Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Nghiên cứu sử dụng có hiệu quả thóc và gạo lật làm thức ăn cho lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI


LÊ VĂN HUYÊN

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ THÓC VÀ
GẠO LẬT LÀM THỨC ĂN CHO LỢN
Chuyên ngành: Dinh dưỡng Thức ăn
Mã số

: 62.62.01.07

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Trần Quốc Việt
2. TS. Ninh Thị Len

HÀ NỘI -2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho thực hiện luận án này đã được


cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ địa chỉ và nguồn
gốc.
Tác giả luận án

NCS. Lê Văn Huyên

ii


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy
hướng dẫn: TS. Trần Quốc Việt và TS. Ninh Thị Len. Tôi xin chân thành cám ơn
sự hướng dẫn tận tình đó. Tôi mãi mãi nhớ ơn nhà khoa học GS.TS. Vũ Chí
Cương, TS. Phạm Kim Cương -Viện chăn nuôi, về những lời khuyên quí báu cho
luận án này.
Trong quá trình nghiên cứu tôi cũng nhận được sự giúp đỡ tận tình về mọi
mặt của Ban Giám đốc Viện chăn nuôi, lãnh đạo và bạn đồng nghiệp bộ môn
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, Phòng Đào tạo Thông tin –Viện Chăn Nuôi.
Ban lãnh đạo Công ty CP sản xuất và Thương mại Khánh An, Công ty CP sản
xuất và Thương mại Hà Lan. Tôi rất trân trọng và biết ơ n những cơ quan , công ty
này đã tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành luận án.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ quí báu
mà chúng tôi đã nhận được khi hoàn thành bản luận án này.
Cuối cùng tôi muốn dành những lời cảm ơn chân thà nh nhất cho bố mẹ, vợ
và con tôi những người đã cổ vũ động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời
gian thực hiện công trình nghiên cứu này.

Hà Nội, Ngày tháng
TÁC GIẢ LUẬN ÁN


NCS. Lê Văn Huyên

iii

năm


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu đề tài................................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.4.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................... 3

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học.......................................................................................... 3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 3

1.5.

Những đóng góp mới của luận án ................................................................ 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
2.1.
lợn

Chất xơ trong khẩu phần và khả năng tiêu hoá chất xơ trong thức ăn của
5

2.1.1.

Khẩu phần chứa xơ và các thành phần xơ ................................................. 5

2.1.2.

Các nguồn xơ và vấn đề cần quan tâm khi sử dụn g xơ trong khẩu phần nuôi


lợn

5

2.1.3.

Ảnh hưởng của xơ đến khả năng tiêu hóa ................................................. 8

2.1.4.

Ảnh hưởng của xơ đến các chức năng sinh l ý ......................................... 10

2.1.5.

Khả năng phân giải xơ ở ruột .................................................................... 11

2.1.6.

Lên men phân giải xơ trong đường tiêu hóa ở động vật dạ dày đơn ....... 14

2.1.7.

Sản phẩm trao đổi chất của quá trình lên men chất xơ ........................... 14

2.1.8.

Ảnh hưởng của nguồn xơ đến sản phẩm của quá trình trao đổi chất .... 16

2.1.9.


Ảnh hưởng lên men xơ đến hệ vi sinh vật đường ruột ............................. 18

2.2.

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thóc và gạo lật .............. 24

iv


2.3. Tình hình sử dụng thóc và gạo để sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp ở
Việt Nam hiện nay .................................................................................................. 30
2.3.1.

Tình hình sử dụng thóc, gạo lật làm thức ăn chăn nuôi ở các nhà máy sản

xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp ...................................................................... 31
2.3.2.

Giá một số loại nguyên liệu thức ăn giàu năng lượng dùng trong một số nhà

máy sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam ......................................................... 34
2.3.3.

Tiềm năng lúa gạo sử dụng trong chăn nuôi ở Việt Nam ....................... 37

2.3.4.

Đặc điểm một số nguyên liệu thức ăn giàu năng lượng thường sử dụng trong

chăn nuôi.................................................................................................................. 40

2.4.

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... 44

2.4.1.

Tình hình nghiên cứu trong nước............................................................. 44

2.4.2.

Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 47

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 50
3.1.

Nội dung nghiên cứu.................................................................................... 50

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 50

3.2.1.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 1: Xác định giá trị năng lượng tiêu hóa,

năng lượng trao đổi, tỷ lệ tiêu hóa tổng số các chất dinh dưỡng cơ bản và tỷ lệ tiêu
hóa hồi tràng các axit amin của thóc và gạo lật làm thức ăn cho lợn .................. 50
3.2.1.1. Thí nghiệm tiêu hóa tổng số ........................................................................ 50
3.2.1.1.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 50
3.2.1.1.2. Phương pháp bố trí thí nghi ệm................................................................. 51

3.2.1.1.3. Các phương pháp phân tích hóa học ........................................................ 51
3.2.1.1.4. Phương pháp tính toán kết quả ................................................................ 52
3.2.1.2. Thí nghiệm tiêu hóa axit amin hồi tràng ..................................................... 52
3.2.1.2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 52
3.2.1.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm................................................................. 52
3.2.1.2.3. Các phương pháp phân tích hóa học ........................................................ 54
3.2.1.2.4. Phương pháp tính toán kết quả ................................................................ 54

v


3.2.1.2.5.Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 54
3.2.2.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 2: Xác định tỷ lệ thích hợp thóc trong

khẩ u phần thức ăn cho lợn nái ............................................................................... 54
3.2.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................... 54
3.2.2.1.1.Phương pháp bố trí thí nghiệm lợn nái mang thai .................................... 55
3.2.2.1.2.Phương pháp bố trí thí nghiệm lợn nái tiết sữa ........................................ 55
3.2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 56
3.2.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................... 57
3.2.3.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 3: Xác định tỷ lệ sử dụng thích hợp đối

với gạo lật trong khẩu phần thức ăn cho lợn con sau cai sữa ............................. 57
3.2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................... 57
3.2.3.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................ 58
3.2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu ............................... 58

3.2.4.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 4: Xác định tỷ lệ sử dụng thích hợp đối

với thóc và gạo lật trong khẩu phần thức ăn cho lợn thịt ..................................... 59
3.2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm sử dụng thóc trên lợn thịt .......................... 59
3.2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm sử dụng gạo lật trên lợn thịt ...................... 59
3.2.4.3. Khẩu phần thức ăn và chế độ nuôi dưỡng ................................................... 60
3.2.4.4. Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................ 61
3.2.4.5. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu ............................... 61
3.2.5.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 5: Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng

thóc và gạo lật để sản xuất thức ăn chăn nuôi ở quy mô công nghiệp ......................... 61
3.2.5.1. Đánh giá thông qua các thí nghiệm nuôi dưỡng ......................................... 62
3.2.5.2. Đánh giá tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi ...................................... 62
3.2.5.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 63
3.2.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu ............................... 64
3.2.5.5. Phương pháp xử lý số liệu các thí nghiệm nuôi dưỡng ............................... 64
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 65

vi


4.1. Xác định giá trị năng lượng tiêu hóa, năng lượng trao đổi, tỷ lệ tiêu hóa tổng
số các chất dinh dưỡng cơ bản và tỷ lệ tiêu hóa hồi tràng các axit amin của thóc và
gạo lật làm thức ăn cho lợn .................................................................................... 65
4.1.1.


Giá trị năng lượng tiêu hóa, năng lượng trao đổi, tỷ lệ tiêu hóa tổng số các

chất dinh dưỡng cơ bản của thóc và gạo lật làm thức ăn cho lợn ........................ 65
4.1.1.1. Thành phần hóa học của thóc và gạo lật ..................................................... 65
4.1.1.2. Thành phần axit am in của thóc và gạo lật .................................................. 66
4.1.1.3.Tỷ lệ tiêu hóa một số thành phần dinh dưỡng trên lợn và giá trị năng lượng của
thóc và gạo lật .......................................................................................................... 69
4.1.2.

Hệ số tiêu hoá hồi tràng của một số axit amin thiết yếu trong thóc và gạo lật

dùng cho lợn ............................................................................................................ 70
4.1.2.1. Hệ số tiêu hóa hồi tràng biểu kiến ở lợn của axit amin trong thóc và gạo lật 70
4.1.2.2. Hệ số tiêu hóa axit amin hồi tràng tiêu chuẩn ở lợn của thóc và gạo lật 73
4.2.
4.2.1.

Xác định tỷ lệ thích hợp thóc trong khẩu phần thức ăn cho lợn nái ...... 76
Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần đến một số

chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái mang thai ................................................ 76
4.2.2.

Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần đến một số

chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái tiết sữa ..................................................... 80
4.3.
sữa
4.3.1.


Xác định tỷ lệ thích hợp gạo lật trong khẩu phần thức ăn cho lợn con sau cai
83
Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần đến tỷ lệ

nuôi sống và tốc độ sinh trưởng của lợn con s au cai sữa...................................... 84
4.3.2.

Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần đến tỷ lệ

nuôi sống và tốc độ sinh trưởng của lợn con sau cai sữa ...................................... 86
4.4.
thịt
4.4.1.

Xác định tỷ lệ thích hợp thóc và gạo lật trong khẩu phần thức ăn cho lợn
88
Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần đến tỷ lệ

nuôi sống và tốc độ sinh trưởng của lợn nuôi thịt ................................................. 88

vii


4.4.2.

Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần đến tỷ lệ

nuôi sống và tốc độ sinh trưởng của lợn nuôi thịt ................................................. 94
4.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc và gạo lật để sản xuất thức
ăn chăn nuôi ở quy mô công nghiệp.................................................................... 100

4.5.1.

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc và gạo lật thay thế

ngô trong khẩu phần cho lợn trong điều kiện thí nghiệm ................................... 100
4.5.2.

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong

khẩu phần cho lợn ................................................................................................. 101
4.5.3.

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô

trong khẩu phần cho lợn ....................................................................................... 103
4.5.4.

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc và gạo lật để sản

xuất thức ăn chăn nuôi cho lợn trong điều kiện sản xuất công nghiệp tại nhà máy
thức ăn chăn nuôi .................................................................................................. 104
4.5.4.1. Kết quả đánh giá hiệu quả tạo viên thức ăn .............................................. 105
4.5.4.2. Đánh giá đáp ứng của thị trường đối với một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi
được sản xuất theo công thức tối ưu rút ra đ ược từ các thí nghiệm nuôi dưỡng ... 107
4.5.4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc và gạo lật để sản xuất một số
loại thức ăn cho lợn tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi ................................ 109
4.5.4.4. Ước tính giá thóc và gạo lật hợp lý, có thể sử dụng để sản xuất thức ăn cho lợn
ở quy mô công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế ................................................... 111
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................. 117
5.1.


Kết luận....................................................................................................... 117

5.2.

Đề nghị ........................................................................................................ 117

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 118
PHẦN PHỤ LỤC: .................................................................................................. 138
Phụ lục 2.1. Khẩu phần cơ sở và khẩu phần thí nghiệm (% ở dạng sử dụng). ...... 138
Phụ lục 2.2. Phương pháp tính toán kết quả tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng (vật chất
khô, protein thô, mỡ thô, xơ thô, khoáng tổng số) được tính toán theo phương pháp hiệu
trừ (differen t method). ............................................................................................ 139
viii


Phụ lục 2.3. Phương pháp tính toán kết quả tỷ lệ tiêu hoá axit amin của khẩu phần 141
Phụ lục 3.1. Khẩu phần ăn cho lợn nái mang thai thí nghiệm (%) ......................... 142
Phụ lục 3.2. Khẩu phần ăn cho lợn nái tiết sữa thí nghiệm (%) ............................ 143
Phụ lục 3.3. Khẩu phần thức ăn cho lợn con thí nghiệm (%) ................................. 144
Phụ lục 3.4. Khẩu phần thức ăn sử dụng thóc cho lợn thịt thí nghiệm giai đoạn 20 -55kg
(%) .......................................................................................................................... 145
Phụ lục 3.5. Khẩu phần thức ăn sử dụng thóc cho lợn thịt thí nghiệm giai đoạn 55kg –
xuất chuồng(%) ....................................................................................................... 146
Phụ lục 3.6. Khẩu phần thức ăn sử dụng gạo lật cho lợn thịt thí nghiệm giai đoạn 2055kg (%) ................................................................................................................. 147
Phụ lục 3.7. Khẩu phần thức ăn sử dụng gạo lật cho lợn thịt thí nghiệm giai đoạn từ 55 xuất chuồng(%) ....................................................................................................... 148
Phụ lục 3.8. Khẩu phần thức ăn sử dụng thóc và gạo lật sản xuất ở quy mô công nghiệp
(%) .......................................................................................................................... 149
Phụ lục 3.9. Mổ và lắp van hồi manh tràng trên lợn .............................................. 150


ix


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt

Diễn giải



:

Cái



:

Đực

AA

:

Axit amin

AME

:


Năng lượng trao đổi biểu kiến

AX

:

Arabinoxylans

CHO

:

Cacbonhydrat

CNQG

:

Công nhận quốc gia

CP

:

Protein thô

CPTĂ

:


Chi phí thức ăn

CS

:

Cai sữa

cs

:

Cộng sự

đ

:

Đồng

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

:


Đồng bằng sông Hồng

DDGS

:

Bã rượu khô (distillers dried grais with solubles)

ĐDTL

:

Động dục trở lại

DE

:

Năng lượng tiêu hóa

DF

:

khẩu phần xơ

DM

:


Vật chất khô (dry matter)

DN

:

Doanh nghiệp

ĐNB

:

Đông Nam Bộ

DXKN

:

Dẫn xuất không Nitơ

FDI

:

Doanh nghiệp vốn liên doanh với nước ngoài

x





:

Giai đoạn

GE

:

Năng lượng thô

HMKL

:

Hao mòn khối lượng

Kg TT

:

Kilogram tăng trọng

KL

:

Khối lượng

KP


:

Khẩu phần

KPCS

:

Khẩu phần cơ sở

KPGL

:

Khẩu phần gạo lật

KPT

:

Khẩu phần thóc

ME

:

Năng lượng trao đổi

Men


:

Năng lượng trao đổi hiệu chỉnh

NDF

:

Chất xơ không hòa tan (Neutral Detergent Fiber)

NN

:

Nước ngoài

NSNG

:

National Swine Nutrition Guide

NSP

:

Polysacarit không phải là ti nh bột

RS


:

Kháng tinh bột (resistant starch)

SBP

:

Bã củ cải đường (Sugar beet pulp)

SL

:

Sản lượng

SLG

:

Số lượng giống

SS

:

Sơ sinh

SSS


:

Sơ sinh sống

Polymer

:

Là các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng
phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp
lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

TĂ TT

:

Thức ăn tiêu thụ

xi


TĂĂV

:

Thức ăn ăn vào

TĂCN


:

Thức ăn chăn nuôi

TACT

:

Thức ăn công ty

TAGL

:

Thức ăn có gạo lật

TAT

:

Thức ăn có thóc

TB

:

Trung bình

TCVN


:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TD

:

Theo dõi

TĐST

:

Tốc độ sinh trưởng

TLTHTS

:

Tỷ lệ tiêu hóa tổng số

TSDN

:

Tổng số doanh nghiệp

TT


:

Tuần tuổi

TTTĂ

:

Tiêu tốn thức ăn

VCK

:

Vật chất khô

VFA

:

Axit béo bay hơi

VNTN

:

Vật nuôi thử nghiệm

XB


:

Xuất bán

YL

:

Yorkshire x Landrace

xii


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thành phần xenlulo của một số loại ngũ c ốc và phụ phẩm của chúng
(g/kg VCK) ......................................................................................... 7
Sơ đồ 2.1. Tỷ lệ phụ phẩm của ngành xay xát thóc ............................................ 24
Bảng 2.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thóc, gạo lật và ngô.. 25
Bảng 2.3. Thành phần axit amin của gạo lật và ngô hạt ..................................... 26
Bảng 2.4. Thành phần axit béo của ngô và gạo lật (%) ...................................... 27
Bảng 2.5. Thành phần hóa học của thóc, gạo lật và ngô..................................... 28
Bảng 2.6. Thành phần axit amin trong thóc, gạo lật, ngô và lúa mỳ .................. 29
Bảng 2.7. Tình hình sử dụng thóc, gạo lật và tấm để sản xuất thức ăn chăn nuôi
tại một số doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp ... 33
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng thóc, gạo lật và tấm để sản xuất thức ăn chăn nuôi
tại một số doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
(những doanh nghiệp đang và đã t ừng sử dụng)............................... 34
Bảng 2.9. Giá của thóc và gạo lật so với một số nguyên liệu thức ăn giàu năng
lượng khác tại thời điểm điều tra ở các doanh nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi (đ/kg) ........................................................................... 35

Bảng 3.1. Khẩu phần cơ sở và khẩu phần thí nghiệm (% ở dạng sử dụng)..... 138
Bảng 3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên lợn nái sinh sản...................................... 56
Bảng 3.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên lợn con sử dụng gạo lật ......................... 58
Bảng 3.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng thóc trên lợn thịt.............................. 59
Bảng 3.8. Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng gạo lật trên lợn thịt.......................... 60
Bảng 3.13. Sơ đồ bố trí thí nghiệm thử nghiệm tại trang trại trên lợn thịt ......... 63
Bảng 4.1. Thành phần hóa học của thóc và gạo lật (% VCK) (N=3) ................. 65
Bảng 4.2. Thành phần axit amin của thóc và gạo lật (trong VCK)..................... 68
Bảng 4.3. Tỷ lệ tiêu hóa tổng số các chất dinh dưỡng (%) và các giá trị năng
lượng của thóc và gạo lật dùng trong chăn nuôi lợn (kcal/kg VCK) 70
xiii


Bảng 4.4. Hệ số tiêu hoá axit amin hồi tràng biểu kiến của thóc và gạo lật....... 71
Bảng 4.5. Kết quả hàm lượng axit amin nội sinh (g/kgVCK) và hệ số tiêu hóa
axit amin hồi tràng tiêu chuẩn của thóc và gạo lật ........................... 75
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần ở giai
đoạn mang thai đến một số chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái . 76
Đồ thị 4.1: Ảnh hưởng của thóc để thay thế ngô trong khẩu phần của lợn nái
mang thai đến số con sơ sinh sống, cai sữa và tỷ lệ nuôi sống đến cai
sữa ..................................................................................................... 77
Đồ thị 4.2: Ảnh hưởng của thóc để thay thế ngô trong khẩu phần của lợn nái
mang thai đến chi phí thức ăn và hao hụt khối lượng lợn mẹ. ......... 79
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần ở giai
đoạn tiết sữa đến một số chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái ..... 80
Đồ thị 4.3: Ảnh hưởng của thóc để thay thế ngô trong khẩu phần của lợn nái tiết
sữa đến số con sơ sinh sống, cai sữa và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa82
Đồ thị 4.4: Ảnh hưởng của thóc để thay thế ngô trong khẩu phần của lợn nái
mang thai đến chi phí thức ăn và hao hụt khối lượng lợn mẹ. ......... 83
Bảng 4.8a. Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần

đến sinh trưởng của lợn con.............................................................. 85
Đồ thị 4.5: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu phần
của lợn con sau cai sữa đến tốc độ sinh trưởng ................................ 86
Đồ thị 4.6: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu phần
của lợn con sau cai sữa đến tiêu tốn thức ăn..................................... 87
Bảng 4.8b. Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần
đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con........................................ 87
Đồ thị 4.7: Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc để thay thế ngô trong khẩu phần
đến tốc độ sinh trưởng của lợn nuôi thịt ........................................... 89
Bảng 4.9a. Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần đến
sinh trưởng của lợn nuôi thịt............................................................. 90

xiv


Bảng 4.9b. Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc thay thế ngô trong khẩu phần đến
hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn nuôi thịt....................................... 91
Đồ thị 4.8: Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc để thay thế ngô trong khẩu phần
của lợn nuôi thịt đến thu nhận thức ăn.............................................. 93
Đồ thị 4.9: Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc để thay thế ngô trong khẩu phần
của lợn nuôi thịt đến tiêu tốn thức ăn ............................................... 93
Đồ thị 4.10: Ảnh hưởng của việc sử dụng thóc để thay thế ngô trong khẩu phần
của lợn nuôi thịt đến chi phí thức ăn thức ăn.................................... 94
Đồ thị 4.11: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu
phần của lợn nuôi thịt đến tốc độ sinh trưởng .................................. 95
Bảng 4.10a. Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần
đến sinh trưởng của lợn nuôi thịt ...................................................... 96
Đồ thị 4.12: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu
phần của lợn nuôi thịt đến thu nhận thức ăn..................................... 97
Bảng 4.10b. Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần

đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn nuôi thịt ................................ 98
Đồ thị 4.13: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu
phần của lợn nuôi thịt đến tiêu tốn thức ăn....................................... 99
Đồ thị 4.14: Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo lật để thay thế ngô trong khẩu
phần của lợn nuôi thịt đến chi phí thức ăn........................................ 99
Bảng 4.11. Giá ngô, thóc và gạo lật mua vào trong thời gian thực hiện các thí
nghiệm nuôi dưỡng ......................................................................... 101
Bảng 4.12. Chi phí thức ăn trong các thí nghiệm sử dụng thóc thay thế ngô trong
khẩu phần thức ăn cho lợn (1000 đ) ............................................... 102
Bảng 4.13. Chi phí thức ăn trong các thí nghiệm sử dụng gạo lật thay thế ngô
trong khẩu phần thức ăn cho lợn (1000 đ)...................................... 104
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của tỷ lệ thóc thay thế ngô trong công thức và chế độ ép
đến độ bền viên thức ăn (%) ........................................................... 105

xv


Bảng 4.15. Năng suất chăn nuôi của thức ăn thử nghiệm được sản xuất tại nhà
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của công ty Hà Lan ..................... 108
Bảng 4.16. Giá thành, giá bán và lợi nhuận thu được của một số loại thức ăn có
thóc, gạo lật được sản xuất tại nhà máy của công ty Hà Lan (đ/kg)110
Bảng 4.17. Sự khác biệt giá của thóc, gạo lật và ngô tại thời điểm đánh giá hiệu
quả kinh tế tại nhà máy sản xuất thức ăn của công ty Hà Lan ....... 113
Bảng 4.18. Mức giá thóc và gạo lật đưa vào để ước tính giá lợi thế khi sử dụng
để sản xuất thức ăn cho lợn ở quy mô công nghiệp........................ 114
Bảng 4.19. Chi phí nguyên liệu, giá thành và lợi nhuận của thức ăn cho lợn thịt,
khi áp một số mức giá giả định để ước tính giá lợi thế của thóc và
gạo lật so với ngô ............................................................................ 115

xvi



CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp với diện tích trên 7,8 triệu hecta lúa.

Trong năm 2015 đã đạt sản lượng 45,2 triệu tấn thóc (Niên giám thống kê,
2015). Theo báo cáo của Hiệp hội Lương thực Việt nam (VFA), mùa vụ năm
2011 và 2012 lượng gạo xuất khẩu của nước ta đạt mức kỷ lục 7,1 triệu tấn với
tổng kim ngạch xuất khẩu lên đến trên 3,5 tỷ USD (Cục xúc tiến thương mại ,
2012). Tuy nhiên, theo Tổ chức Nông Lương Quốc tế (FAO), viễn cảnh xuất
khẩu gạo của thế giới (trong đó có Việt Nam) trong những năm qua rất ảm
đạm.
Tình hình đó dẫn tới một nghịch lý là trong khi sản lượng lúa sản xuất
trong nước đang dư thừa, xuất khẩu gặp nhiều khó khăn nhưng hàng năm
chúng ta vẫn phải nhập gần 9 triệu tấn nguyên liệu chủ yếu là các nguyên liệu
thức ăn già u năng lượng (3,9 triệu tấn) và thức ăn giàu protein (4,8 triệu tấn)
để làm thức ăn chăn nuôi (Cục Chăn nuôi , 2012).
Hiện nay Việt Nam đang đứng thứ 17 trong 20 quốc gia sản xuất thức
ăn chăn nuôi lớn nhất thế giới (VIRAC JSC, 2016). Năm 2015, sản lượng sản
xuất thức ăn chăn nuôi (TĂCN) của nước ta đạt 15,8 triệu tấn, tăng hơn so với
năm 2014, trong đó sản lượng TĂCN do doanh nghiệp có vốn nước ngoài
(FDI) sản xuất chiếm tới 60%, doanh nghiệp nội địa chỉ chiếm 40%. Về cơ
cấu thức ăn theo vật nuôi, thức ăn cho gia súc chiếm tới 60% sản lượng, đứng
thứ 2 là thức ăn cho thủy sản, thức ăn cho vật nuôi làm cảnh chiếm tỷ trọng
không đáng kể (chưa đến 1%). Ở nước ta chăn nuôi lợn là ngành quan trọng
nhất, sản xuất trên 75% tổng lư ợng thịt của cả nước. Trong tổng số hơn 15,8
triệu tấn thức ăn công nghiệp sản xuất/năm có đến 60% là thức ăn hỗn hợp và

đậm đặc cho lợn (VIRAC JSC, 2016). Vì vậy, nghiên cứu về thức ăn cho lợn

1


nói chung cũng như nguyên liệu để sản xuất thức ăn cho lợn nói riêng là vô
cùng quan trọng và cấp bách trong giai đoạn hiện nay .
Theo Bộ Công Thương, so với các nước trong khu vực giá thức ăn
chăn nuôi ở Việt Nam luôn cao hơn khoảng 15 đến 20%, dẫn đến các sản
phẩm chăn nuôi của Việt Nam khó cạnh tranh. Các nguyên nhân dẫn đến giá
thức ăn chăn nuôi trong nước luôn cao là do ngành thức ăn chăn nuôi nội
địa phụ thuộc phần lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu dẫn đến rủi ro lớn
về biến động giá và tỷ giá, đẩy giá thức ăn chăn nuôi tăng cao (VIRAC JSC,
2016). Trong khi đó sản lượng thóc sẵn có chưa được quan tâm đúng mức
như nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất thức ăn chăn nuôi , ngoại trừ cám và
một phần tấm. Lượng thóc được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ở nước ta vẫn
rất khiêm tốn. Lý do là gì ? Những vướng mắc thuộc về kỹ thuật (thành phần
dinh dưỡng, tỷ lệ tiêu hoá, tỷ lệ sử dụng trong các khẩu phần thức ăn cho vật
nuôi) hay hiệu quả kinh tế (mức độ sẵn có về lượng, ưu thế về giá so với các
nguyên liệu thức ăn giàu năng lượng khác…vv). Đề tài này được tiến hành
nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, những nghịch lý về nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi ở nước ta, hướng tới việc sử dụng tốt và có hiệu quả nguồn thức
ăn sẵn có cho chăn nuôi lợn.
1.2.

Mục tiêu đề tài
Xác định được tỷ lệ sử dụng thóc và gạo lật tối ưu trong thức ăn hỗ n

hợp cho các đối tượng lợn .
Đánh giá được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc và gạo lật làm

thức ăn chăn nuôi lợn.
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thóc và gạo lật được sử dụng ở các tỷ lệ khác nhau.

2


Lợn nái, lợn con sau cai sữa và lợn thịt.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá thành phần và giá trị dinh
dưỡng của 2 loại nguyên liệu: thó c và gạo lật thuộc giống lúa IR5004 và xác
định tỷ lệ sử dụng thích hợp của chúng trong khẩu phần cho các đối tượng lợn
như lợn nái mang thai, lợn nái tiết sữa, lợn con sau cai sữa và lợn nuôi thịt.
1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung cơ sở dữ liệu về
thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa , giá trị năng lượng và tỷ lệ tiêu hóa axit
amin (SID) của thóc và gạo lật dùng làm thức ăn nuôi lợn ở Việt Nam và bách
khoa toàn thư về TĂCN thế giới (Feedipedia.org).
Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu tiếp theo và tài liệu giảng dạy cho các cơ sở đào tạo chuyên ngành.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Tạo được cơ sở dữ liệu của thóc, gạo lật để xây dựng khẩu phần tối ưu

trong sản xuất thức ăn chăn nuôi lợn công nghiệp ở Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là dữ liệu giúp các doanh nghiệp sản
xuất thức ăn chăn nuôi và các cơ sở chăn nuôi lợn tham khảo trong việc
sử dụng hiệu quả thóc và gạo lật trong khẩu phần thức ăn nuôi lợn.
- Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ làm cơ sở khoa học cho việc đẩy
mạnh tiêu dùng thóc nội địa, tạo thị trường thóc ổn định cho người
nông dân, góp phần không nhỏ trong việc tạo công ăn việc làm, phát
triển nông thôn mới và ổn định kinh tế vĩ mô.

3


1.5.

Những đóng góp mới của luận án

- Đây là một công trình nghiên cứu cơ bản có tính hệ thống từ trước tới
nay, từ đánh giá giá trị dinh dưỡng đến giá trị nuôi dưỡng trên lợn đối
với thóc và gạo lật, hai loại nguyên liệu sẵn có nhưng được sử dụng rất
hạn chế trong chăn nuôi ở nước ta.
- Kết quả nghiên cứu của luận án đã tạo ra được bộ cơ sở dữ liệu về
thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng và đặc biệt là hệ s ố tiêu hóa hồi
tràng tiêu chuẩn các axit amin của thóc và gạo lật thuộc giống lúa
IR50404 dùng làm thức ăn cho lợn lần đầu tiên được công bố ở Việt
Nam.
- Đây cũng là công trình nghiên cứu hiếm có ở nước ta đưa ra được
khuyến cáo về tỷ lệ sử dụng thóc và gạo lật thích hợp trong khẩu phần
cho lợn nái, lợn con sau cai sữa và lợn thịt.
- Luận án cũng đưa ra những phân tích chi tiết về hiệu quả kinh tế của
việc sử dụng thóc và gạo lật trong chăn nuôi lợn. Đây là căn cứ tốt cho

các chính sách quản lý của nhà nước liên quan đến nguyên liệu và sản
xuất thức ăn chăn nuôi ở nước ta.

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.

Chất xơ trong khẩu phần và khả năng tiêu hoá chất xơ trong thức
ăn của lợn

2.1.1. Khẩu phần chứa xơ và các thành phần xơ
Khái niệm “xơ khẩu phần” được Hipsley sử dụng năm 1953 (De Vries
et al, 1999) dùng cho “phần không tiêu hóa có cấu tạo từ vách tế bào thực
vật”. Tuy nhiên các định nghĩa khác nhau đã được đưa ra và sử dụng trong
suốt thời gian dài và bây giờ nó đã được nhận diện một cách chính xác là “xơ
khẩu phần” (DF). Tuy nhiên khía cạnh quan trọng trong định nghĩa này là “xơ
khẩu phần” chứa CHO (carbohydrate) mà chúng có thể tiêu hóa được bằng
các enzym nội sinh của vật nuôi (AACC, 2001).
Nhìn chung DF bao gồm thành phần vách tế bào thực vật như xơ,
hemixelluloses, chúng liên kết với nhau như β -glucan (βG), pectins, chất kết
dính và chất nhầy (Davidson and McDonald, 1998). Lignin là thành phần
phenolic cũng có trong xơ cũng là thành phần vách tế bào thực vật gây ảnh
hưởng lớn nhất đến khả năng tiêu hóa thức ăn thự c vật (Theander et al, 1989).
Từ quan điểm sinh lý, phần đường không có nguồn gốc tinh bột (n on-starch
polysaccharides-NSP),

các


không

đường

tiêu

hóa

(non-digestible

oligosaccharides) và kháng tinh bột (resistant starch-RS) nằm trong cấu trúc
khẩu phần chứa chất xơ , chúng không bị các enzym nội sinh thủy phân và sau
đó chúng trở thành cơ chất sẵn có cho vi khuẩn trong đường ruột lên men
(Cummings JH and Stephen AM, 2007).
2.1.2. Các nguồn xơ và vấn đề cần quan tâm khi sử dụng xơ trong khẩu
phần nuôi lợn
Nguồn gốc xơ và các thành phần của chúng trong khẩu phần được tiêu
hóa trong ruột già ở mức độ khác nhau (Chabeauti et al , 1991). Cấu trúc lý -

5


hóa của các nguồn xenlulo trong khẩu phần có thể tạo ra những thay đổi môi
về trường trong đường ruột và làm thay đổi sự phát triển vi khuẩn đường ruột.
Các thành phần thức ăn trong khẩu phần nuôi lợn phụ thuộc vào một số yếu tố
như cấu trúc xenlulo, mức độ vi khuẩn lên men trong ruột già, khả năng hòa
tan và sử dụng các axit béo bay hơi được sản sinh (Molist et al , 2014). Các
nguồn xenlulo được lên men trong đường ruột sản sinh VFA, chúng có ảnh
hưởng tích cực đến sức khỏe đường ruột (Lindberg , 2014). Wellock et al.
(2007) nhấn mạnh rằng lợi ích mang lại cho sức khỏe đường tiêu hóa của các

khẩu phần chứa nhiều nguồn NSP hòa tan tốt hơn so với NSP không hòa tan.
Xenlulo hòa tan bao gồm pectins, βG, chất kết dính và hemixelluloses, trong
khi đó xenlulo và lignin lại là phần đóng góp vào cấu trúc của phần xenlulo
không hòa tan (Davidson and Mc Donald, 1998). Do đó, chúng là yếu tố quan
trọng cần được hiểu biết về nguồn và loại xenlulo cung cấp trong các khẩu
phần nuôi lợn.
Cần quan tâm và thúc đẩy trong việc xác định đặc tính của những thành
phần nguyên liệu sử dụng trong phối trộn thức ăn. Nhiều loại sản phẩm sử
dụng trong phối trộn thức ăn chứa các loại ngũ cốc giàu đạm, chiết xuất và
các sản phẩm chiết xuất dầu công nghiệp (như các loại hạt có dầu) và bột xay
xát (cám và các sản phẩm xay xát) và các nguồn xenlulo khác.
Các loại ngũ cốc và các sản phẩm của chúng là những thành phầ n chủ
yếu và cũng là nguồn năng lượng chính trong khẩu phần nuôi lợn. Khẩu phần
gồm các loại ngũ cốc chủ yếu là NSP, βG, xenlulo và thành phần không phải
là carbohydrate chứa lignin (Bach Knudsen, 2014). Hơn nữa có một lượng
nhỏ cơ chất của pectin được tìm thấy ở thân và lá các loại ngũ cốc (Choct ,
1997). Một số nghiên cứu khác đề cập tới mức xenlulo của khẩu phần thường
sẵn có trong các nguyên liệu, chúng có tương quan chặt chẽ với loại hình và
chất lượng. Qui chiếu các kết quả ở bảng 2.1 cho thấy có sự bi ến động về hàm

6


lượng xenlulo của một số loại ngũ cốc và các sản phẩm của chúng. Lúa mạch
đen, lúa mỳ, lúa miến giàu AX trong khi đó hạt lúa mạch và yến mạch có hàm
lượng βG cao. AX từ lúa mạch đen và lúa mì và βG từ lúa mạch và yến mạch
có mức độ hòa tan cao trong khi đó khả năng hòa tan của AX trong ngô và lúa
miến lại thấp hơn so với các loại ngũ cốc khác (Bach Knudsen, 2014).

Lúa mạch đen2


Cám mỳ2

Lúa mỳ nghiền1

DDGS1

Bã củ cải đ ường5

Tinh bột

618

587 645 468 557 620

690

613

222

168

86

5

Xenlulo
NCP
Hòa tan


13

39

10

82

14

17

15

15

72

67

58

203

19

56

50


40

54

25

4

42

29

12

34

290

Không hòa tan

62

88

64

110

49


38

47

94

273

227

158

207

NSP
Arabinoxylans

81

12

48

98

36

17


17

89

238

52

61

165

β-glucan

8

43

42

28

41

6

1

20


24

21

63

8

Mannose

2

2

4

3

3

2

1

3

5

19


9

8

Galactose

3

2

3

7

4

8

3

3

9

13

14

38


Uronic acids

4

2

2

10

5

8

4

2

15

16

16

199

NSP tổng số

95


167 124 232 116

81

66

132

374

250

192

700

Lignin

18

35

32

8

16

21


75

39

32

37



112

202 133 298 148

89

83

153

449

289

322

737

9


66

Ngô1

Vỏ nghiền

Yến
mạch2,4
Vỏ

Vỏ nghiền

Lúa
mạch 2,3,4
Vỏ

Thành phần

Lúa mỳ1

Lúa miến1

Bảng 2.1. Thành phần xenlulo của một số loại ngũ cốc và phụ phẩm của
chúng (g/kg VCK)

DM = dry matter; NCP = non-xellulosic polysaccharides; NSP = non-starch polysaccharides;
DDGS = distillers dried grains with solubles.
Nguồn: 1Jaworski et al. (2015); 2Bach Knudsen. (1997); 3Holtekjolen et al. (2006); 4Jha et al.
(2011); 5Serena and Knudsen. (2007).


Ngô thường giàu xơ nhưng biến động về hàm lượng tinh bột, axit amin
và chất béo. Mật độ và thành phần xơ của các thành phần nguyên li ệu trong

7


thức ăn là quan trọng vì nó có thể làm giảm axit amin và khả năng tiêu hóa
năng lượng (Noblet và Perez , 1993). Các phần không hoà tan của xơ trong
ngô và các phụ phẩm chế biến có khả năng chống lên men, ~ 40% được lên
men trong toàn đường tiêu hóa của lợn, chúng gồm các phần của NSP không
hòa tan như xơ, arabinoxylans và lignin (Bach Knudsen, 1997). Tăng hiệu quả
tiêu hóa của tinh bột và khô dầu ngô dẫn đến làm thay đổi thành phần hóa học
của phụ phẩm ngô. Đ ó là thách thức trong việc ước tính giá trị dinh dưỡng
của chúng (Gutierrez et al , 2014). Nghiên cứu của Fairbairn et al. (1999) cho
thấy rằng nếu chỉ tính tổng số NDF hoặc ADF trong lúa mạch thì chúng đã
chiếm tương ứng là 68,0% và 85,0% tổng số năng lượng tiêu hóa.
2.1.3. Ảnh hưởng của xơ đến khả năng tiêu hóa
Khả năng tiêu hóa xơ dao động từ 40,0% đến 60,0% và thấp hơn so với
các chất dinh dưỡng khác như tinh bột, đường, chất béo và protein thô
(>80,0%), chúng bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố như số lượng và
nguồn gốc của thành phần xơ trong khẩu phần (Noblet , 2007; Jha et al, 2010).
Do đó năng lượng tiêu hóa trong khẩu phần bị giảm dần theo mối quan hệ
tuyến tính với hàm lượng xơ (Noblet, 2007). Tiêu hóa xơ ở lợn nái trưởng
thành tốt hơn so với lợn sinh trưởng. Sự khác biệt trung bình khoảng 0,6
MJ/kg DM (Noblet, 2007). Điều này được cho là do sự khác biệt về các giai
đoạn sinh lý của lợn, tỷ lệ phân giải xơ trong ruột già lợn nái cao hơn so với
lợn đang sinh trưởng vì thời gian lưu lại dài vớ i khối lượng lớn hơn trong ruột
kết hợp với lượng thức ăn ăn vào/kg khối lượng thấp hơn (Le Goff et al ,
2002). Tuy nhiên nó chưa được biết đến nếu xơ có trong tất cả các loại hạt
ngũ cốc có tác dụng tương tự đến tỷ lệ tiêu hóa năng lượng và chất dinh

dưỡng trong khẩu phần. Just et al. (1983) nhận thấy rằng khi bổ sung thêm
1,0% xơ thô trong khẩu phần ăn sẽ làm giảm khả năng tiêu hóa năng lượng
thô và năng lượng trao đổi tương ứng là 1,3% và 0,9%. Thành phần NSP cả ở

8


dạng tinh khiết và dạng liên kết cũng làm giảm tiêu hóa protein thô ở lợn
(Bedford et al, 1992; Jha et al, 2010). Nghiên cứu cũng cho thấy tiêu hóa biểu
kiến hồi tràng vật chất khô và protein thô giảm tuyến tính trong khi tăng mức
NDF tinh khiết trong khẩu phần (Schulze et al, 1994) và chất hữu cơ thấp hơn
tiêu hóa protein thô và tinh bột trong khẩu phần ăn có chứa cám lúa mạch so
với khẩu phần cơ sở có ít cám lúa mạch. Ngoài ra Jha et al. (2010) báo cáo
rằng tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và tinh bột của cám các lo ại lúa mạch và yến
mạch thấp hơn có thể là do chúng có thành phần xơ không hòa tan lớn hơn
nên đã ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận và hoạt tính của các enzym nội sinh
cần thiết cho tiêu hóa thành phần xơ không hòa tan trong ruột non và quá
trình lên men của vi sinh vật trong ruột già.
Theo Mateos et al. (2006) và Cervantes-Pahn et al. (2014), sự có mặt
của thóc, gạo trong khẩu phần đã cải thiện khả năng tiêu hóa các chất din h
dưỡng so với các ngũ cốc khác . Qua các nghiên cứu của Solá -Oriol et al.
(2010) cho thấy có sự cải thiện đáng kể về khả năng hấp thu các chất dinh
dưỡng đặc biệt là năng lượng thô, chất hữu cơ, tinh bột và CHO của gạo trong
khẩu phần bởi vì năng lượng và các chất dinh dưỡng từ gạo được lợn con tiêu
hóa và hấp thu tốt hơn so với năng lượn g và các chất dinh dưỡng từ ngô .
Khả năng tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong lúa miến và lúa mỳ tương
tự như ngô nhưng do cấu trúc và thành phần các chất dinh dưỡng của ngũ cốc,
lúa miến giống ngô nhiều hơn so với lúa mỳ (Taylor and Emmambux , 2010).
Trong khi đó tiêu hóa protein thô của lúa miến thấp hơn so với chỉ tiêu này ở
ngô. Khả năng tiêu hóa protein thô lúa miến giảm có thể là do tanin liên kết

với protein làm hạn chế quá trình phân giải protein (Duodu et al , 2003). Tuy
nhiên thành phần tanin của lúa miến có biến động theo giống và theo từng
phần của lúa miến. Theo nghiên cứu của Wilfart et al. (2007b) khi thêm 0%,
20% và 40% cám mỳ tương ứng với 16,5% ; 20,9% và 27,0% xơ tổng số

9


×