Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động tự học của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BẠCH HẢI TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BẠCH HẢI TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN

GI O ỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN



HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học
Giáo dục - ĐHQG Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn,
TS. Trần Anh Tuấn (Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội) người đã tận
tình chỉ dẫn, động viên, cung cấp tài liệu học tập quý báu để giúp em hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong cơ quan, bạn bè đã
tạo điều kiện thuận lợi, cũng như đóng góp những ý kiến cho bản luận văn.

Học viên

Bạch Hải Tuấn

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động tự học của
học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ” hoàn toàn là kết quả
nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công
trình nghiên cứu nào của người khác.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy
tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên

cứu, khảo sát của riêng tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn
đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Bạch Hải Tuấn

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên


GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐHT

Hoạt động học tập

HĐGD-TNST

Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo

HĐTH

Hoạt động tự học

HS

Học sinh

KN


Kỹ năng

KNTH

Kỹ năng tự học

KTX

Ký túc xá

NLTH

Năng lực tự học

PPTH

Phương pháp tự học

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

TH

Tự học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TNCS

Thanh niên cộng sản

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Hai mô hình dạy học ......................................................................... 13
Bảng 1.2: Chu trình dạy tự học ......................................................................... 15
Bảng 2.1: Thống ê đội ngũ C Q , giáo viên và HS (2014-2016)................... 33
Bảng 2.2: Thống kê số liệu tuyển sinh ĐH,CĐ từ 2014- đến 2016 ................... 34
Bảng 2.3: Thống kê số HS 2 năm học (2014-2015; 2015-2016....................... 35
ảng

ết quả đánh giá học lực và đạo đức HS theo các năm học .............. 35

Bảng 2.5: Động cơ thúc đẩy hoạt động tự học của HS (n= 517) ....................... 39
Bảng 2.6: Đánh giá về nội dung tự học của học sinh (n= 517) ......................... 40
Bảng 2.7: Tự đánh giá về mức độ sử dụng hình thức tự học của HS................. 41
Bảng 2.8: HS tự đánh giá về mức độ sử dụng KN, PP tự học ................... 42
Bảng 2.9: Tự đánh giá về sử dụng thời gian TH của HS.................................... 44
Bảng 2.10: C Q , GV đánh giá về năng lực TH của HS (n=39)...................... 45
Bảng 2.11. Đánh giá về thực hiện các nội dung quản lý HĐTH ........................ 48
Bảng 2.12. Mức độ hài lòng của HS đối với việc tổ chức HĐTH .................... 54

Bảng 3.1. Về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTH ........................ 75
Bảng 3.2. Đánh giá tính hả thi của các biện pháp quản lý HĐTH ...................... 77
Bảng 3.3: Số lượng học sinh các lớp tham gia thực nghiệm .............................. 78
Bảng 3.4: Lực lượng tham gia thực nghiệm sư phạm ........................................ 78
Bảng 3.5: Kết quả điểm môn Vật lí và Địa lí của HS (trước thực nghiệm) ...... 80
Bảng 3.6: Kết quả điểm môn Vật lí và Địa lí của HS (sau thực nghiệm) ......... .81
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát ĩ năng làm việc nhóm của học sinh ..................... 82
Bảng 3.8: ĩ năng làm việc với tài liệu của học sinh sau thực nghiệm ............. 83

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng QL HĐTH ở trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ .............. 49
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát mức độ thường xuyên của các nội dung quản lý
HĐTH ở trường PTDTNT Tỉnh Phú Thọ ........................................................... 50
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các nội dung quản lý HĐTH
ở trường PTDTNT Tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 51
Biểu đồ 2.4: Tương quan mức độ thực hiện thường xuyên và mức độ hiệu quả
của các nội dung quản lý HĐTH ở trường PTDTNT Tỉnh Phú Thọ .................. 52
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của HS đối với việc tổ chức
HĐTH ở trường PTDTNT Tỉnh Phú Thọ ........................................................... 55
Biểu đồ 3.1: ĩ năng làm việc nhóm của học sinh sau thực nghiệm..................82
Biểu đồ 3.2: ĩ năng làm việc với tài liệu của học sinh sau thực nghiệm..........84

v


DANH MỤC C C SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chu trình tự học ...................................................................... 14

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chu trình dạy tự học ............................................................... 14
Sơ đồ 1.3: Cấu trúc của hoạt động dạy học ....................................................... 18

vi


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 4
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
9. Ý nghĩa hoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH TRƢỜNG PTDTNT NỘI TRÚ ..................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 8
1.2.1. Hoạt động tự học ......................................................................................... 8
1.2.2. Năng lực tự học của học sinh .................................................................... 10
1.2.3. Phương pháp tự học và chu trình dạy tự học ............................................ 11
1.2.3.1. Phương pháp tự học .............................................................................. 11
1.2.3.2. Chu trình dạy tự học ............................................................................... 13
1.2.4. Quản lý trường PTDTNT .......................................................................... 15
1.2.4.1. Quản lý giáo dục .................................................................................... 15
1.2.4.2. Quản lý trường học................................................................................. 17

1.2.4.3. Quản lý trường PTDTNT ....................................................................... 17
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động tự học......................... 18
1.2.5.1. Hoạt động dạy học ................................................................................ 18
1.2.5.2. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................... 19
1.2.5.3. Quản lý hoạt động tự học ...................................................................... 20
vii


1.3. Mục tiêu và nội dung quản lý HĐTH của học sinh trường PTDTNT ......... 20
1.3.1. Mục tiêu quản lý HĐTH của HS trường PTDTNT .................................. 20
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động tự học ........................................................... 21
1.3.2.1. Lập kế hoạch quản lý chất lượng hoạt động tự học .............................. 21
1.3.2.2. Quản lý việc bồi dưỡng nhu cầu và động cơ tự học .............................. 21
1.3.2.3. Quản lý việc trợ giúp HS xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học ........ 22
1.3.2.4. Quản lý việc bồi dưỡng cho HS về PPTH và KNTH ............................ 22
1.3.2.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá ết quả tự học....................................... 23
1.3.2.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo các hoạt động tự học ............................ 24
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý HĐTH của học sinh trường PTDTNT ........ 24
1.4.1. Đặc điểm tâm lý học tập của học sinh dân tộc thiểu số ............................ 24
1.4.2. Vai trò của đội ngũ giáo viên trong quản lý dạy học ................................ 25
1.4.3. Các tác động của môi trường văn hóa – xã hội của nhà trường................ 26
1.4.3.1. Môi trường học tập và sinh hoạt ở TX trường PTDTNT .................... 26
1.4.3.2. Môi trường văn hóa – xã hội trong trường PTDTNT ............................ 28
Chƣơng : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC
SINH TRƢỜNG PTDTNT TỈNH ................................................................... 30
2.1. Mô tả cách thức khảo sát thực trạng và địa bàn nghiên cứu.........................30
2.1.1. Mô tả cách thức khảo sát thực trạng ......................................................... 30
2.1.1.1. Mục đích hảo sát .................................................................................. 30
2.1.1.2. Nội dung và phương pháp hảo sát........................................................ 30
2.1.1.3. Thiết kế phiếu hỏi................................................................................... 30

2.1.1.4. Triển hai điều tra .................................................................................. 31
2.1.1.5. Thu thập và phân tích số liệu thu thập ................................................... 31
2.1.2. Mô tả địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 31
2.1.2.1. hái quát trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ .............................................. 31
2.1.2.2. Tình hình học sinh và hoạt động học tập ............................................... 34
2.1.2.3. Đánh giá thuận lợi và hó hăn, hạn chế trong tổ chức dạy học ........... 35
2.2. Thực trạng HĐTH tại trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ ................................. 38
2.2.1. Đánh giá thực trạng HĐTH theo từng thành tố ........................................ 38
viii


2.2.1.1. Thực trạng nhu cầu và động cơ tự học của học sinh .............................. 38
2.2.1.2. Thực trạng nội dung tự học của học sinh ............................................... 40
2.2.1.3. Thực trạng hình thức tự học của học sinh .............................................. 41
2.2.1.4. Thực trạng các phương pháp tự học của học sinh ................................. 42
2.2.1.5. Thực trạng về địa điểm và thời gian tự học của học sinh ...................... 43
2.2.2. Đánh giá chung về thực trạng năng lực tự học của học sinh .................... 45
2.3. Khảo sát thực trạng quản lý HĐTH tại trường PTDTNT ............................ 47
2.3.1. Đánh giá định tính về thực trạng quản lý HĐTH ..................................... 47
2.3.2. Khảo sát và đánh giá định lượng hiệu quả quản lý HĐTH ...................... 48
2.3.2.1. Đánh giá của CBQL và giáo viên .......................................................... 48
2.3.2.2. Đánh giá của học sinh ............................................................................ 54
2.3.2.3. Các biện pháp quản lý hiện nay của giáo viên ....................................... 56
2.3.2.4. Sự tham gia của các lực lượng khác....................................................... 57
2.3.3. Đánh giá chung về những hạn chế trong quản lý HĐTH ......................... 58
2.3.2.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý HĐTH......................... 58
Chƣơng 3: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG
PTDTNT TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................. 61
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................................ 61

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bào tính kế thừa và phát triển......................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực và tính khả thi .................................. 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................ 62
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường
PTDTNT tỉnh Phú Thọ........................................................................................ 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên, động cơ, thái độ của
học sinh về vấn đề tự học và quản lý HĐTH ...................................................... 63
3.2.2. Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
phổ thông dân tộc nội trú .................................................................................... 64
ix


3.2.3. Phát triển năng lực tự học cho HS thông qua đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học và kiểm tra đánh giá trong dạy học............................................... 65
3.2.4. Chỉ đạo lập kế hoạch HĐTH của tập thể lớp và kế hoạch tự học của cá
nhân, phát huy vai trò chủ thể tích cực của HS và của GVCN tham gia quản lý
HĐTH .................................................................................................................. 69
3.2.5. Phát huy vai trò của Đoàn thanh niên trong tự quản giờ tự học và thi đua
tự học ................................................................................................................... 72
3.2.6. Thành lập câu lạc bộ môn học và nhóm bạn học trên mạng xã hội .......... 73
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .................................................................... 74
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 75
3.4.1. Lấy ý kiến chuyên gia ............................................................................... 75
3.4.2. Thực nghiệm sư phạm một số biện pháp .................................................. 78

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 85
1. Kết luận .......................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 86


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 91
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 93

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nước ta đang bước vào thời ỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Để theo ịp với sự phát triển hoa học - công nghệ hiện đại của thế ỷ XXI, hòa
nhập với nền inh tế thế giới, đòi hỏi nền giáo dục nước ta phải đào tạo ra được
những con người có đủ trí tuệ, năng lực và phẩm chất đạo đức tốt.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, an Chấp hành Trung ương hóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) đã chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích c c, ch động, sáng tạo và v n dụng
iến th c,

năng c

ngư i học; h c phục

i truy n thụ áp đ t một chi u, ghi

nhớ máy m c T p trung dạy cách học, cách ngh , huyến hích t học, tạo cơ s
để ngư i học t c p nh t và đổi mới tri th c,

năng, phát triển năng

huyển t học ch yếu tr n ớp s ng tổ ch c h nh th c học t p đ dạng, ch
hoạt động


hội, ngoại h , nghi n c u ho học

c
các

y mạnh ng dụng c ng

nghệ th ng tin và truy n th ng trong dạy và học" [28].
Trong quá trình dạy học, người học vừa là đối tượng tác động lại vừa là
chủ thể của quá trình đó. ằng hoạt động học tập nói chung, hoạt động tự học
(HĐTH) nói riêng, người học tự hình thành và phát triển nhân cách của mình.
Tác động của người dạy chỉ có thể được phát huy hi thông qua hoạt động tích
cực, chủ động, sáng tạo của người học.
Tự học (TH) chính là con đường thử thách, rèn luyện và hình thành ý chí
cao đẹp của mỗi học sinh (HS) trên con đường lập nghiệp, là con đường tạo ra
tri thức bền vững cho người học. Do đó, vai trò của nhà trường trong việc hướng
dẫn và quản lý hoạt động dạy học nói chung, quản lý HĐTH nói riêng là đặc biệt
quan trọng góp phần hắc phục nghịch lý “học vấn th v hạn mà th i gi n học
trư ng th c hạn” [14], đảm bảo HĐTH trở thành một chìa hóa vàng của
giáo dục và của sự phát triển người học.

1


Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (trường PTDTNT) trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ là nơi giáo dục, nuôi dưỡng con em đồng bào các dân tộc, tạo
nguồn đào tạo cán bộ cho các xã, huyện miền núi. Việc nâng cao chất lượng học
tập của HS luôn được các nhà trường quan tâm, nhưng hiệu quả còn chưa đạt
được như mong muốn.

Trong những năm qua, việc quản lý hoạt động dạy học, HĐTH ở trường
PTDTNT tỉnh Phú Thọ chưa đồng bộ, thiếu hiệu quả và chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Kỹ năng tự học (KNTH) của đại bộ phận HS trong trường nhìn chung còn
rất yếu. Nhiều em còn hoàn toàn chưa biết đến cách tự học trên lớp, cũng như
khi ở ký túc xá.
Để tạo được bước chuyển đột phá đến từ hoạt động học tập (HĐHT),
trong đó HĐTH đóng vai trò chủ yếu, rất cần những phương pháp, ĩ thuật tích
cực của các thầy cô giáo nhằm tổ chức HĐHT hiệu quả cho HS. Bản thân mỗi
HS cũng cần được trang bị phương pháp, ĩ thuật tự học và rèn luyện học tập
hiệu quả. Bên cạnh đó, cần có các giải pháp tâm lí, động viên, khuyến khích HS
và giúp các em cải thiện chất lượng học tập. Tất cả các liệu pháp đó cần được áp
dụng trong mỗi tiết học, giờ tự học, hay thời gian tự học ở kí túc xá và ở nhà...
Với mong muốn góp sức, giúp HS trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ nâng
cao năng lực tự học (NLTH), xây dựng và phát triển phong trào tự học của nhà
trường; phát triển NLTH, tự đào tạo cho HS - cái mà hiện nay đang được ngành
giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) và toàn xã hội quan tâm, chúng tôi chọn vấn đề
“Quản lý hoạt động t học c a học sinh trư ng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú
Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp và mong muốn ứng dụng kết quả nghiên cứu
vào thực tế giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tự học (HĐTH) của HS
trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ và từ đó góp phần phát triển năng lực tự học
(NLTH) cho các em, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2


3. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Có những cơ sở lý luận quản lý giáo dục nào cần huy động
làm điểm tựa cho việc quản lý hiệu quả hoạt động tự học (HĐTH) của HS các

trường PTDTNT?
- Câu hỏi 2: Thực trạng quản lý HĐTH tại trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ
còn có những vấn đề nào bất cập và cần ưu tiên giải quyết? Từ đó, cần có những
biện pháp quản lý HĐTH như thế nào sẽ thích hợp và có hiệu quả cao hơn?
- Câu hỏi 3: Dựa trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn đã xác định ở trên,
có thể đề xuất một hệ thống biện pháp như thế nào để quản lý HĐTH của HS
trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ? Các biện pháp đề xuất này liệu có cấp thiết và
khả thi trong điều kiện của nhà trường?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động tự học (HĐTH) của HS các trường PTDTNT là một vấn đề
quan trọng trong quản lý giáo dục tại các trường PTDTNT. Tuy nhiên, trên thực
tế hiện nay HĐTH của HS trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ còn nhiều bất cập,
chưa đáp ứng được các yêu cầu đặt ra.
Nếu đề xuất được một hệ thống biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường
PTDTNT đối với HĐTH của HS, phù hợp với các cơ sở khoa học quản lý giáo
dục, giải quyết được các vấn đề thực tiễn quản lý HĐTH đặt ra và có tính khả
thi, thì các biện pháp quản lý đó có thể góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
học tập và giáo dục toàn diện của nhà trường hiện nay, đồng thời góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý nhà trường.
5. Nhiệm vụ của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐTH của HS trường PTDTNT.
- Khảo sát và phân tích, đánh giá thực trạng HĐTH và quản lý HĐTH của
HS trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ.

3


- Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý
HĐTH của HS trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ. Kiểm định mức độ cấp thiết và
tính khả thi của các biện pháp đề xuất

6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên c u: HĐTH của HS trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ.
i tượng nghiên c u: Quản lý HĐTH nhằm phát triển NLTH ở học sinh
trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường
PTDTNT tỉnh Phú Thọ đối với HĐTH của HS bậc THPT của trường giai đoạn
2017- 2022, tầm nhìn 2030.
- Về địa bàn nghiên cứu: trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ. Phạm vi khảo sát
thực trạng HĐTH và quản lý HĐTH của học sinh trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ
từ năm học 2014- 2015 đến nay.
8 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn vận dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau đây:
- Nh m phương pháp nghiên c u lý lu n: Phương pháp sưu tầm và nghiên
cứu tài liệu, phương pháp phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các tài liệu. Chủ
yếu sử dụng cho xây dựng cơ sở lý luận (Chương 1).
- Nh m phương pháp nghi n c u th c tiễn: Phương pháp điều tra bằng
phiếu hỏi (là phương pháp chủ đạo), kết hợp với phương pháp quan sát, phương
pháp tổng kết kinh nghiệm. Chủ yếu sử dụng xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc
đề xuất các biện pháp (Chương 2).
- Nh m phương pháp

iến chuyên gia: Trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý,

giáo viên (GV) về tính khả thi và mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất.
-

ác phương pháp bổ trợ: Thống kê số liệu, lập bảng và sử dụng công

thức toán học để phân tích định lượng các số liệu đã thu được từ các phương

pháp khác; Sử dụng các bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ minh họa...
4


9

nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

9.1. Ý nghĩa thực tiễn
ước đầu hệ thống hóa, góp phần làm phong phú thêm các cơ sở lý luận
quản lý giáo dục về quản lý HĐTH tại các trường PTDTNT.
Đề xuất được các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng HĐTH của học
sinh trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ, có thể giúp làm tài liệu tham khảo và vận
dụng tại các trường PTDTNT khác có điều kiện tương tự.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Chỉ ra được bức tranh thực tế về HĐTH của HS trường PTDTNT tỉnh Phú
Thọ và thực trạng quản lý HĐGD-TNST từ năm 2014 đến nay tại trường này.
Trong đó đã chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở thực tiễn
xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả HĐTH tại trường PTDTNT tỉnh
Phú Thọ.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương
hương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học
hương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của HS trường
PTDTNT tỉnh Phú Thọ.
hương 3: Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng HĐTH của HS trường
PTDTNT tỉnh Phú Thọ.

5



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử giáo dục, hoạt động t học là một trong những vấn đề được
nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Song trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định, nó được đề cập dưới các góc độ và hình thức khác nhau.
Từ nửa thế kỷ XX, trên cơ sở kế thừa có phê phán các tư tưởng của các
nhà giáo dục đi trước, ở các nước phương Tây nổi lên cuộc các mạng tìm kiếm
các hình thức tổ chức dạy học và các phương pháp giáo dục mới, trong đó
mộttrong xu hướng ưu tiên hàng đầu là nghiên cứu phát triển HĐTH và dạy các
KNTH cho học sinh. Tiêu biểu cho tư tưởng này là John Dewey (1859 -1952),
người đề xuất quan điểm dạy học phải dựa trên sự phát huy năng lực nội sinh
của con người và do đó, dạy học phải “lấy người học làm trung tâm”. Ông đã
phát biểu: “HS là mặt trời, xung quanh có quy tụ mọi phương pháp giáo dục”.
Những thập kỷ tiếp sau đó, một loạt nghiên cứu đề xuất các phương pháp dạy
học theo quan điểm tiến bộ này đã được đưa vào thực nghiệm và thực tế dạy
học: “phương pháp tích cực”, “phương pháp hợp tác’’, “phương pháp cá thể
hóa”. Nói chung đây là các phương pháp mà trong đó, người học lĩnh hội kiến
thức không chỉ bằng nghe thầy giảng bài, mà còn phải bằng HĐTH tự tìm tòi
lĩnh hội tri thức. Nhà bác học Albert Eintein cũng từng nói "Kiến th c chỉ có
được qu tư duy c

con ngư i" [12].

Nhà tâm lý học N.A.Rubakin khẳng định: "T đi t m ấy kiến th c có
ngh


à t học" [20] và chắc nhiều người cũng tán thành ý iến sau đây của

Gibbon: "Mỗi ngư i đ u phải nh n hai th giáo dục, một th do kẻ khác truy n
cho, một th quan trọng hơn do chính m nh tạo lấy" [dẫn theo 16].
Trên bình diện nghiên cứu, cũng như trên thực tế giáo dục các cấp học ở
nước ngoài, bên cạnh vai trò của người thầy làm đạo diễn, thiết kế, tổ chức giúp

6


cho người học biết cách làm, cách học, vai trò tự học chủ động, tích cực của
người vẫn luôn là nguyên tắc giáo dục ưu tiên hàng đầu và luôn được sự quan
tâm của các nhà giáo dục. Bởi vì tự học có vai trò quan trọng, quyết định mọi sự
thành công của người học trong học tập và là điều kiện đảm bảo cho chất lượng,
hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
Có thể nói, cho đến nay các nghiên cứu đã làm rõ và hẳng định được vai
trò của HĐTH, tự nghiên cứu tìm tòi của bản thân người học là cơ sở cho mọi sự
thành công trong học tập.
Ở Việt Nam, vấn đề tự học đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên
cứu và đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả xoay quanh việc tự
học của sinh viên và HS trung học phổ thông (THPT) dưới nhiều góc độ và khía
cạnh khác nhau. Ngay từ những năm 1960, giáo sư Tạ Quang Bửu đã hẳng
định "T học là kh i nguồn c a phong cách t đào tạo. Ai giỏi t học ngay t
khi còn ngồi trên ghế nhà trư ng ngư i đ sẽ tiến xa".
Những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu chuyên sau về hoạt động tự
học ở các cấp học. Có thể kể đến các tác giả như: Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn
Kỳ, Lê Khánh Bằng, ưu Xuân Mới, Hà Thị Đức, Trần Thị Minh Hằng, Đặng
Thành Hưng, Đào Thị Oanh [2, 4, 6, 10, 13]….
Các nghiên cứu đã chỉ rõ vai trò của HĐTH hông chỉ có ý nghĩa đối với
bản thân người học mà còn có ý nghĩa to lớn đối với vấn đề nâng cao chất lượng

của dạy học và đào tạo. Vai trò đó trước hết tập trung ở chỗ: HĐTH có liên quan
tới nhu cầu nhận thức của cá nhân, tới sự phát triển trí tuệ người.
Các nghiên cứu giáo dục học đều đã hẳng định: tự học là chìa khoá vàng
của giáo dục trong thời đại thông tin, HS Việt Nam cũng cần được nhà trường
quan tâm hướng dẫn, tổ chức HĐTH, giúp các em biết tự học và lấy tự học làm
con đường tự khẳng định và phát triển bản thân trên con đường thành đạt.
Các nhiên cứu cũng đã đi sâu và chỉ rõ: Trong quá trình dạy - học, người
học vừa là đối tượng tác động lại vừa là chủ thể của quá trình đó. Trong hi các
hoạt động khác của con người hướng vào việc làm thay đổi đối tượng khách thể
7


thì hoạt động học tập làm cho chính chủ thể thay đổi. Bằng hoạt động học tập,
bằng sự nỗ lực tự học mỗi người học mới có thể chủ động hình thành và phát
triển nhân cách của mình, không ai có thể làm thay.
Tác động của người dạy chỉ có thể được phát huy khi thông qua hoạt động
tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Mặt hác, người học cũng hông thể
tự học hiệu quả, nếu trong quá trình dạy học thiếu sự chỉ đạo, hướng dẫn trợ
giúp của người dạy và vai trò quản lý, chỉ đạo của Hiệu trưởng nhà trường.
Tuy nhiên, cho đến nay hoạt động học tập và HĐTH của HS phổ thông
nói chung và HĐTH trong các loại hình giáo dục chuyên biệt nói riêng nhu HS
các trường PTDTNT còn ít được quan tâm nghiên cứu. Mặt khác, trên thực tế
hiện nay, HS các trường PTDTNT với đặc điểm là trường nội trú và phần lớn
con em các dân tộc thiểu số, với nhiều hạn chế, thua thiệt...năng lực học tập nói
chung còn thấp so với mặt bằng chung, đặc biệt về ý thức tự học và kỹ năng tự
học lại càng có nhiều hạn chế, yếu kém.
Làm thế nào để tổ chức, quản lý HĐTH của HS và từ đó, lấy HĐTH làm
nhân tố phát triển năng lực cá nhân và nâng cao chất lượng học tập cho chính
các em? Đó là câu hỏi luôn đặt ra cho những thầy cô giáo và những người làm
quản lý nhà trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ hiện nay. Luận văn “Quản lý hoạt

động t học c a học sinh trư ng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ” là một
đề tài nghiên cứu có kế thừa và phát triển các nghiên cứu đã phân tích trên đây
vào thực tiễn quản lý nhà trường PTDTNT, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động tự học
Có nhiều khái niệm khác nhau về tự học (Self Learning). Song tiêu biểu là
quan điểm của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn [24] với định nghĩa: “T học là t
m nh động n o suy ngh , sử dụng các năng

c trí tuệ…và c

hi cả b p cơ ( hi

sử dụng công cụ) cùng các ph m chất c a mình, rồi cả động cơ, t nh cảm, cả
nhân sinh quan, thế giới quan (trung th c khách quan, có chí tiến th , không
8


ngại khó, ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý mu n thi đỗ, biết
biến h

hăn thành thu n lợi v v) để chiếm được một nh v c hiểu biết nào đ

c a nhân loại, biến nh v c đ thành s hửu c a m nh”.
Từ đó có thể khái quát hóa các đặc trưng cơ bản của tự học là:
Cốt lõi của hoạt động học chính là hoạt động tự học, vì không ai có thể
học hộ người khác và không ai có thể đưa một kiến thức nào từ ngoài vào đầu óc
người học nếu người đó hông tích cực học tập.
Tự học chỉ được tiến hành hi người học có nhu cầu muốn hiểu biết một

kiến thức, ĩ năng nào đó và dùng nỗ lực huy động nội lực của bản thân để
chiếm lĩnh được kiến thức đó. Đó chính là động cơ bên trong của người học,
"Biết mà học, không bằng thích mà học, thích mà học không bằng say mê mà
học" (Khổng Tử, sách Luận ngữ).
Tự học được hiểu là quá trình nỗ lực chiếm lĩnh tri thức của bản thân người
học bằng hành động của chính mình, hướng tới những mục đích học tập xác định.
Tự mình suy nghĩ, sử dụng các kỹ năng tư duy cùng các phẩm chất, cả động cơ,
tình cảm, nhân sinh quan của bản thân để chiếm lĩnh và biến những tri thức cần
thiết thành vốn hiểu biết của mình.
HĐTH được người học tiến hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, theo hoặc
hông theo chương trình, sách giáo hoa đã được quy định bằng nhiều hình thức
khác nhau và theo những điều kiện khác nhau.
Có thể xác định gồm 3 loại HĐTH chính yếu sau đây:
a) T học c ngư i hướng dẫn tr c tiếp, thường là các GV bộ môn và
thường tiến hành trong các giờ học trên lớp.
b) T học h ng c ngư i hướng dẫn tr c tiếp, hay tự học ngoài giờ lên
lớp. Bao gồm: Tự học được thực hiện ở ký túc xá, làm bài tập, ôn tập ở nhà theo
từng cá nhân hoặc nhóm, hoặc tự học theo phương thức đào tạo từ xa (trên
internet, tivi, đài).

hi đó người học tự điều khiển hoạt động học tập của mình

nhằm đáp ứng mục tiêu do chương trình, tài liệu đặt ra và sự hướng dẫn gián
tiếp của GV, hoặc để thỏa mãn nhu cầu học tập mở rộng của cá nhân.
9


c) Ngoài hai loại cơ bản nói trên, TH còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn
về không gian và thời gian. Đó là hái niệm để chỉ một hình th c t rèn luyện,
phát triển bản thân và thể hiện “năng


c t học”

m c độ c o, năng

c “t

học su t đ i” và à một dạng k năng s ng thiết yếu c a những ngư i thành đạt.
Đó là tự học ở mức độ cao.
Do mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chủ yếu xem xét
HĐTH của HS gắn với quản lý quá trình dạy học trong trường, bao gồm 2 hình
thức đầu tiên (a và b): HĐTH của HS trong khi học trên lớp và HĐTH ngoài giờ
lên lớp, khi HS ở trong ý túc xá và đặt nó dưới sự quản lý của nhà trường, của
GV, của Đoàn thể và của tập thể lớp.
1.2.2. Năng lực tự học của học sinh
Trong quá trình dạy - học người học không chỉ là khách thể của các tác
động giáo dục mà còn là chủ thể của quá trình nhận thức. Quá trình nhận thức học tập không thể diễn ra nếu chủ thể nhận thức tích cực nhận thức, dù cho các
tác động đó có như thế nào đi nữa. Còn trong HĐTH, tác động tổ chức, hướng
dẫn của người thầy là vô cùng quan trọng, nhưng thực chất chỉ là ngoại lực xúc
tác, còn động cơ, ý chí và các ỹ năng tự học (KNTH) mới là nội lực nhân tố
quyết định sự thành công của việc học. Nói cách khác, chất lượng tự học trước
hết phụ thuộc vào NLTH của người học.
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân phù hợp với
các yêu cầu của một hoạt động nhất định đảm bảo cho hoạt động có kết quả.
Năng lực có mối quan hệ biện chứng qua lại với tư chất, với thiên hướng
cá nhân, với tri thức kỹ năng, ỹ xảo và bộc lộ qua trí thức, kỹ năng, ỹ xảo.
Năng lực được hình thành và phát triển trong hoạt động, nó là kết quả của quá
trình giáo dục, tự phấn đấu và rèn luyện của cá nhân trên cơ sở tiền đề tự nhiên
của nó là tư chất.
Năng lực thường được các nhà giáo dục học chia thành hai loại:

- Năng

c chung, h y năng

c n n tảng: cần thiết cho nhiều lĩnh vực

hoạt động khác nhau.
10


- Năng

c ri ng, h y năng

c chuyên biệt: là sự thể hiện độc đáo các

phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của một lĩnh
vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao.
Năng lực chung và năng lực riêng có mối quan hệ qua lại chặt chẽ, bổ
sung cho nhau, năng lực riêng được phát triển dễ dàng và nhanh chóng hơn
trong điều kiện tồn tại năng lực chung.
Năng lực tự học (NLTH) là khả năng của bản thân, thường do sự rèn
luyện mà có, để tự mình có thể chiếm lĩnh iến thức mà không cần (hoặc cần rất
ít) sự hỗ trợ từ bên ngoài. NLTH chính là cái vốn về vật chất và tinh thần của
bản thân mỗi người để tự họ có thể chiếm lĩnh lấy kiến thức trên cơ sở bài giảng
hoặc nội dung kiến thức của tài liệu học tập.
Với những HS hi đã có hả năng tự học thì họ có thể rèn luyện, hoặc
được bồi dưỡng thêm để hình thành, phát triển năng lực tự học và “năng lực tự
học suốt đời”. Chất lượng của HĐTH chính là ết quả thu được của bản thân sau
một quá trình tự học, cái tạo nên giá trị của việc học tập.

NLTH và phát triển NLTH bao gồm những mặt sau:
- Kiến th c v TH: về vai trò và yêu cầu TH, những kiến thức về HĐHT
- K năng TH: có thể thành thạo mọi việc như lập kế hoạch, đọc tài liệu,
ghi chép, tự tổ chức được quá trình học tập.
- Ph m chất v TH: tính tự giác, chủ động, độc lập, sáng tạo.
Xu thế của thời đại đòi hỏi con người phải luôn thích ứng, cập nhật iến
thức, thông tin, đổi mới nâng cao tay nghề, đòi hỏi mỗi người phải biết cách
học, học thường xuyên, học suốt đời. Muốn vậy thì hi còn ngồi trên ghế nhà
trường, HS cần phải được dạy cách học và hình thành NLTH.
Điều đó cũng đã nói lên vai trò quan trọng của phương pháp dạy t học
đối với phát triển N TH của HS.
1.2.3. Phương pháp dạy tự học và chu trình dạy tự học
1 2 3 1 Phương pháp dạy t học
Các nhà nghiên cứu, nhà giáo dục đều khẳng định trong HĐTH, người
học là chủ thể tích cực, chủ động, tự mình tìm lấy kiến thức bằng hành động của
11


chính mình, song tự học không thể thiếu s tổ ch c và hướng dẫn c a thầy. Đó
chính là “Quá trình dạy tự học”.
Vai trò của người thầy sẽ giúp “biến quá trình dạy học thành quá trình tự
học”, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”. Để HĐTH và hình
thành N TH trước hết cần dạy (hướng dẫn, kèm cặp) cho HS làm quen và nắm
vững các phương pháp tự học và các kỹ năng tự học (KNTH), biết tự tổ chức và
tự kiểm tra HĐTH của bản thân.
- Phương pháp dạy t học có bốn đặc trưng cơ bản sau [theo 24]:
+ Người học là chủ thể của HĐTH, tự mình tìm ra kiến thức và cách tìm
ra kiến thức bằng hành động của chính mình (cá nhân hoá việc học).
+ Người học tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, học bạn; học cá nhân
đi đôi với việc học bạn, "học thầy không tày học bạn", thực hiện “6 mọi” (học

mọi người, mọi nơi, mọi lúc, mọi thứ, bằng mọi cách và trong mọi hoàn cảnh),
tức là xã hội hoá việc học. Nơi tiếp xúc với các bạn hàng ngày là lớp học, lớp học
là cộng đồng của các chủ thể, là nơi giao tiếp thường xuyên giữa trò với trò, giữa
trò với thầy. Tại đây người học tự thể hiện mình, tranh luận với bạn bè để tìm ra
tri thức (tri thức xã hội).
+ Thầy là người tổ chức, hướng dẫn quá trình dạy tự học. Thầy là người tổ
chức, hướng dẫn, cố vấn cho người học, là trọng tài khoa học, kết luận của thầy là
bài học cho người học. là sản phẩm khoa học của cả trò - lớp - thầy.
+ Người học tự kiểm tra, tự đánh giá, tự điều chỉnh. Trên cơ sở kết luận
của thầy, người học tự kiểm tra lại sản phẩm ban đầu của mình sau khi đã hợp
tác với bạn bè, rồi tự sửa chữa, tự điều chỉnh đồng thời tự mình rút kinh nghiệm
về cách học, cách xử lý tình huống, cách giải quyết vấn đề của mình.
Để thấy rõ hơn, cần so sánh đặc trưng của hệ phương pháp dạy - tự học
với hệ phương pháp dạy học thụ động.

12


Bảng 1.1: Hai mô hình dạy học [theo Nguyễn Gia Quý, theo 19]
Mô hình dạy học với hệ PPDH
Mô hình dạy học hợp tác 2 chiều
thụ động (dạy - ghi nhớ)
(Dạy- tự học)
(1) Thầy truyền đạt kiến thức, trò thụ (1) Trò tự tìm ra kiến thức dưới sự hướng
động tiếp thu
dẫn của thầy
(2) Thầy truyền đạt kiến thức một (2) Đối thoại trò - trò, trò - thầy, hợp tác với
chiều, độc thoại hay phát vấn.
bạn và thầy do thầy tổ chức
(3) Thầy giúp trò ghi nhớ, học thuộc (3) Trò học cách học, cách giải quyết vấn

lòng
đề, cách ứng xử, cách sống
(4) Tự đánh giá, tự điều chỉnh cung cấp liên
(4) Thầy độc quyền đánh giá, cho
hệ ngược cho thầy đánh giá, tạo cơ động, có
điểm cố định
tác dụng khuyến khích tự học
(5) Dạy học cộng hưởng với tự học vừa sức
(5) Dạy học vừa sức tiếp thu của trò
sự phát triển vươn lên của trò
(6) Thầy là chuyên gia về việc học, dạy
(6) Thầy là thầy dạy, dạy chữ, dạy
cách học cho trò tự học chữ, tự học nghề, tự
nghề, dạy người.
học nên người.
+ Lấy ngoại lực dạy học làm nhân tố + Lấy nội lực tự học làm nhân tố quyết định
quyết định sự phát triển của người học. sự phát triển của người học.
+ Lấy việc dạy (thầy) làm trung tâm
+ Lấy việc học (trò) làm trung tâm

1232

hu tr nh dạy t học

Quá trình dạy tự học là một tập hợp các chu trình dạy tự học. Mỗi chu trình
dạy tự học là một quá trình kín bao gồm: Chu trình tự học của trò; Chu trình dạy
tự học của thầy; Chu trình biến đổi của tri thức.
a.

hu tr nh t học c


trò: Chu trình tự học của trò (H) gồm ba thời, H1,

H2, H3: - Thời 1 (H1) - Tự nghiên cứu; - Thời 1 (H2) - Tự thể hiện; - Thời 1 (H3)
- Tự iểm tra, tự điều chỉnh.

13


×