho các nông hộ ở huyện Cầu Ngang.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


4

Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang
như thế nào?
Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang
tỉnh Trà Vinh có đạt hiệu quả không?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng?
Những giải pháp nào để giúp nâng cao hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng
cho các nông hộ ở huyện Cầu Ngang?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu với đối tượng chính là hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng tại nông hộ thuộc huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
1.4.2.1 Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu trong 01 vụ nuôi tôm thẻ chân trắng của năm 2016 tại 11 ấp
thuộc 5 xã (Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây, Mỹ Long Nam, Thạnh Hòa Sơn, Long
Sơn) của huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh; Đối với hộ chỉ có nuôi 01 vụ trong năm
thì sẽ thu thập số liệu vụ đó; đối với các hộ nuôi trên 01 vụ thì sẽ thu thập số liệu của
vụ tôm nuôi đã thu hoạch ở gần thời gian điều tra nhất.
1.4.2.2 Phạm vi thời gian:
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 9/2016 đến tháng 3/2017. Phạm vi thời gian

của dữ liệu nghiên cứu là cuối năm 2016.
Thời gian thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện trong tháng 9 năm 2016.
Thời gian thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện từ tháng 10 đến tháng 12 năm
2016.
Tổng hợp, xử lý số liệu điều tra, viết báo cáo kết quả nghiên cứu. Thời gian
thực hiện tháng 01 đến tháng 2 năm 2017.
Gửi giáo viên hướng dẫn góp ý, chỉnh sửa hoàn chỉnh báo cáo kết quả nghiên
cứu chính thức. Thời gian thực hiện tháng 3 năm 2017.


5

1.4.3 Hạn chế, giới hạn của luận văn:
Thu thập số liệu thứ cấp liên quan đến tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Trà
Vinh và vùng nghiên cứu huyện Cầu Ngang chỉ đến giai đoạn năm 2012-2016.
Do thời gian nghiên cứu và kinh phí có giới hạn nên đề tài chỉthu thập số liệu
sơ cấp, phỏng vấn trực tiếp 84 nông hộ nuôi tôm thẻ chân trắng.
Đồng thời tiến hành thu thập ý kiến các chuyên viên, lãnh đạo Phòng Nông
nghiệp và PTNT huyện Cầu Ngang, Chi cục Nuôi trồng Thủy sản, Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Trà Vinh,… liên quan đến tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng giai đoạn
2012-2016. Thu thập thông tin tại một số ít công ty, trại sản xuất giống, đại lý cung cấp
thức ăn, thuốc thú y thủy sản, cơ sở/nhà vựa thu mua, công ty chế biến và xuất khẩu
tôm thẻ chân trắng ở trong tỉnh. Chưa có điều kiện thu thập các đơn vị này ở ngoài tỉnh
để có đánh giá cơ bản, toàn diện, đây cũng là hạn chế của nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả tài
chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng, chưa đánh giá sâu về hiệu quả phân phối
của mô hình.
1.4.4 Cấu trúc của Luận văn:
Gồm 5 Chương
Chương 1: Đặt vấn đề

Nội dung chính Giới thiệu đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan các tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
Trình bày sơ lược các khái niệm, Các lý thuyết liên quan, Các mô hình nghiên
cứu liên quan đến năng suất mô hình tôm thẻ chân trắng.
Giới thiệu vài nét về đặc điểm sinh học, tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng
trong và ngoài nước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bàycác loại số liệu thứ cấp, sơ cấp cần thu thập cho nghiên cứu; Nguồn
và cách thu thập các loại số liệu thứ cấp, sơ cấp;


6

Phương pháp phân tích xử lý số liệu bao gồm: thống kê mô tả; phương pháp
hồi quy tuyến tính
Công cụ phân tích sử dụng phần mềm Excelvà SPSS
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích thực trạng hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ
thông qua kết quả điều tra, phỏng vấn trực tiếp 84 hộ dân bao gồm thông tin về nông
hộ, thực trạng sản xuất, các thông tin liên qua đến kỹ thuật nuôi chi phí đầu tư của
mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng.
Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng chính đến năng suất của nông hộ nuôi
tôm thẻ chân trắng.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để giúp nâng cao hiệu quả của các nông hộ
nuôi tôm thẻ chân trắng.
Chương 5: Kết luận và Khuyến nghị
Trình bày kết quả chính của đề tài, và đưa ra những khuyến nghị và giải pháp
thực hiện.
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ KHOA HỌC

Thứ nhất, đề tài cung cấp số liệu tổng thể về thực trạng sản xuất của mô hình
nuôi tôm thẻ chân trắng qui mô nông hộ tại huyện Cầu Ngang, đánh giá được những
thuận lợi và khó khăn mà người dân nuôi tôm thẻ chân trắng còn phải đối mặt để các
cấp quản lý kịp thời tháo gỡ góp phần thực hiện tốt chủ trương chính sách về phát
triển bền vững…đến ngành nghề nuôi trồng thủy hải sản nói chung và nghề nuôi tôm
thẻ chân trắng nói riêng.
Thứ hai, trên cơ sở xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất để tập trung
đầu tư các khâu then chốt, hiệu quả để hạn chế chi phí, tăng nguồn thu nhập cho nông
hộ.
Thứ ba, giúp cho chính quyền địa phương đề ra các giải pháp quản lý nghề nuôi
tôm thẻ chân trắng được tốt hơn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Cơ sở hình thành đề tài,


7

mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. Xuất phát từ ý tưởng và mục tiêu, nghiên cứu cụ thể
hóa các câu hỏi nghiên cứu mà sẽ được làm rõ trong suốt đề tài. Sau cùng là trình bày
bố cục của đề tài nghiên cứu.


8

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
Hộ gia đình: là một tế bào của xã hội, là một trong những đơn vị ảnh hưởng đến
các quyết định sản xuất và đầu tư của nền kinh tế. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình

chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt
và chia sẻ công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ
huyết thống.
Nông hộ: được khái niệm như một hộ gia đình mà các thành viên trong nông hộ
sẽ dành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp.
Sản xuất: là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất được
sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể sử dụng được.
Các yếu tố đầu vào trong sản xuất là đất, lao động, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
công nghệ. Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà sản xuất
tạo ra.
Vốn, lao động sử dụng trong quá trình sản xuất:Theo thuật ngữ kinh tế, vốn và
lao động là hai nguồn lực sản xuất. Lao động được tính bằng thời gian hoặc số người
tham gia lao động, Vốn được xem là một khoản tiền phải trả cho việc sử dụng các
dịch vụ, mua nguyên vật liệu trang trải chi phí trong quá trình sản xuất. Quá trình sản
xuất là một quá trình được xem như việc sử dụng các nguồn lực để chuyển đổi vật
liệu hoặc những sản phẩm dở dang thành sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh để phục vụ
cho nhu cầu của con người.
Năng suất:Là lượng sản phẩm nông hộ thu được tính trên một đơn vị diện tích.
Năng suất phụ thuộc vào lượng đầu vào sử dụng như: giống, thức ăn, hóa chất, thuốc
thú y thủy sản, lao động (thuê và lao động gia đình), kinh nghiệm của nông hộ, áp
dụng khoa học kỹ thuật,…
Hiệu quả:theo nghĩa kinh tế là mối quan hệ giữa đầu vào và các yếu tố khan
hiếm với đầu ra hàng hóa dịch vụ có thể được đo lường theo hiện vật gọi là hiệu quả


9

kỹ thuật hoặc theo chi phí gọi là hiệu quả kinh tế. Hiệu quả sản xuất được tạo thành
bởi ba thành phần: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế. Hiệu
quả kinh tế là tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối: EEi = TEi * AEi.

Trong đó EEi, TEi, AEi lần lượt là hiệu quả kinh tế, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả
phân phối của nhà sản xuất thứ i.
Hiệu quả kỹ thuật:là khả năng tạo ra một lượng đầu ra cho trước từ một lượng
đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một lượng đầu vào
cho trước ứng với một trình độ công nghệ nhất định. Hiệu quả kỹ thuật có thể được
tiếp cận theo đầu vào hoặc theo đầu ra. Trong nghiên cứu này tác giả chọn đầu ra
(năng suất) làm cơ sở đánh giá hiệu quả kỹ thuật của nông hộ.
Hiệu quả phân phối:là sự đo lường hiệu quả phân phối nguồn lực theo hướng
tối thiểu hoá chi phí sản xuất có thể được sử dụng để xác định số lượng nguồn lực tối
ưu các yếu tố đầu vào theo đó hộ sản xuất có thể tối thiểu hoá chi phí sản xuất nhưng
vẫn không làm giảm sút sản lượng đầu ra.
Hiệu quả kinh tế: được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra, nó là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực
tiếp đến nền kinh tế hàng hóa và với tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác
(Thực sự với định nghĩa này về lý thuyết gọi là hiệu quả tài chính). Một phương án
có hiệu quả kinh tế cao hoặc một giải pháp kỹ thuật có hiệu quả kinh tế là một phương
án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư. Bản chất của
hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, là
đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã
hội.
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp gắn liền với những đặc điểm của
sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế
được, nó vừa là sản phẩm tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Đối tượng của sản
xuất nông nghiệp là cơ thể sống, chúng sinh trưởng, phát triển, diệt vong theo các quy
luật sinh vật nhất định, và chúng chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh
(ruộng đất, thời tiết, khí hậu). Con người chỉ tác động tạo ra những điều kiện thuận


10


lợi để chúng phát triển tốt hơn theo quy luật sinh vật, chứ không thể thay thế theo ý
muốn chủ quan được.
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả trên góc độ xã hội, tất cả các chi phí và lợi ích đều
tính theo giá kinh tế bao gồm cả chi phí hay lợi ích mà dự án hay chương trình tác
động vào môi trường.
2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
Hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính dựa trên góc độ cá nhân, tất cả chi phí và
lợi ích đều tính theo giá thị trường.
Hiệu quả tài chính trong nông nghiệp được tính như sau:
Hiệu quả tài chính trên 1 đơn vị diện tích = Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích –
Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích. Trong đó:
Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích = Giá bán sản phẩm x Sản lượng trên 1 đơn
vị diện tích canh tác.
Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính:
Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (mức lợi nhuận trên một đồng doanh thu)
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận =

x 100%
Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận so với vốn (mức lợi nhuận đạt được trên một đồng vốn).
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận so với vốn =

x 100%
Vốn

Tối đa hóa lợi nhuận là lợi nhuận thu được nhiều nhất trong các điều kiện ràng

buộc nhất định.
Tỷ suất lợi nhuận /chi phí - BCR (benefit cost ratio): được tính bằng Lợi
nhuận/Chi phí bỏ ra.


11

2.2 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
2.2.1 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất là hàm số của lượng các yếu tố đầu vào Y=f(X). Với Y là đầu
ra/sản lượng và X là vecto các yếu tố đầu vào. Hàm sản xuất có nhiều dạng như hàm
sản xuất Cobb-Douglas, hàm sản xuất dạng Translog và hàm siêu việt
(Transcendental).
Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho phép kết hợp các đầu vào theo tỷ lệ khác nhau
để tạo ra một mức sản lượng theo nhiều cách khác nhau. Hàm sản xuất Cobb-Douglas
có dạng:
Q = f(x1, x2,… xn) Hay Q = A. X1α. X2β … Xn£
Ln hóa hai vế ta có: LnQ = lnA + αln X1 + β ln X2 …+ £ ln Xn + ei
Đặt lnA = α0, α = α1, β = α2,… £ =αn. Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng
LnQ = α0 + α1ln X1 + α2ln X2 +...+ αnln Xn. Trong đó
Q: năng suất (kg)
X1 , X2 ,…, Xn là các yếu tố đầu vào (giống, thức ăn, hóa chất, thuốc thú y thủy
sản, lao động,…)
α0: Là hệ số cho biết % biến động của sản lượng khi có 1% biến động của các
yếu tố khác không đưa vào mô hình (dịch bệnh,thiên tai…) trong điều kiện các yếu
tố đầu vào trong mô hình không đổi.
α1, α2,… αn Là hệ số cho biết % biến động của năng suất khi có 1% biến động
của các đầu vào X1 , X2 ,…, Xn trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
ei: Sai số của mô hình
2.2.2 Hàm Chi phí

Để phản ảnh chi phí sản xuất người ta sử dụng hàm chi phí là hàm số của sản
lượng sản xuất ra và giá cả các đầu vào của quá trình sản xuất. Hàm sản xuất như thế
nào sẽ quyết định hình dạng của hàm chi phí biến đổi. Nếu giá đầu vào không đổi
mọi thông tin hình dạng của hàm chi phí biến đổi xuất phát từ dạng hàm sản xuất.
Theo qui luật năng suất cận biên giảm dần có thể phát biểu như sau: hàm sản xuất
phản ánh thực tế cứ mỗi đơn vị đầu vào tăng thêm sẽ sản xuất thêm một lượng đầu ra


12

giảm dần. Còn hàm chi phí biến đổi phản ánh cứ mỗi đơn vị đầu ra tăng thêm thì chi
phí thường cao thêm.
Hàm chi phí các yếu tố đầu vào có dạng: C = WkK + WLL .Trong đó:
C là chi phí sản xuất.
K , L là lượng đầu vào thứ nhất và thứ hai dùng trong sản xuất.
Wk , WL là giá của K , L
Chi phí bao gồm hai loại là chi phí kinh tế và chi phí kế toán (tính toán). Chi
phí kinh tế được đo bằng giá trị thị trường của các nguồn tài nguyên cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa. Tài nguyên ở đây không phải chỉ giới hạn ở đất đai, nhà xưởng,
nguồn nước mà bao gồm cả vốn, sức của người lao động.
Chi phí kế toán là những chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp thực sự đã bỏ ra,
nó được tính toán thông qua nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp.
Chi phí kế toán chỉ bằng chi phí kinh tế khi mà nó tính đủ nhưng thường là chi
phí kế toán nhỏ hơn nhiều so với chi phí kinh tế.
Ví dụ hoạt động chăn nuôi: các khoản chi phí được tính tới là tiền thuê đất, xây
chuồng trại, chi cho công tác y tế, con giống, thức ăn, vận tải. Các khoản không được
tính tới là chất thải thải ra môi trường, chi phí sử dụng nước,…
Nói chung các khoản chi phí không được tính tới là chi phí ngoại ứng. Các
khoản doanh thu không được tính tới là lợi ích ngoại ứng.
Chi phí chia ra làm hai loại là chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn. chi phí ngắn

hạn và chi phí dài hạn phân loại bởi chi phí cố định. Trong giai đoạn mà có ít nhất
một chi phí không thay đổi gọi là ngắn hạn như nhà xưởng, máy móc. Trong giai
đoạn mà mọi chi phí đều thay đổi gọi là dài hạn ví dụ máy móc khấu hao hết đòi hỏi
phải mua máy mới, nhà xưởng hỏng đòi hỏi phải xây lại,..
2.2.2.1.Chi phí trong ngắn hạn:
Do phân chia như vậy nên chi phí trong ngắn hạn sẽ có chi phí cố định và chi
phí biến đổi. TC = VC + FC ( VC: Variable Cost; FC: Fixed Cost; TC= Total Cost)
FC là chi phí cố định -> AFC=FC/Q là chi phí cố định bình quân. Hàm ý là cứ
mỗi đơn vị sản phẩm tạo ra thì tổng chi phí cố định là bao nhiêu.


13

VC là chi phí biến đổi -> AVC=VC/Q là chi phí biến đổi bình quân. Hàm ý là
cứ mỗi sản phẩm tạo ra thì tổng chi phí biến đổi là bao nhiêu.
TC là tổng chi phí -> ATC = AFC + AVC là tổng chi phí bình quân; là chi phí
bình quân để tạo ra một sản phẩm. ATC= TC/Q
2.2.2.2.Chi phí trong dài hạn
Trong dài hạn thì không có chi phí nào là cố định, mọi chi phí đều là chi phí
biến đổi. Lúc này thì vấn đề là làm sao với một sản lượng Q xác định ở đầu ra chi phí
đầu vào là thấp nhất. Hay TC= wL +rK là thấp nhất ( L là lao động, K là vốn; w,L là
hệ số)
2.2.3 Hàm Lợi nhuận
Lợi nhuận (∏) = Doanh thu (TR) – Chi phí (TC)
Hay lợi nhuận = (P-ATC) x Q trong đó P là giá bán, ATC là tổng chi phí bình
quân, Q là sản lượng
Lợi nhuận ảnh hưởng bới các yếu tố sau:
Quy mô sản xuất : quy mô sản xuất ảnh hưởng tới cả chi phí và doanh thu
Chi phí của các yếu tố đầu vào: việc đàm phán để mua K hay L làm sao thấp nhất
Làm sao bán giá cao nhất (P) trong khi phụ thuộc vào cung cầu của thị trường,

vào giá của sản phẩm cạnh tranh, sản phẩm thay thế.
Xét trên góc độ toán học thì điểm tối đa hóa lợi nhuận là điểm mà tại đó doanh
thu cận biên (MR) bằng với chi phí cận biên (MC). Doanh thu cận biên MR là doanh
thu có thêm được khi tiêu thụ thêm một đơn vị sản phẩm, về nguyên tắc là nó bằng
giá (P) nhưng nhiều khi tăng sản lượng sẽ kéo giá bán xuống. Chi phí cận biên MC
là chi phí phải bỏ ra thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Khi MR còn lớn hơn MC thì lợi nhuận tăng theo sản lượng. Khi MR nhỏ hơn
MC thì việc giảm sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận.
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới đã có rất nhiều các nghiên cứu về phân tích năng suất nông nghiệp
và các thành phần của nó. Trong số đó các nghiên cứu định lượng phổ biến sử dụng


14

phương pháp bao dữ liệu (DEA) (Farell, 1957) để ước lượng chỉ số năng suất nhân tố
tổng hợp Malmquist và phương pháp phân tích hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (SFA)
(Aigner và Chu, 1968).
Rao và cộng sự (2003) và O’Donnell và cộng sự (2008) sử dụng mô hình DEA
trong phân tích sự khác biệt năng suất nông nghiệp của 97 nước. Các nước này được
chia thành 4 nhóm. Các tác giả chỉ ra rằng Châu Mỹ là khu vực có hiệu quả kỹ thuật
cao nhất trong khi đó Châu Phi là thấp nhất. Châu Á nắm giữ vị trí hàng đầu trong
công nghệ sản xuất nông nghiệp. Với phương pháp tương tự, Krishnasamy và Ahmed
(2009) phân tích tăng trưởng năng suất và chỉ ra khoảng cách giữa 26 nước OECD.
Ở cấp số liệu vi mô, Breustedt và cộng sự (2009) phân tích hiệu quả kỹ thuật và
khoảng cách công nghệ giữa 2 nhóm: 1.239 nông trại truyền thống và 102 nông trại
organic ở Bavaria, Đức vào năm 2005.
Khác với các nghiên cứu sử dụng bao dữ liệu giản đơn chỉ tập trung vào hiệu
quả kỹ thuật và khoảng cách công nghệ ở một thời điểm nhất định, Oh và Lee (2010)

xây dựng chỉ số Malmquist TFP toàn cục nhằm đo lường xu hướng thay đổi của hiệu
quả kỹ thuật, tiến bộ công nghệ và năng suất trong thời kỳ. Các tác giả ước lượng
tăng trưởng năng suất và các thành phần của nó đối với một mẫu gồm 58 nước được
chia thành 5 khu vực trong giai đoạn 1970-2000. Oh (2010) kết hợp chỉ số này với
những khác biệt giữa các nhóm để phát triển thành chỉ số tăng trưởng năng suất “nhạy
cảm”. Tác giả đã sử dụng nó trong phân tích tăng trưởng năng suất của 46 nước được
chia thành 3 khu vực trong giai đoạn 1992-2003. Son, Coelli và Fleming (1993) – các
trang trại cao su; Nghiêm và Coelli (2002) – ngành lúa gạo; Rios và Shively (2005)
– các trang trại trồng cà phê; Linh (2008) – nông nghiệp nói chung; Minh và Long
(2008) – nông nghiệp nói chung; Kompas và cộng sự (2009) – ngành lúa gạo. Các
nghiên cứu này không chỉ ra được sự khác biệt, mức độ thay đổi về công nghệ sản xuất
giữa các vùng nông nghiệp do chúng đều giả định rằng tất cả các tỉnh (hộ/trang trại sản
xuất nông nghiệp) có cùng công nghệ tại mỗi thời kỳ.
Trong một nghiên cứu về sản xuất lúa gạo theo hợp đồng ở Lào, Setboonsarng
và các cộng sự (2008)đã dùng mô hình hồi quy và phương pháp so sánh điểm xu


×