Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

SKKN Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.41 KB, 29 trang )

********************************************************************************************
**************************************

1. Phần mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội về khoa học công nghệ, giáo
dục trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước , tiếng Anh đóng vai trò
ngày càng quan trọng; nó là công cụ giúp người học tìm hiểu được các kiến thức
nhân loại, và là công cụ giao tiếp trong tình hình đất nước hội nhập, mở cửa.
Chính vì tầm quan trọng của nó như vậy mà việc học và nâng cao chất lượng
Tiếng Anh trong nhà trường là rất cần thiết. Vậy muốn học tốt Tiếng Anh các em
cần được rèn luyện tất cả các kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết và Ngữ pháp
(Listening, Speaking, Reading, Writing and Language focus). Dạy ngữ pháp từ
trước tới nay luôn được chú trọng trong việc dạy ngoại ngữ ở Việt Nam; có rất
nhiều điểm ngữ pháp khá khó đối với học sinh đặc biệt như cụm động từ (Phrasal
verbs). Việc học thuộc và sử dụng khá thành thạo cụm động từ dường như là một
điều rất khó khăn đối với người học. Nhưng nếu học sinh học tốt ngữ pháp nói
chung cũng như phần cụm động từ thì ngôn ngữ học sinh sử dụng sẽ trở nên tự
nhiên và trình độ Tiếng Anh của học sinh cũng sẽ được nâng cao ,
học sinh sẽ có nhiều sự lựa chọn sử dụng từ ngữ và cách diễn đạt phong phú.
Sử dụng cụm động từ (phrasal verbs ) sẽ cải thiện phong cách của học sinh trong
nói và viết tiếng Anh.
Tuy nhiên, qua quá trình quan sát, tìm hiểu bản thân tôi nhận thấy việc dạy cụm
động từ (Phrasal verbs) trong các tiết ngữ pháp ( Language focus) hiện đang còn
một số hạn chế do áp lực của lượng kiến thức cần phải tải dạy trong mỗi tiết dạy
và một số bài tập được thiết kế chưa sinh động nên hiệu quả và chất lượng của các
tiết học chưa cao. Hơn thế học thuộc cụm động từ như là một thách thức lớn đối
với học sinh, với quá nhiều cụm động từ, nghĩa khác nhau ở trong những ngữ
cảnh khác nhau. Với các dạng bài tập lặp đi lặp lại sẽ gây ra sự nhàm chán cho
học sinh. Vì tiếng anh đang đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta
cũng như đối với sự phát triển của xã hội . Việc kích thích học sinh yêu thích, đam


mê tiếng Anh là nỗi trăn trở của nhiều giáo viên.
********************************************************************************************
**************************************

1


********************************************************************************************
**************************************

Xuất phát từ lí do đó, tôi chọn đề tài ”Các phương pháp giúp học sinh lớp
12 học Cụm động từ có hiệu qua” nhằm đưa ra một số phương pháp và hoạt
động thú vị giúp các em hứng thú hơn với tiết học , phát triển được thêm kĩ năng
cần thiết.
Liên quan đến đề tài chỉ có một số trang web liệt kê về cụm động từ và một
số quyển sách giới thiệu về cụm động từ:
/> />- Ken Lacman, Teaching Phrasal verbs
Những bài viết trên chỉ đưa ra các cụm động từ, nghĩa, cách dùng và
một số mẹo để dễ học thuộc cụm động từ mà chưa khái quát, tổng hợp một
cách đầy đủ và có hệ thống để học sinh học cụm động từ có hiệu quả. Trong
bài viết này tôi sẽ đưa ra một số phương pháp giúp học sinh học cụm động từ
dễ thuộc và thiết kế một số dạng bài tập nhằm đa dạng hóa các bài tập trong
dạy cụm động từ cũng như góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn
Anh văn .
1.2. Phạm vi áp dụng đề tài:
Đề tài xoay quanh các phương pháp giúp học sinh học cụm động từ
(Phrasal verbs ) một cách hiệu quả
+ Đề tài xoay quanh việc sử dụng một số phương pháp khi học cụm động từ
(Phrasal verbs)
+ Học sinh khối lớp 12 Trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2014 - 2015

2. Phần nội dung
2.1. Thực trạng của nội dung cần nghiên cứu:
Đổi mới phương pháp dạy học, đưa những phương pháp kĩ thuật
mới vào trong các tiết dạy là mối quan tâm của ngành giáo dục nói chung
và của mỗi giáo viên nói riêng. Hiện nay nhiều giáo viên đã có nhiều cố
gắng trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Khi sử dụng hoạt động
mớ i này trong dạy cụm động từ (Phrasal verbs) tôi nhận thấy nó đã đưa
********************************************************************************************
**************************************

2


********************************************************************************************
**************************************

lại những tác dụng tích cực trong dạy tiếng Anh, không khí học tập sôi
nổi , học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực, phát triển
được các kĩ năng cần thiết khác.
Tuy nhiên, trong thực tế dạy học cũng như dự giờ, trao đổi với các
đồng nghiệp xung quanh, tôi nhận thấy giáo viên đa số dạy học sinh dự a
vào kiến thứ c và bài tập sẵn có trong sách giáo khoa. Nếu có thay đổi
cũng chỉ là đưa thêm một số dạng bài tập chưa mang tính thu hút cao.
Thực trạng đó là do các nguyên nhân sau đây:
- Xuất phát từ giáo viên: Nhiều giáo viên đã có thói quen sử dụng các
phương pháp dạy học truyền thống: dạy và học theo những bài tập trong sách
giáo khoa, giáo viên chỉ đưa những cái hay, cái mới vào tiết dự giờ, thao giảng
mà thôi vì việc chuẩn bị chu đáo cho một tiết lên lớp là vất vả, đòi hỏi giáo viên
phải đầu tư về thời gian, nội dung, ý tưởng, đồ dùng (tranh ảnh, máy tính,
poster). Do vậy giáo viên còn ngại không muốn đổi mới phương pháp của mình.

- Xuất phát từ học sinh: Vốn từ vựng của học sinh chưa nhiều. Ngoài ra học sinh
chưa có khả năng đoán nghĩa của từ khi các từ ghép lại với nhau. Hơn nữa, do ý
thức của một số học sinh chưa cao nên việc tự học hay sử dụng một số bí quyết
để học thuộc cụm động từ chưa được thực hiện.
- Ngoài ra do giáo viên chưa có nhiều cơ hội để tham gia những buổi tập huấn
về học tập những chuyên đề đổi mới về phương pháp dạy học do vậy cơ hội để
tiếp cận và áp dụng những kĩ thuật, phương pháp mới trong dạy học đang còn
hạn chế , nếu giáo viên có đổi mới thì đó cũng là sự tìm tòi của riêng bản thân
giáo viên đó. Nguồn tư liệu cung cấp cho giáo viên chưa phong phú: từ điển
tranh, sách phương pháp giảng dạy có số lượng đang hạn chế.
Đây chính là thực trạng phổ biến ở các trường THPT hiện nay khi giáo
viên sử dụng các phương pháp mới trong dạy học Tiếng Anh, mặc dù hiệu
quả nó đưa lại khá cao.
2.2. Nội dung và các giải pháp nâng cao hiệu quả của các phương pháp
nâng cao hiệu quả của việc học cụm động tư
********************************************************************************************
**************************************

3


********************************************************************************************
**************************************

- Với việc nghiên cứu thành công đề tài này, sáng kiến kinh nghiệm sẽ giúp cho
giáo viên có được những kinh nghiệm sau:
 Tạo không khí học tập tích cực, học sinh cảm thấy thích thú với tiết học cụm
động từ (Phrasal verbs)
 Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực
 Giúp học sinh sử dụng từ ngữ tự nhiên hơn và nâng cao trình độ Tiếng anh của

học sinh
* Định nghĩa:

“Phrasal verb is a phrase that combines a verb with a preposition or adverb or
both and that functions as a verb whose meaning is different from the combined
meanings of the individual words”
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó
từ, giới từ). Nói một cách khác - Một cụm động từ là một động từ được thay đổi
nghĩa chính của chúng bởi một giới từ hay một trạng từ hoặc cả hai đi theo sau.
Phrasal verb có nhiều tên gọi có thể là cụm động từ hay là động ngữ

********************************************************************************************
**************************************

4


********************************************************************************************
**************************************

• Các dạng của cụm động từ:
+ Một số cụm động tư là nội động tư tức là không đi kèm tân ngữ.
Example: He suddenly showed up
+ Một số là cụm ngoại động tư tức là cần có tân ngữ theo sau.
Example: I made up the story
+ Một số cụm nội động tư có dạng tách rời, tức là tân ngữ được đặt giữa động tư
và giới tư.
Example: I talked my mother into letting me borrow the car.
+ Một số cụm nội động tư không thể tách rời. Tân ngữ phải được theo sau giới tư
Example: I ran into an old friend yesterday.

+ Một số cụm nội động tư có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí.
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
+ Mặc dù có nhiều cụm động tư có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí, nhưng chúng ta
nhất thiết phải đặt tân ngữ giữa động tư và giới tư nếu như tân ngữ là một đại tư.
Example: I looked it up in the phone book

********************************************************************************************
**************************************

5


********************************************************************************************
**************************************

Do cụm động từ không có tính quy luật, mỗi động từ đi với 1 giới từ khác thì lại
mang 1 nghĩa khác, nên việc biết nghĩa các cụm động từ là một điều khó khăn đối
với người học.
Học sinh có thể học cụm động từ theo từng nhóm như theo nhóm động từ
(take,make,fall,go…) hay nhóm tiểu từ (up,down…) thông qua các tranh ảnh hay
hình vẽ hoặc học cụm động từ theo các chủ đề.
a. Công tác chuẩn bị: Để có được những hình vẽ về các cụm động mang tính
sinh động và các cụm động từ theo chủ đề trong các tiết dạy cụm động từ (Phrasal
verbs) giáo viên và học sinh cần:
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung kiến thức: Giáo viên nên lựa chọn những kiến thức
trọng tâm, dạy các cụm động từ thông dụng.
- Chuẩn bị chu đáo về đồ dùng dạy học: Trong các tiết dạy giáo viên cần

chuẩn bị sẵn poster đã có hình vẽ hoặc có thể sử dụng máy và dạy máy chiếu để
tiết kiệm được thời gian và thu hút được sự chú ý của học sinh
* Học sinh: - Cần học và chuẩn bị bài ở nhà, chuẩn bị các cụm từ theo chủ
đề mà giáo viên yêu cầu.
b. Cách thức thực hiện
 Sử dụng hình ảnh hoặc flash cards:
- Mục đích giúp học sinh hiểu và nhớ các cụm động từ
- Giáo viên vẽ hoặc tìm các tranh ảnh trên mạng, thiết kế các flash card sau
đó dán lên poster hoặc sử dụng máy chiếu
- Yêu cầu học sinh đoán nghĩa của cụm từ
- Yêu cầu học sinh luyện tập nhiều lần để dễ ghi nhớ
 Sử dụng cụm động tư theo chủ đề:
- Mục đích giúp học sinh tổng hợp được các cụm động từ theo chủ đề
- Giáo viên tìm các chủ đề gần gũi vời đời sống hằng ngày và các cụm động
từ liên quan theo từng chủ đề

********************************************************************************************
**************************************

6


********************************************************************************************
**************************************

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân, cặp hoặc làm nhóm đặt câu với các cụm từ
vừa mới học hoặc đọc một đoạn văn bao gồm các cụm động từ và dịch sang tiếng
Việt
- Giáo viên kiểm tra đáp án và đưa nhận xét
 Sử dụng hoạt động kịch câm (miming games) :

- Giáo viên đưa ra các cụm động từ
- Yêu cầu 1học sinh làm hành động và các học sinh còn lại đoán xem đó là
hành động gì và cụm động từ nào tương ứng với nó
- Giáo viên giúp đỡ học sinh nếu học sinh không biết nghĩa
* Giáo viên :
- Nên tìm những cụm động từ liên quan tới chủ đề
- Quản lý và giúp đỡ học sinh khi cần thiết
* Học sinh :
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
- Tham gia nghiêm túc và tích cực trong các hoạt động do giáo viên tổ chức
* Tiến trình thực hiện
 Sử dụng hình ảnh theo nhóm động tư hoặc tiểu tư
• Động tư
- Học sinh nhìn các cụm tư , nhìn tranh và đoán nghĩa của các cụm tư

********************************************************************************************
**************************************

7


********************************************************************************************
**************************************

********************************************************************************************
**************************************

8



********************************************************************************************
**************************************

* Theo nhóm tiểu từ

********************************************************************************************
**************************************

9


********************************************************************************************
**************************************

********************************************************************************************
**************************************

10


********************************************************************************************
**************************************

Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng flash cards trong các tiết dạy cụm động từ
(Phrasal verbs). Giáo viên sẽ đưa ra một cụm từ sau đó học sinh sẽ đoán nghĩa của
từ, nếu học sinh đoán chưa được thì giáo viên sẽ cho học sinh xem tranh để biết
nghĩa. Hoặc ngược lại giáo viên sẽ đưa tranh, học sinh sẽ đưa ra từ.

put out


break up

 Sử dụng cụm động tư theo chủ đề
Trước khi học phrasal verb học sinh cần hiểu ý nghĩa của:
+ những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...)
+ những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come,
take, put, pick, ... )
Sau đó chúng ta có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau:
Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Học sinh có thể học cụm động từ thông
qua các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng ngày để có thể dễ nhớ và dễ áp dụng
MORNING ACTIVITIES

********************************************************************************************
**************************************

11


********************************************************************************************
**************************************

Phrase Transcript

Meaning

Example

/ɡəʊ ɒf/

phát ra tiếng

kêu, báo thức

/weɪk ʌp/

thức giấc, đánh
thức

/tɜːn ɒf/

tắt đi

We turned off the light before anyone could see
us

get up /ɡet ʌp/

thức dậy

What time do you often get up in the morning?

put on /pʊt ɒn/

mặc vào (quần áo) I put on a sweater and a jacket.

go off
wake
up
turn
off


get on

/ɡet ɒn/

get off /ɡet ɒf/
go into

It makes a sudden loud noise when the alarm
goes off.
I am having an important meeting tomorrow.
Will you wake me up at 6 am?

lên xe (xe buýt,

Passengers are not allowed to get on the bus with

tàu hỏa)

lots of luggage.
Every passenger must be careful when getting off

xuống xe

the train.

/ɡəʊ

bắt đầu làm việc

ˈɪntuː/




He went into a long explanation of the affair.

Vì các cụm động từ được sắp xếp theo trình tự thời gian và các công việc cũng
hầu như quen thuộc với mọi người. Ngoài ra giáo viên cũng có thể yêu cầu học
sinh đọc đoạn văn có chứa những cụm động từ sau đó dịch ra tiếng Việt
I'm a "morning person"
The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go
downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my
jacket every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup
of coffee. Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to
catch the bus. I get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go
into work and say ''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30.
Khi đặt vào ngữ cảnh nó dường như rất dễ cho học sinh nắm bắt nghĩa

********************************************************************************************
**************************************

12


********************************************************************************************
**************************************

CLASSROOM ACTIVITIES

Phrase


Transcript

come in /kʌm ɪn/
stand
up
sit
down

/stænd ʌp/
/sɪt daʊn/

take out /teɪk aʊt/
write
down

/raɪt daʊn/

pick up /pɪk ʌp/
make
up

/meɪk ʌp/

Meaning
vào, tới, đến
đứng lên

Example
Always be sure to show a friendly smile when a
customer comes in.

He was sitting on a bench then suddenlystood up.

ngồi xuống

We sat down with Greg to discuss a new extended
contract.

lấy ra, đem ra,

The thief who broke into the museum last night took

mang ra

out a lot of precious paintings.

viết (vào giấy)
thu, lượm, nhặt
tạo ra, dựng lên

Sorry, why do I have to write down my name on
every page of this registration form?
If you see a note on your way, do you pick itup?
Judy’s story is hard to believe.I’m sure
shemade it up.
I didn't know the correct spelling so I had

look up /lʊk ʌp/

tra cứu, tìm kiếm


miss

bỏ lỡ (một dịp

Buy some now or you will miss out on the best deal

vui, cơ hội)

of the year!

out

/mɪs aʊt/

tolook it up in the dictionary.

********************************************************************************************
**************************************

13


********************************************************************************************
**************************************

turn
over

/tɜːn 'əuvər/


lật, giở sang bên He didn't wait to turn the page over, he started to
(sách)

read the book attentively.

Our classroom "FaceSnaps"
I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in,
everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately
asked us to take a pen out, and then write down our names, birthdays, phone
numbers, home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked
up all of the paper to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on,
by looking up our friends’ personal information in that book frequently, we
never missed out on a birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn
over the first page and I’m still there!

HOUSE MOVING

Phrase

Transcript

Meaning

look at

/lʊk ət/

xem xét

do up


/du ʌp/

nâng cấp

Example
John looked at renting car but it would be
too expensive .
It took them six months to do up the house.

********************************************************************************************
**************************************

14


********************************************************************************************
**************************************

Take out the trash when you leave.

take out /teik aʊt/

mang ra ngoài

put in

/put in/

lắp đặt (thiết bị lớn)


put up

/put ʌp/

treo, dán

throw
away
fix up

take up /teik ʌp/

outside of their house.
Remember to put this picture upcarefully.
The previous owners have left lots of trash that

/θrəʊ əˈweɪ/ loại đi, vứt bỏ
/fɪks ʌp/

They've put new windows in and painted the

we would have to throwaway.
My neighbors are fixing up the house before

sửa chữa

they move in.

bắt đầu làm gì như một

công việc, thói quen

He takes up his duty next week.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn và dịch sang tiếng Việt
House Moving
I went to look at a new apartment yesterday but it was not very promising,
although it is in a beautiful area of town. The whole place needs doing up.The
old kitchen sink needs taking out. We would have to put in air conditioning. We
would also need to put up some shelves for my books and there are no bedroom
cupboards. The previous owners have left lots of trash that we would have to
throw away. The cooker doesn't work properly but it can be fixed up. Before we
decide whether to move, we must discuss this and consider it very carefully
although you did say that you were interested in taking up home decoration!

TELEPHONING

********************************************************************************************
**************************************

15


********************************************************************************************
**************************************

Phrase
hold on

Transcript

/həʊld ɒn/

Meaning

Example

giữ máy (đợi ai
đó)

Could you hold on for a minute; she will come in
just a moment.

dập máy,
No,

hang up hæŋ ʌp/

kết thúc cuộc
gọi

ring up

gọi điện cho ai

put
through
get
through

/rɪŋ ʌp/

/pʊt θruː/
/ɡet θruː/

up the

phone!

Helen rang me up early this morning to confirm
the date of the talk show.

chuyển cuộc gọi Could you put me through to extension number
(sang máy khác) 259, please.
kết nối (với máy I tried calling her mobile phone, but I couldn'tget
nào đó)
through.

call back /kɔːl bæk/

gọi điện lại cho
ai

pick up

nghe điện thoại

/pɪk ʌp/

don't hang

I must call her back when we get to the office.

To be honest, I don't like to pick up the phone from
a strange number. It always brings me trouble.

Making a Phone Call
(Voice mail recording)

********************************************************************************************
**************************************

16


********************************************************************************************
**************************************

Hi, you’ve been put through to Julia Jill’s voice mail. I’m not available topick
up your call right now, but I’ll call you back as soon as I can. Please leave your
message
after
the
sound.
Thank
you. Beep...
(Man) Hi Julia. Please don’t hang up, listen to me… I tried
to ring you upseveral times yesterday but I couldn’t get through. The line was
always busy... I’m sorry for getting angry with you and calling you an idiot at
Peter’s birthday party. I do want to say sorry, dear. I shouldn’t have said such
rubbish. Please forgive me… Hold on, Julia. Would you like to come over for
dinner with us on Saturday? My mom will cook some delicious Italian
dishes.We're also going to have that traditional Italian pizza that you like so

much.It would be a lot of fun to see you!
Ngoài ra chúng ta cũng có thể yêu cầu học sinh đặt câu sau khi học các cụm từ.
Sau khi giới thiệu các cụm từ, học sinh lần lượt đặt câu. Khi đã tự đặt được ví dụ
học sinh sẽ ghi nhớ lâu hơn.

TRAVELING

********************************************************************************************
**************************************

17


********************************************************************************************
**************************************

Phrase

Transcript

Meaning

Example

làm thủ tục nhập cảnh
/tʃek ɪn/ (sân bay), thủ tục nhận
in
phòng (khách sạn)
làm thủ tục xuất cảnh
check

/tʃek aʊt/ (sân bay), thủ tục trả
out
phòng (khách sạn)
check

run

/rʌn aʊt

out of əv/
pick
up
take
off
speed
up
drop
off

/pɪk ʌp/
/teɪk ɒf/

/spiːd ʌp/
/drɒp ɒf/

Example:

The couple tried checking in to three
different hotels, but they were all full.
The customer asked the hotel clerk if he

could check out at 7pm because he was
taking an overnight train.
We ran out of gas last night and had to
push the bike for an hour.

cạn kiệt, thiếu hụt

The hotel car will pick us up right after

đón (ai)

lunch.

cất cánh,

The plane will take off about 20 minutes

khởi hành
tăng tốc,

late.

làm việc gì nhanh hơn

think he wants to pass.

(cho ai) xuống xe ở
điểm nào đó

Please drop us off at that hotel with the blue


That blue car behind us keepsspeeding up, I

sign.

The plane takes off at 4.00 p.m o’clock.
It is time for us to check in for our flight.

SHOPPING

********************************************************************************************
**************************************

18


********************************************************************************************
**************************************

Phrase
mark
down

Transcript

Meaning

/mɑːk daʊn/

to reduce the price of

something

Example
I'll
buy
a
lot
more
you markthem down a bit.

if

(Giảm giá sản phẩm)
to look around for the best
price, quality...

shop

/ʃɒp ə

around

ˈraʊnd/

(Xem quanh để chọn sản
phẩm giá/chất lượng tốt
nhất)

If you shop around, you can find some
real

bargains
for
air
tickets.

to buy a lot of something
stock up
(on)

/stɒk ʌp/

(Mua thứ gì đó với số
lượng lớn)
to sell something cheaply

sell off

sell out

/sel ɒf/

/sel aʊt/

to have no more of
something left (because it
has been bought)

to choose

The tickets for the Super Junior music

show were sold out in a couple of hours.

She picked out the ones she wanted to

pick out /pɪk aʊt/
(Lựa chọn sản phẩm)

/traɪ ɒn/

Many brands sell off their products when

(Bán với giá rẻ - giảm giá) holidays come.

(Không còn gì để bán - hết
hàng)

try on

I've stocked up on food this week
because my family is staying with me.

to put clothes on to see if
they fit

take and left the rest.

I tried the jacket on before I bought it.

(Mặc thử quần áo)


Example:

Try on the shoes to see if they fit.
You should pick out what you want.

COMPUTER

********************************************************************************************
**************************************

19


********************************************************************************************
**************************************

Phrase Transcript
turn
on

switch
off

Meaning
to start a machine

/tɜːn ɒn/
(bật máy)
to stop a machine from
working

/swɪtʃ ɒf/
(tắt máy và có ngắt hẳn
nguồn điện)

Example
I turn the radio on to
forecast every morning.

get

the

weather

I remember switching off all the lights and
locking the door carefully before coming
here.

to enter a restricted area
on a computer system
log in

sign
out

sign
up

/lɒɡ ɪn/


(đăng nhập vào một khu
vực bị giới hạn trên máy
tính)
to close a computer
program that requires a
name and password

/saɪn aʊt/

I had forgotten my password and couldn't log
in.

If you don’t sign out from your account before
closing the brower, you will have to wait for

(thoát một chương trình
máy tính có yêu cầu tên
đăng nhập và mật khẩu)
to give your name to
subscribe
/saɪn ʌp/
(đăng ký - cung cấp
thông tin)

15 minutes before you can log in again.

Forums always require you to sign upfor an
account before you can post anything.

********************************************************************************************

**************************************

20


********************************************************************************************
**************************************

print
out

stand
by

to make a hard copy of a
computer document
/prɪnt aʊt/
(in văn bản - tạo thành
bản cứng)
to be waiting and ready
for something to happen
/stænd baɪ/

contract for me, please?

When you are not at your desk for a while,
remember to put the computer in stand-

(trạng thái chờ và sẵn
sàng làm gì)

to exit a computer
system

by mode to save energy.

When she finished working on the

log off /lɒɡ ɒf/
(thoát hệ thống máy
tính)

Example:

Can you print out five copies of the new

spreadsheet, she logged off and left the office.

He turned on the light when he entered the room
When I finished, I printed out four copies of the report.

DATING

********************************************************************************************
**************************************

21


********************************************************************************************
**************************************


Phrase Transcript
dress
up

Meaning
to wear nice clothing

/dres ʌp/
(mặc quần áo đẹp)

Example
There's no need to dress up - come as
you are.

to talk to sb attractively to
get them interested in you
chat up /tʃæt ʌp/

turn
down

go out
(with
sb)

(nói chuyện một cách thu
hút để quyến rũ ai - tán
tỉnh ai)
to reject/refuse an offer,

proposal... or the person
who makes it

/tɜːn daʊn/
(tư chối một lời đề nghị,
cầu hôn... hoặc tư chối
chính người đề nghị)
/ɡəʊ aʊt/

He
spent
nightchatting her up.

the

whole

Peter asked her to marry him but
she turned him down.

to spend time with sb when How long have Tom and Jen beengoing
having a romantic
out?
relationship with them

********************************************************************************************
**************************************

22



********************************************************************************************
**************************************

(dành thời gian bên ai - khi
có quan hệ tình cảm)
stand
up

to fail to keep an
appointment with a
/stænd ʌp/ boyfriend or girlfriend

I waited for her for half an hour before I
realized she had stoodme up.

(thất hẹn - cho leo cây)
bring
down

to make sb unhappy
/brɪŋ daʊn/

get

/ɡet

over

ˈəʊvə(r)/


Example:

The death of his mother last year

(làm cho ai buồn rầu)

really brought him down.

to recover from sth, to feel
better after a shock

At first Mary was disappointed about not
getting the job she wanted, but

(hồi phục sau một cú sốc
tinh thần)

she got over it.

I dress up to go to the interview.
It’s difficult for her to get over her husband’s death.

BUSINESS

Phrase Transcript

Meaning

Example


********************************************************************************************
**************************************

23


********************************************************************************************
**************************************

to start a company or an
organization
set up /set ʌp/
(thành lập công ty hay
một tổ chức)
build
up

/bɪld ʌp/

to develop or become
larger or stronger
(phát triển, đẩy mạnh)

burn
out

/bɜːn aʊt/

to become extremely tired

or ill because of too much
work or stress
(trở nên rất mệt mỏi và
ốm yếu vì công việc vất vả
hoặc áp lực)

Foreign investors setting up a company in
the UAE Free Zone are not required to
have a UAE citizen act as 51%
shareholder.
At her next position, she contributed
to build up the company’s documentary
film content.

You'll burn out if you keep working such
long hours without a holiday.

to stop operating or doing
business
close
/kloʊz daʊn/
down
(dưng hoạt động hoặc

The shop was losing money so
weclosed it down.

dưng kinh doanh buôn
bán)


lay off /leɪ ɒf/

to stop employing
someone (usually there is
no work for them to do)

Many companies laid off workers to cut cost
during the Great Recession.

(cắt giảm nhân sự - thông
thường vì hết việc để làm)
step
/step daʊn/
down

take
over

/teɪk
ˈoʊvə(r)/

to leave a job or position
(thôi chức, tư chức)
to start a position that
someone else occupied
before

Mr Bean stepped down as the Head of the
Department in January.


She took over as manager when Mr Hunt
retired.

(đảm nhận một ví trí mới
(mà ai đó đã tưng giữ)

********************************************************************************************
**************************************

24


********************************************************************************************
**************************************

Example: He set up the company two years ago
The company laid off the workers because of economic recession
EMOTIONS

Phrase
let (someone)
down

calm down

Transcript

Meaning
to disappoint someone


/let daʊn/
làm ai thất vọng

/kɑːm daʊn/

to become more relaxed after
strong emotion or excitement
bình tĩnh lại

Example
I felt like I let down my
parents when I failed the
exam.
You'd better stay away from
the boss until he calms
down.

to start to feel happier
cheer
(someone) up

/tʃɪə(r) ʌp/

to make someone/something
more cheerful

Cheer up - you'll do better
next time!

(làm cho ai/cái gì) trở nên vui vẻ,

phấn khởi
look down on /lʊk daʊn
(someone)

ɒn/

to have a low opinion of
someone/ something

She thinks they look down
onher because she didn't go

coi thường, khinh thường (ai/cái
gì)

to university.

********************************************************************************************
**************************************

25


×