Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

SKKN Hướng dẫn học sinh lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột viết bài luận theo một số chủ điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.52 KB, 42 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
I. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 2
II. Mục đích ............................................................................................................... 3
III. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3
IV. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
V. Cơ sở nghiên cứu .................................................................................................. 4
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 5
1. Củng cố kiến thức cơ bản về một đoạn văn trong bài luận .............................. 5
1.1. Writng a successful topic sentence ................................................................... 5
1.2. Supporting sentences (các câu văn chứng minh, diễn giải ý chính trong câu
chủ đề) ........................................................................................................................ 6
1.3. Concluding sentence .......................................................................................... 7
2. Writing an essay ................................................................................................... 9
2.1. The introductory paragraph ............................................................................ 9
2.2. Body .................................................................................................................. 10
2.3. The concluding paragraph.............................................................................. 10
3. Một số chủ điểm thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT .......................... 11
3.1. Writing an argumentative essay..................................................................... 11
3.2. Describing a film/ book ................................................................................... 19
3.3. Describing a place ............................................................................................ 20
3.4. Writing a letter ................................................................................................ 21
3.5. Describing a graph/ chart/ table ..................................................................... 32
3.6. Writng about a hobby ..................................................................................... 39
3.7. Describing people ............................................................................................. 40
KẾT LUẬN............................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 42

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-1-




PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Viết là một trong bốn kỹ năng quan trọng được nhấn mạnh ở từng đơn
vị bài học trong Sách Giáo Khoa Tiếng Anh hiện hành. Tuy nhiên, đây là một
kỹ năng khó và hầu như không được chuẩn bị và rèn luyện kỹ trong quá trình
học tập vì trước đây HS chỉ thi tốt nghiệp dưới hình thức trắc nghiệm.
Ngày nay với sự thay đổi cấu trúc đề thi trong quá trình thi tốt nghiệp
Trung Học Phổ Thông môn tiếng Anh đã làm không ít học sinh hoang mang
với kiến thức viết luận. Sự thật rất nhiều em học sinh ở trường THPT Buôn
Ma Thuột học rất giỏi tiếng Anh. Kiến thức ngữ pháp, vốn từ vựng của các
em cũng phong phú, tuy nhiên các em gặp không ít khó khăn trong việc viết
bài luận. Nếu như nói làm bài tự luận thì các em cũng vui vẻ với các dạng bài
tập như chia từ đúng trong ngoặc, chia thì, viết lại câu, điền từ thích hợp vào ô
trống,... Nhưng ngược lại, khi đề cập đến viết một bài luận đa số các em trả
lời “em châp nhận bỏ bài luận”, số học sinh khác thì nói “có lẽ tụi em sẽ gạch
đầu dòng vài ý theo suy nghĩ thôi”. Từ thực tế đó, tôi đã đưa ra câu hỏi với
đồng nghiệp “Làm thế nào để giúp học sinh lớp 12 viết thành thạo các bài
luận để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông?”
Trong suốt quá trình giảng dạy tôi thường xuyên dành thời gian để đưa
ra một số chủ đề và yêu cầu học sinh làm thử, kết quả hơn nữa lớp than vãn,
chỉ làm theo ngẩu hứng cho xong, các em không theo một trật tự nhất định
nào cả, số học sinh còn lại cũng uể oải cắm bút xuống viết, hết thời gian cho
phép nhưng bài làm vẫn chưa có kết thúc.
Xuất phát từ thực tiễn tôi muốn đưa ra một số kỹ thuật giúp đơn giản
hóa, khái quát hóa việc viết luận trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-2-



THPT cho các em lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột, với đề tài “Hướng
dẫn học sinh lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột viết bài luận theo một số
chủ điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT”
II. Mục đích
Sau khi được chuẩn bị kiến thức và phương pháp viết bài luận tiếng
Anh các em phải nắm được một số điểm chính cho việc viết luận, cụ thể là
Viết cái gì và Viết như thế nào cho từng chủ đề chẳng hạn như Con người
(sở thích của bản thân, người yêu thương nhất trong gia đình, người bạn mà
bạn yêu quý nhất, thần tượng,…), Giáo dục (môn học yêu thích, người thầy
mà bạn ngưỡng mộ,…), Thể thao (môn thể thao yêu thích,…), Du lịch (địa
điểm du lịch mà bạn yêu thích), Công việc (ước mơ của bạn, người bạn muốn
trở thành trong tương lai)
Ngoài ra học sinh có khả năng mở rộng và phát triển ý từ một đọan văn
(a complete paragraph) sang một bài luận (an essay). Phát triển ý một cách
độc lập dựa trên phương pháp có hệ thống (ngôn ngữ và kỹ năng), kết hợp
phát triển ý theo từng bước (writing process). Viết tốt câu luận điểm (thesis
statement), câu chủ đề của từng đoạn văn phát triển (developmental topic
sentences), và ứng dụng một cách linh hoạt những phương pháp nhập đề và
kết thúc vấn đề thích hợp theo từng chủ đề sao cho ý được mạch lạc, thống
nhất, và đầy đủ bằng cách giải thích, miêu tả, chứng minh hoặc kết hợp hai
trong những cách này.
III. Đối tượng nghiên cứu
Học sinh lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột và vận dụng kiến thức
trong chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 12. Ngoài ra còn sử dụng một số
bài luận mẫu để học sinh phân tích và rút ra được thủ thuật trong quá trình
viết luận.
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm


-3-


IV. Phạm vi nghiên cứu
Năm học 2013-2014
V. Cơ sở nghiên cứu
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên thực tế giảng dạy và thi cử, dựa vào
một số tài liệu về các bài luận mẫu, đồng thời trao đổi ý kiến với các đồng
nghiệp.

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-4-


PHẦN NỘI DUNG
1. Củng cố kiến thức cơ bản về một đoạn văn trong bài luận
Giúp học sinh nắm vững cách viết và thực hành viết một bài luận
khoảng 100-150 từ.
Trước hết các em học sinh phải biết đến khái niệm của một đoạn trong
một bài văn phải đảm bảo các yếu tố sau
- Câu chủ đề (The Topic sentence)
- Xây dựng đoạn văn (Supporting sentence)
- Tính nhất quán của đoạn văn (Unity)
- Tính mạch lạc của đoạn văn (Coherence)

1. 1 Writng a successful topic sentence
Đoạn văn được định nghĩa là một tập hợp câu phát triển một ý tưởng
chính, nói cách khác, đoạn văn phát triển một chủ đề (paragraph develops a
topic). Chủ đề của một đoạn văn phải đề cập được những ý chính sau: Theo

tài

liệu

ôn

tập

kỹ

năng

viết

tiếng

Anh

trên

trang

web

/>
 Introduces the topic in the paragraph
 Is the most general sentence in the paragraph
 Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph
will explain/ define/ clarify/ illustrate
* A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask

questions about: How? Why? In what ways? What does that mean?

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-5-


Ex: The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese
culture.
Topic: conical leaf hat
Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture),
In what way is it typical?
1.2. Supporting sentences (các câu văn chứng minh, diễn giải ý chính trong
câu chủ đề)
Khi đã có các supporting sentences, học sinh chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ
có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, điều quan trọng ở công đoạn này là
các em phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định chứ không
phải "có gì viết nấy". Theo tài liệu từ trang web />
 Develop the topic sentence by giving:
- reasons
- examples
- facts
- statistics
- quotations
Cần lưu ý một số điểm sau:
- Học sinh có thể viết theo lối diễn dịch, quy nạp hoặc song hành.
- Trật tự thời gian cần được chú trọng, cái gì xảy ra trước thì nêu
trước.
- Tuân thủ theo trật tự, tiến trình công việc theo logic ( thứ nhất là,
.. thứ hai là.. ) và theo trình tự không gian (ví dụ như văn miêu


--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-6-


tả, phải miêu tả trên khuôn mặt phải từ tổng thể khuôn mặt, trán,
mắt, mũi, miệng, nụ cười..)
- Khi muốn kết thúc các em phải đưa ra một câu kết cho đoạn đó
bằng cách viết lại câu chủ đề theo hình thức khác (chuyển từ chủ
động sang bị động hoặc ngược lại)
Ví dụ về một đoạn văn viết bằng tiếng Anh: Your school organizes a
competition for students to write about The world in which I would
like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the studens.
My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or
conflicts between nations. People won't have to live under the threat
of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to
do, and there is a good healthy standard of living for all. I would
also wish to live in a clean healthy environment with less noise and
less pollution. There are more and larger parks where children can
play and wildlife can be protected. But my main desire is to see
people less materialistic, less selfish, less violent and more loving
than they are. now. (Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12)
Đoạn văn trên sẽ thực hiện phân tích trên theo các ý như sau:
- Topic sentence: My ideal world would be a peaceful one
- Supporting sentences: các câu còn lại được sắp xấp theo lối
diễn dịch (từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất)
1.3.

Concluding sentence


 Signals the end of the paragraph
 Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic
sentence without copying exactly
 Gives a final comment on the topic

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-7-


Vậy trước khi viết một đoạn văn, HS hãy theo các bước sau:
- Liệt kê tất cả những ý có thể nghĩ ra được có liên quan đến chủ đề đó.
- Đọc chủ đề cho sẵn, rồi chọn viết một câu chủ đề. Gạch chân câu chủ
đề này để nhắc các em về trọng tâm của đoạn văn.
- Viết ra các ý giải thích và làm rõ câu chủ đề.
- Với mỗi ý lớn, hãy viết ra các ví dụ, số liệu… dùng để minh họa.
- Nghĩ cách kết thúc đoạn văn và viết nó ra.
Sau khi đã làm dàn ý như trên, hãy bắt đầu viết và bám sát dàn ý đã vạch ra.
Để đoạn văn có thể liên kết với nhau và thống nhất trong một mạch chảy của
bài viết, HS phải biết cách sử dụng các từ nối câu cho hợp lý. Sau đây là bảng
các từ/cụm từ nối.
Useful expressions
Sequencing/

First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly);

Listing

Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this

(that); Finally; The first reason is…/ The second is…;
Last but not least…

Adding to what Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover,
you have said

Besides, As well as, Similarly, not only…but also…,
even beside this/ that

Contrasting

In contrast to this, On the contrary, In contrast,
Conversely, On the other hand, While, Whereas,
However, Despite/ In spite of, Although, Even though,
Otherwise, Nonetheless

Expressing

Similarly; Likewise, In the same way

similarity
Showing results

As a result, As a consequence, Consequently, Hence,
Thus, Therefore, So

Giving examples

For example, For instance, In particular, Particularly,


--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-8-


That is to say, Namely, Such as
Restating

In other words, That is to say, To put it simply

Inferring

In other words, In that case, or else, Otherwise

Summarizing

In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In
conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally

2. Writing an essay
Một bài luận là một bài viết dài hơn và thường gồm nhiều đoạn và mỗi
đoạn văn thường theo cấu trúc đoạn văn trình bày trên. Mỗi bài văn đều có ba
phần (Introduction, Body, Conclusion). Tuy nhiên, cách viết đoạn mở đầu
(introductory paragraph) và đoạn kết (concluding paragraph) đặc thù như sau:
2.1.

The introductory paragraph

 The attention getter
-


A sentence that gets the reader interested

 The main idea
-

The topic or thesis of the essay

 The guide/thesis statement (the last sentence of the introductory
paragraph)
-

A list of the points that will be discussed, thus showing the
organization of the composition

Ex: There are many things that symbolize the Vietnamese culture. Among
these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls. The hat
is very special because of its physical features and its use.
- Attention getter: There are many things that symbolize the Vietnamese
culture.
- Topic/thesis: Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional
Vietnamese girls.

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

-9-


- The guide/ thesis statement: The hat is very special because of its physical
features and its use.

2.2.

Body

Các đoạn tiếp theo sau đoạn mở đầu sẽ phát triển tương ứng các ý được đề
cập trong câu chủ đề của bài luận, và cách viết tuân thủ theo cách viết đoạn
văn đã được đề cập trên. Ví dụ, đối với phần mở bài trên, phần thân bài sẽ có
2 đoạn: Paragraph 1: physical features & Paragraph 2: its use
2.3.

The concluding paragraph

Là đoạn cuối của bài luận. Thường có 3 cách để viết đoạn kết.
 A summary repeats the main points of the essay.
 A prediction discusses what will happen in the future.
 An evaluation compares the main points and states
what is best.
Tóm lại:
Structure of the Paragraph and the Essay
 Main idea (topic sentence or thesis)
 Support for the main idea (a number of supporting details in a
paragraph or a number of paragraphs in an essay)
 Conclusion (summary of the main points of support for the main idea)

The writing process for the Paragraph and the Essay
 First steps
 Understanding the assignment
 Narrowing the topic
 Determining the writing context
 Formulating a main idea

 Generating ideas
 Stating the main idea
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 10 -


 Brainstorming
 Freewriting
 Listing
 Clustering
 Diving
 Organizing ideas
 Drafting
 Revising
 Editing
3. Một số chủ điểm thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
3.1. Writing an argumentative essay
Thể loại viết tranh luận thường gặp đối với các vấn đề có 2 mặt, ví dụ như
các ưu và nhược của máy tính/Internet… Đề bài thường yêu cầu cho biết quan
điểm về vấn đề nào đó; ủng hộ hay chống đối; hoàn toàn đồng ý hay bất đồng.
Thể loại viết tranh luận cũng theo cấu trúc cơ bản của một bài luận, từ
đoạn mở đầu, các đoạn thân bài, cũng như kết luận. Tuy nhiên, viết một bài
tranh luận thường yêu cầu một kỹ năng viết riêng; đó là ngôn ngữ sử dụng để
tranh luận, chứng minh hay biện giải cho quan điểm đưa ra. Sau đây là một số
ngôn ngữ hữu dụng cần khi viết thể loại này.
3.1.1. Structures
Introduction:
- Introducing the topic
- Giving background information and Narowing the topic

- Giving your point ò view and mentioning the main areas
covered in the esay.
Body:
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 11 -


- Reason 1 (with 2 supporting ideas )
- Reason 2 (with 2 supporting ideas )
- Reason 3 (with 2 supporting ideas )
Conclusion:
- Restate the point of view
- Summary is required
3.1.2. Useful languages
3.1.2. 1. Useful expressions for giving your point of view
- In my opinion/ In my view/ From my point of view.
- I (strongly) believe/think (that)
- My opinion is…
- To my mind,…
- The way I see it,…
- As far as I am concerned,…
- It seems/appears to me that…
- I (do not) agree with …
- I strongly/ absolutely/ totally/ certainly/ partially| agreewith/ approve
of/support/disagree with.
- I am totally against…
- It strikes me that…
- I am (not) convinced that…
- It is my firm belief that…

3.1.2. 2. Contrasting a previous statement or justifying an opinion
a. Common expressions
 On the other hand,…
 In spite of this,…
 It is worth pointing out, however,…
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 12 -


 In contrast,…
 There again,…
 Others feel that…
 Nevertheless/ However? Nonetheless
 That may be true, but…
 In my opinion, it is true to say…
 Personally, I believe/ I do not believe that…
 Having said that, it is important to remember that…
 At the same time, I feel that…
 Although some people feel…
 Perhaps the most important point, however, is…
 Another important consideration is that…
 One of the main arguments against … is…
 Several objections to…may be raised.
 All things considered/ On balance, it is fair to say that…
 It is inevitable/ undeniable that…
 While I appreciate the importance of…, I still think that…
 Most people would argue that…
 On the whole/ Overall,…
 Many people would disagree with the assertion/ idea that…

 The fact that… does not mean…
 It may be true that…but…
 However, it is doubtful/ I doubt whether…
b. Use double negative to give emphasis to an unexpected
 While it is not unusual/ uncommon/ impossible for sb/ sth to do sth, it
is quite usual/ common/ possible that…
 While it is not inconceivable that…, there is slight possibility that…

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 13 -


c. Summarizing
Nên tóm tắt các ý chính vừa thảo luận để giới thiệu phần tranh luận tiếp theo,
nhằm cho người đọc biết mình đang tranh luận theo hướng nào. Có thể dùng
các ngôn ngữ sau:
 Having looked at/ discussed a number of problems/ benefits, we should
now consider…
 Given the problems/ factors which have been outlined, we can now turn
to the question of…/ we need to ask…/ we have to examine the case.
3.1.2.3.

Concluding

 In conclusion,…
 In summary,…
 To conclude/ To sum up/ To summarize,…
 In short,…
 In the last analysis,…

 On balance, I would say that…
Task: Nowadays, computers are an important part of most people’s
everyday lives. This change has improved the way people live.
To what extent do you agree or disagree?
Hướng dẫn làm bài:
Introduction:
Một mở bài hay cần nêu ra được chủ đề, giới hạn chủ đề vào vấn đề của
đề bài và nêu ra ý kiến của cá nhân.
a. Introducing the topic
Đầu tiên, chúng ta cần xác định Chủ đề của đề bài là gì? Nếu chủ đề
xác định là “Computers” thì quá rộng, sẽ rất mất công để giới hạn chủ đề ở
các câu sau, như vậy mở bài sẽ dài không cần thiết. Vậy chủ đề có thể
là: “The changes computers have on our lives”. Như vậy, câu đầu tiên có
thể viết:
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 14 -


The changes computers have on our lives has become a source of
controversy over the years.
Without a doubt, computers have changed the way people live.
b. Giving background information and Narrowing the topic
Ở đây, giới hạn lại topic đã đưa ra (The changes computers have on our
lives). Hướng giới hạn ở đây cần dựa vào đề bài: This change has improved
the way people live. Đó là sự đánh giá (tốt, xấu, tích cực, tiêu cực) về những
thay đổi mà máy tính tạo nên cho đời sống con người. Như vậy, đề bài sẽ
được giới hạn về vấn đề “Evaluating the quality of those changes”
Từ đó, câu văn tiếp theo có thể là:
Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to

individual opinions and attitudes. People have many different ways of
evaluationg these changes.
c. Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the
essay
Ở đây, học sinh trực tiếp đưa ra quan điểm của mình, tức là hoặc đồng
ý, hoặc không đồng ý, hoặc chỉ một phần đồng ý. Ở đây có lẽ cách chọn khôn
ngoan nhất là “partly agree/disagree”. Tức là chỉ đồng ý/không đồng ý một
phần, vì rõ ràng tác động của máy tính lên đời sống con người vừa có những
mặt tích cực vừa có những mặt tiêu cực.
Với đề bài này, hướng dẫn học sinh chọn cách tiếp cận đó là: Sự tác
động của máy tính chủ yếu là tích cực; tuy nhiên cũng có một số vấn đề
đáng quan tâm. Từ đó, câu văn cuối cùng của mở bài có thể là:
Based on my experiences and observations, I think that, on the
balance, computers have improved most people’s lives; however, the
benefits should be seen in light of a few substantial problems

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 15 -


Tuy nhiên, nếu chọn hướng thứ hai: Máy tính chủ yếu tác động tiêu
cực lên cuộc sống con người; tuy nhiên, cũng có những tác động tích cực
cần chú ý, có thể viết:
Based on my experiences and observations, I think that, on the
balance, computers have harm most people’s lives; however, the drawbacks
should be seen in light of a few substantial benefit
Chú ý: có thể thấy cách viết ở đây rất linh hoạt

, sử dụng hiệu quả vốn từ


ngữ, cấu trúc câu. Ví dụ:
- Linking words: on the balance, however.
- Expressions for giving your point of view: Based on my experiences and
observations, I think that.
- Cautious language: should be seen.
- Synonyms: problems and drawbacks.
- Antonyms: improve and harm.
- Phrases like “in light of”
Như vậy, học sinh đã có một mở bài hoàn chỉnh:
Without a doubt, computers have changed the way people live.
Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to
individual opinions and attitudes. Based on my experiences and
observations, I think that, on the balance, computers have improved most
people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few
substantial problems.
Body
Ở phần mở bài, học sinh đã chọn quan điểm: Tác động của máy tình
lên đời sống chủ yếu là tích cực, tuy nhiên cũng có một số tác động tiêu
cực. Vì thế, ở thân bài, người viết sẽ tập trung phân tích những khía cạnh tích
cực mà máy tính tác động lên cuộc sống con người nhưng không quên phân
tích cả những khía cạnh tiêu cực. Như thế, ta có thể chia thân bài ra làm ba

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 16 -


đoạn: 2 đoạn cho những tác động tích cực và 1 đoạn cho những tác động tiêu
cực. Phần tác động tiêu cực nên viết gọn vì đây không phải trọng tâm của bài.

Trước khi đi vào bài viết cụ thể, học sinh đã phải vạch ý (brainstorm) cho
những gì viết trong thân bài. Có thể giải quyết với một số gợi ý:
Positive changes:
- Increased access to information. (Sự tiếp cận rộng rãi hơn với thông tin).
- Better communication. (Sự giao tiếp tốt hơn).
- Business, transactions and goverment conferencing (Sự hỗ trợ trong kinh
doanh, giao dịch và những hội nghị chính phủ).
- (Your opinion).
Negative changes:
- Physical and psychological problems. (Những vấn đề về thể chất, tâm lí).
- (Your opinion).
Sau đây là ba đoạn văn trong phần thân bài. Đoạn một và hai nói về
những tác động tích cực, đoạn ba nói về tác động tiêu cực. Trong các đoạn
văn mình đã đánh dấu cấu trúc của một đoạn thân bài như đã trao đổi với các
bạn ở những bài viết trước.
First Body Paragraph:
(Topic sentence) To begin with, computers have substantially
improved people’s lives.
(Supporting Idea 1) Needless to say, increased access to
information is one of the most evident ways computers have changed the
way we live. (Example) From work, to hobbies, to learning about world
events and scientific advancements, the Internet has given people immediate
access to information that was previously difficult or even impossible to get.
(Expanding) With more and better information, we can make smarter
decisions.
(Supporting Idea 2) Another beneficial change to people‟s lives that
can be directly attributed to computers is that of better communication
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 17 -



technologies. (Example) These include the most personal exchanges carried
out via email or instant messaging, to the most complex communication
satellite systems that allow us to watch a World Cup game live from the other
side of the world.
Second Body Paragraph:
(Supporting Idea 3): Moreover, on top of these advances in our
ability to obtain information and communicate, computers facilitate everyday
business, transactions and government conferencing. (Expanding 1):
People nowadays can do business online, which saves them a lot of time and
money. (Example 1) Online systems allow people to do their banking, pay the
bills, and even buy a new wardrobe without having to leave home or even
putting pen to paper.
(Expanding 2) : Similarly, goverment conferencing can take place
online with no need to travel long distances to attend meetings. (Example 2)
This form of meeting is becoming more and more popular in many countries.
(Concluding):Thus, since the advent of computers, people‟s lives have
changed a lot in a positive way.
Third body paragraph:
(Topic sentence): Some observers might say this all sounds great, yet
there are downsides to the computer revolution that lessen some of the appeal
of these benefits, if only slightly.
(Supporting idea 1): The most prominent is physical problems.
(Expanding 1): If people spend so much time at their computers, they
do not get enough exercise, which can lead to numerous health problems.
(Supporting idea 2): Psychollogically , with too much time spent sitting
in front of computers, they do not develop healthy interpersonal skills.
(Example 2) Increases in depression and violence are two visible effects of
this problem.

Conclusion

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 18 -


(Summary): It is far from clear where the changes computers have
brought to our lives will eventually take us. Like all new technology,
computers bring mixed blessings to peole‟s everyday lives. (Opinion) At
present, I believe the benefits outweigh the negative consequences.
Đoạn văn được dịch: Chúng ta khó có thể biết những thay đổi mà máy
tính đem đến cuộc sống sẽ đưa ta tới đâu. Giống như tất cả những công nghệ
mới, những tác động của máy tính rất phức tạp, cả tích cực lẫn tiêu cực.
Nhưng ở thời điểm này, tôi tin rằng những lợi ích vượt xa những hạn chế mà
máy tính đã đem lại.
Đoạn kết theo đúng những yêu cầu của một kết bài, vừa tóm tắt phần
nội dung ở thân bài vừa khẳng định lại quan điểm đã nêu ở mở bài, đồng thời
tạo cảm giác hoàn chỉnh cho một bài viết.
3.2. Describing a film/ book
3.2.1. What to write
Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau:
 Title and author
 Type of book/ film
 Characters
 Events in the film/ book
 Your opinion of the film/
book
 Personal recommendation


3.2.2. How to write
a. Viết tiêu đề
Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan
trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a…
thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề.
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 19 -


Ex: Dona Flor and Her Two Husbands
b. Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn
 Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love
story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical
novel; a humorous story; a thriller
 Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying =
frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining;
brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; actionpacked;

well-written;

well-directed;

well/beautifully-filmed;

wonderfully-acted…
 Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted
= talented; perceptive; entertaining…
c. Cấu trúc
 Mô tả: It‟s called…; It‟s by…; It was (written/ directed/ produced/

published/ designed) by/ in…; It‟s by the same (writer/ director) as…;
It‟s his/ her first/ second (book/ film); It‟s about/ tells the story of…; It
stars…; It‟s set in…; It‟s based on…; It‟s adapted from…; It lasts
about…hour(s); The story is very simple/ complicated.
 Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/
terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are…; …..is really boring/
annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was…; One
weak point was…; It‟s well worth seeing.; I‟d recommend it to anyone
who likes…; I wouldn‟t recommend it to anyone…..
 Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự
kiện xảy ra trong quá khứ.
 Dùng ngữ đồng vị:
Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship.
3.3.

Describing a place

3.3.1. Outline
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 20 -


 What it is
 Location
 Size
 Population
 Area
 Main attractions
 Your


feeling

(s)/

opinion(s)

3.3.2. Useful language
 What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is … in area.; Its total
area is …; It has a population of…
 How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated;
exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly;
modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with
tourists…
 Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of…; It is
near the border with…; It is on the river X.; It is famous for…; It is
about/ approximately … km from…
 Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an
underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour;
spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival
or other events
3.4. Writing a letter
3.4.1. Writing a formal letter
a. Hình thức

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 21 -



Writer‟s
address
Receiver‟s name
Receiver‟s title
Receiver‟s company
Receiver‟s address
Date
Dear Sir/ Madam,

Giving the content of the letter

Ending the letter

Your signature
b. Một số qui ước
 Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư
 Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá
thư, dưới địa chỉ người viết
 Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ
của người viết
 Lời chào của lá thư nên dùng „Dear Sir/ Madam‟ nếu không biết tên
của người đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr.,
Mrs., Ms, Pro….)
 Cuối lá thư, thường sử dụng: „I look forward to your reply/ I look
forward to hearing from you.‟
 Kết thúc thư bằng „Yours faithfully‟ nếu không biết tên người gửi, bằng
„Yours sincerely‟ nếu biết tên người gửi.
c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn
--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm


- 22 -


 Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư.
 Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết.
 Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong
đợi từ người nhận thư,…
 Không viết tắt trong các lá thư trang trọng.
3.4.2. Writing an informal letter
Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng,
nhưng lời chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có
thể viết tắt.
 Bắt đầu thư: Dear + first name
 Kết thúc thư: I‟m looking forward to seeing you/ Write to me soon/
Love/ Good luck/ Best wishes/ See you then/ Take care
3.4.3. Cách viết cụ thể một số thư
a. Writing a letter of invitation
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ
lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự
kiện gì, ở đâu, khi nào.
 Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự
khẳng định lại có đến hay không của vị khách được mời.
 Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng
để nói về sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại
rằng vị khách có đến hay không.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation:

Making invitation
Informal

- Would you like

to come to my birthday party next Saturday?

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 23 -


- I‟d like you
- Are you free
- Why don‟t you

come to my birthday party next Saturday?

- Will you
- How about

coming to my birthday party next Saturday?

- What about
- Do you feel like
- Shall we

go out for a picnic next Saturday?

- Why don‟t we
- Let‟s

go out for a picnic next Saturday.

Formal

- It would be great/ wonderful if you could come to the conference next
Saturday.
- Your presence at our conference would be highly appreciated.
- It is our pleasure to invite you to the conference next Saturday.
- It is our pleasure to have your presence at our conference
Asking for confirmation
- Give me a call if you (can) could come.
- Let me know if you can come.
- Please let us know if you are planning to come.
- Let me know about your plan as soon as possible.
- Just let me know when you can come and where we can pick you up.
- Please reply as soon as possible.

b. Writing a letter of acceptance/ refusal
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ
chối cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời.

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 24 -


 Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý
do hay sự vui lòng chấp nhận lời mời.
 Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có
cần yêu cầu mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần
thiết); nếu từ chối thì có thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một

dịp khác.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal:

Acceptance
- Thank you very much for your invitation. I‟d love to/ I‟d be delighted to…
- Sure!/ Great!/ That would be fun/ wonderful.
- That sounds like fun.
- Great. Let‟s plan for it.
- That‟s a good (great) idea!
Refusal
- Thank you very much but I‟m afraid I‟m busy then.
- I wish I could but I‟m busy. Maybe another time. Thanks/ Thanks anyway/
What about next Saturday…..
Confirming your attendance
- I surely come.
- I can‟t wait for it.
- Shall we meet at 6.30 pm?
- I‟ll be there on time.
- I look forward to the occasion with pleasure.
Saying thanks again and suggesting another time
- I hope we can get together on other occasions.
- Maybe some other time.
- Could we make it another time?

--------------------------------------------------------------------------------------Sáng kiến kinh nghiệm

- 25 -



×