Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giải chi tiết 95 bài tập hóa vô cơ hay và khó từ các đề thi thử phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.41 KB, 18 trang )

Đăng tải bởi http : 123doc.org

GIẢI CHI TIẾT

BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ
TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ 2015 – 2016 – 2017

( Phần 2 )

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
TUYỂN TẬP 95 CÂU HỎI VÔ CƠ HAY & KHÓ
PHẦN 2 : 35 CÂU BỔ SUNG
( Kèm theo đáp án chi tiết 16 câu )
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
dịch X và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí,
khối lượng của Y là 5,18g . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn
này đến khối lượng không đổi được 17,062g chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
A. 18,262g
B. 65,123g
C. 66,323g
D. 62,333g
Đáp án : C
Số mol NO = N2O = 0,07
Dung dịch A Al(NO3)3 ; Mg(NO3)2 và có thể có NH4NO3
Các quá trình : Al(NO3)3 → Al2O3; Mg(NO3)2 → MgO; NH4NO3 → N2O + H2O
Đặt số mol Al = x; số mol Mg = y


27x + 24y = 9,942 và 102x/2 + 40y = 17,062 x = 0,082; y = 0,322
nNH4NO3 = (3.0,082 + 2.0,322 -0,07.3-0,07.8)/8 = 0,015 m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322. 148 =
66,322g =>C
( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 năm 2017 Trường THPT Lam Sơn – Sở GD & ĐT Thanh Hóa )
Câu 62 : A là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). B là dung dịch gồm H2SO4 và
NaNO3. Cho 6,0 gam A tan hoàn toàn vào B thu được dung dịch D (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn
hợp 2 khí (gồm khí X và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào D, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết D
có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol KOH. X là
A. N2O.
B. N2
C. NO2.
D. NO.
( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 năm 2017 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu Sở GD & ĐT Nghệ An)
Đáp án D
Quan sát sơ đồ và một số xử lí giả thiết cơ bản:
đặc trưng: KOH xử lí dung dịch sau phản ứng: K và đừng quên Na trong D sẽ đi về đâu? Và đi về 0,22 mol
K2SO4 và Na2SO4 mà SO42– có 0,24 mol → số mol Na = 0,04 mol.
Dung dịch D đã biết 0,24 mol SO42–; 0,21 mol Mg2+ và 0,04 mol Na+ ||→ đọc ra có 0,02 mol NH4+.
Trước đó để ý ta suy từ Na ra có 0,04 mol NaNO3 và từ SO42– ra 0,24 mol H2SO4. → bảo toàn N có nN spk
= 0,02 mol; bảo toàn H có nH2O = 0,16 mol
→ bỏ sụm SO42– vế rồi bảo toàn O có ngay nO (sản phẩm khử ) = 0,02 mol. Tỉ lệ nN spk ÷ nO spk = 1 ÷ 1
đọc cho ta biết khí X spk là NO.
Câu 63 : Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag nặng 25,24 gam tác dụng vừa đủ với 525 gam dung dịch HNO3
30% thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2 và N2O có tỉ khối của B so với H2 là 18 và dung dịch

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi


/>
D chứa x gam muối. Cô cạn dung dịch D rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được y
gam chất rắn (khan). Giá trị của (x – y) là ?
A. 128,88.
B. 112,56.
C. 154,12.
D. 120,72.
( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 năm 2017 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu Sở GD & ĐT Nghệ
An )
Đáp án D
Al, Mg + HNO3 không nhắc spk → "mùi" muối amoni, tránh quên.! giải khí có B gồm 0,1 mol N2 và 0,1
mol N2O. không có oxit
||→ bảo toàn electron mở rộng: số mol HNO3 = 2,5 mol = 12 số mol N2 + 10 số mol N2O + 10 số mol
NH4NO3
||→ số mol NH4NO3 = 0,03 mol ||→ ∑ số mol NO3– trong muối kim loại = 2,04 mol.
Nhiệt phân muối nitrat gồm: Al(NO3)2 + Mg(NO3)2 + AgNO3 + 0,03 mol NH4NO3. ||→ thu được y gam
rắn gồm Al2O3 + MgO + Ag và thoát: NO2 + O2 + (N2O + H2O).
||→ (x – y) chính là giá trị giảm rắn gồm: 0,03 mol NH4NO3 + 2,04 mol NO2 và a mol O2.
Cần chú ý: muối nitrat Al và Mg đều cho 4NO2 + 1O2 nhưng AgNO3 nhiệt phân thu 2NO2 + 1O2. ||→ 2,04
÷ 4 = 0,51 mol < nO2 < 2,04 ÷ 2 = 1,02 mol. Kết hợp (x – y) theo trên
||→ chất rắn bằng 112,56 gam < (x – y) < 128,88 gam. Quan sát A, B, C, D thấy mỗi D thỏa mãn.
Câu 64 : Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện
kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ giữa số mol
kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ :

Giá trị của a và b lần lượt là ?
A. 0,10 và 0,05.
B. 0,10 và 0,30
C. 0,20 và 0,02.
D. 0,30 và 0,10

(Kỳ thi khảo sát chất lượng lớp 12 tham gia thi THPT Quốc Gia 2017 Sở GD & ĐT Hải Dương )
Hướng dẫn : Kết tủa cực đại thu được gồm Fe(OH)3 : 0,1a mol và Al(OH)3 : 0,1b mol
→ 0,1a + 0,1b = 0,04
Tại 0,15 mol NaOH xảy ra sự hoà tan hết kết tủa Al(OH)3, chỉ còn Fe(OH)3
→ nOH- = 3nFe(OH)3 + 4nAl3+ → 0,15 = 0,3a + 4.0,1b
Giải hệ → a =0,1 và b = 0,3
Câu 65 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,7.
B. 27,3.
C. 10,4.
D.54,6.
Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
(Kỳ thi khảo sát chất lượng lớp 12 tham gia thi THPT Quốc Gia 2017 Sở GD & ĐT Hải Dương )
Giải : nO = 1,05 mol . Bảo toàn nguyên tố O => nAl2O3 = 0,35 mol.
Bảo toàn nguyên
tố H:
nOH- = 2 nH2 = 2.0,6 = 1,2 mol , nH+ = 2,4 mol Al2O3 + 2OH-  2AlO2- Vậy OH+
-
dư: 0,5 mol H + OH H2O
0,35
0,7
0,7
0,5

0,5
AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + H2O
0,7
0,7
0,7
0,4
1,2
m = 0,3.78 = 23,4 gam.
Câu 66 : Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch X và 0,896 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
A. 5,97.
B. 11,94
C. 9,6.
D. 6,4.
Đáp án :
Dung dịch X hòa tan được CuO  X có H+. * Tại catot:
Cu2+ + 2e Cu 0,06 0,12
Tại catot H2O ko điện phân .
* Tại anot:
2ClCl2 + 2e
0,04
0,02 0,04
+
2H2O + 4H  O2 + 4e.
0,08
0,02 0,08
+
2H + CuO  Cu2+ + H2O
0,08

0,04
Vậy : m = mCuSO4 + mNaCl = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94 gam.
(Kỳ thi khảo sát chất lượng lớp 12 tham gia thi THPT Quốc Gia 2017 Sở GD & ĐT Hải Dương )
Câu 67: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:

A. 0,4.

B. 0,6.

C. 0,7.
D. 0,65.
(THPT Hà Nội Amsterdam. Sở GD & ĐT Hà Nội 2015 Lần II )
Câu 68 : Cho m gam hỗn hợp gồm bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp tác dụng với
200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M, thu được 0,325 mol H2 và 62,7 gam chất rắn khan
khi làm bay hơi hết nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước dư, thu được dung dịch Y, nếu
cho 0,195 mol Na2SO4 vào Y thấy còn dư Ba2+, nhưng nếu cho 0,205 mol Na2SO4 vào Y thì SO42còn dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định hai kim loại kiềm.
Gọi 2 kim loại kiềm là M: x mol; Ba: y mol
Theo bài: nH+ = 0,6 mol và nH2 = 0,325 mol

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
 Axit hết và kim loại còn phản ứng với H2O
Ta có: nH2(tác dụng với nước tạo thành)= 0,325 – 0,3 = 0,025
 nOH- = 0,025.2 = 0,05 mol
 mkim loại = 62,7 – 0,2.96 -0,2.35,5 – 0,05.17 = 35,55 gam

Mx 137y  35,55  x  0,652y
35,55 M(0,652y)
Ta coùheä: 

0,195  y 
 0,205
137
x  2y  0,65
0,195  y  0,205

 31,1Câu 69 :Cho 39,84 gam hỗn hợp X1 gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3 đun nóng, thu được
0,2/3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y1 và 3,84 gam Cu. Cho từ từ đến dư
dung dịch NH3 vào dung dịch Y1, không có không khí, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm giá trị của m.
Giải :
Gọi nFe3O4 =x mol; nCu (phản ứng) = y mol
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (1)
3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (3)
Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (4)
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O  Cu(OH)2 + 2NH4NO3 (5)
Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4](OH)2

(6)

232x  64y  39,84  3,84  x  0,1 mol
Ta coùheä: 

2y  0,2  2x

 y= 0,2 mol

 m =mFe(OH)2 = 0,1.3.90 = 27 gam
Câu 70 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng
độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì
thoát ra 8,08 gam muối rắn (N). Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong
dung dịch là 34,7%. Viết các phương trình phản ứng và xác định công thức của muối rắn (N).
Giải :
MS: a mol

 Ma + 32a = 4,4

(I)

o

t
2MS + (0,5n+2) O2 
 M2On + 2SO2

a

a/2

M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O
a/2

na


a

(1)
(mol)

(2)
(mol)

Khối lượng dung dịch HNO3 = 500n.a/3

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


ng ti bi

/>
Ma + 62na
41, 72
=
ị M = 18,653n ị M : Fe
Ma + 8na + 500na / 3
100

Khi lng dung dch trc khi lm lnh = Ma + 8na + 166,67na = 29 gam a = 0,05 mol
Sau khi lm lnh, khi lng dung dch l: 29 8,08 = 20,92 gam
20,92.34,7
= 0,03mol ị nFe (NO3 ) tronỏ muoỏi = 0,02
3
100.242


nFe(NO3 )3 =

242 + 18m = 404 m =9 CT ca mui Fe(NO3)3.9H2O
Cõu 71 : 26,88 gam phụi Fe ngoi khụng khớ mt thi gian, thu c hn hp rn X gm
Fe v cỏc oxit. Hũa tan ht X trong 288 gam dung dch HNO3 31,5%, thu c dung dch Y
cha cỏc mui v hn hp khớ Z gm 2 khớ, trong ú oxi chim 61,11% v khi lng. Cụ cn
Y, ri nung n khi lng khụng i thy khi lng cht rn gim 67,84 gam. Xỏc nh
nng % Fe(NO3)3 trong Y.
Gii :
t
2Fe(NO3)2
Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
a mol
2a 0,25a
t
2Fe(NO3)3 Fe2O3 +6NO2 + 3/2O2
b mol
3b 0,75b
0

0

a b 0,48
a 0,16 mol
Ta coựheọ:

NO3 :1,28mol
46(2a

3b)


32(0,25a

0,75b)

67,84
b
=
0,32
mol



nN(trong Z)=1,44-1,28=0,16 mol mZ=(0,16.14.100)/(100-61,11)=5,76 gam
S : X + HNO3 Mui + Z + H2O
mX + 1,44.63 = 0,16.180 + 0,32.242 + 0,74.18
mX = 34,24 gam m(dung dch sau)=34,24+288 5,76=316,48 gam
Vy: C%(Fe(NO3)3) = (0,32.242.100)/316,48 = 24,47%

Tỏc gi : Trnh Hng Dng THPT Hong Húa IV S GD & T Thanh Húa


Đăng tải bởi

/>
Câu 72 : Cho 37,2 gam hỗn hợp X1 gồm R, FeO và CuO (R là kim loại hóa trị II, R(OH)2 không
lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (dùng dư), thu được dung dịch A1, chất rắn B1 chỉ
chứa một kim loại nặng 9,6 gam và 6,72 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch A1 tác dụng với dung dịch
KOH dư, thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất
rắn E gồm hai oxit. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm R.

(Đề thi chọn HSG Hóa 2017 Sở GD & ĐT Quảng Trị )
BG : Cho X + HCl dư  H2, nên R là kim loại đứng trước H
Vì axit dư, nên R hết  B1:Cu A1 không có CuCl2, Rắn E: RO và Fe2O3
R + 2HCl → RCl2 + H2
(1)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
(2)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3)
R + CuCl2 → RCl2 + Cu
(4)
HCl + KOH → KCl + H2O
(5)
RCl2 + 2KOH → R(OH)2 + 2KCl (6)
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl (7)
t
 RO + H2O
R(OH)2 
(8)
t
2Fe(OH)2 + ½ O2  Fe2O3 + 2H2O (9)
Ta có: nCuO=nCuCl2=nCu=0,15 mol
nRCl2 = nR = nH2+nCuCl2=0,3+0,15= 0,45 mol
 nRO = nR(OH)2 = nRCl2 = 0,45 mol
Gọi n(FeO ban đầu) = x mol
0

0

 0,45.  R  16   0,5x.160  34  R  24(Má)
Ta coùheä: 


 0,45.R  72x  80.0,15  37,2
 x=0,2 mol

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
Câu 73 : Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B chứa AlCl3 1M và
Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu
cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Xác định giá trị V1 và V2.
Phản ứng:
Ba2+ + SO42-  BaSO4 (1)
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + OH-  AlO2- + H2O (3)
- Trong V1 lít A có OH-: 2V1 mol, Ba2+ : 0,5V1 mol
Trong V2 lít B có Al3+ : 2V2 mol, SO42- : 1,5V2 mol
- Khi cho V2 lít tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì:
n(SO42-)=n(BaSO4)=0,18 mol
 V2=0,12 lít
Dung dịch B chứa: Al3+ (0,24 mol); SO42-(0,18 mol)
- Nếu Al3+ bị kết tủa vừa hết thì nOH  3.0, 24  2V1  V1= 0,36
 nBa  0,5V1  0,18  nSO  SO42- bị kết tủa vừa hết


2


2
4

 Khối lượng kết tủa lớn nhất: 0,24.78+0,18.233= 60,66>56,916
Có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Nếu 2V1 <0,24. 3  Al3+ dư, SO42- dư
nBaSO4= 0,5V1 mol (SO42- đủ hay dư)
 nAl(OH)3=(56,916 - 116,5V1)/78
 (56,916- 116,5V1)3/78=2V1  V1=0,338 lít
Trường hợp 2: Nếu 2V1>0,24. 3  Al(OH)3 kết tủa tan một phần, SO42- bị kết tủa hết
nBaSO4= 0,18 mol  nAl(OH)3=(56,916 - 233.0,18)/78=0,192
 nOH- =2V1= 4. 0,24 - 0,192  V1=0,384 lít
Câu 74 : Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác
dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ
khối so với hiđro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí. Để trung hoà HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH
1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau
- Phần 1 đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra
phản ứng hóa học.
Xác định kim loại M và tính giá trị của x.
* Hỗn hợp gồm kim loại M, Fe, FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2 khí không màu
trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí  2 khí là NO và CO2
- Tính được nCO2 = 0,05 mol; nNO =0,15 mol
 nFeCO3 = nCO2 = 0,05 mol.
Đặt: nM = a mol; nFe = b mol;
Ta có: aM + 56b + 116.0,05 = 14,1

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa



Đăng tải bởi

/>
(1)
 aM + 56b = 8,3
Giả sử kim loại M hoá trị n.
- Dung dịch X2 có: a mol M(NO3)n; (b+0,05) mol Fe(NO3)3; HNO3 dư, có thể có c mol
NH4NO3.
+ Phản ứng trung hoà:
 NaNO3 + H2O
HNO3 + NaOH 
nNaOH = nHNO dư = 0,2.1 = 0,2 mol.
 dung dịch X3 có: a mol M(NO3)n; (b+0,05) mol Fe(NO3)3; 0,2 mol NaNO3, có thể có c mol
NH4NO3.
* Cô cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M + 62n)a + 242(b+0,05) + 80.c + 85.0,2 = 38,3.2 =76,6
(2)
 aM + 62an + 242b + 80c = 47,5
* Cho dung dịch NaOH dư vào ½ dung dịch X3, có phản ứng:
NH4NO3 + NaOH 
 NaNO3 + NH3 + H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH 
 3NaNO3 + Fe(OH)3
có thể có phản ứng :
 nNaNO3 + M(OH)n
M(NO3)n + nNaOH 
M(OH)n + (4-n)NaOH  Na(4-n)MO2 + 2H2O
Trường hợp 1: Nếu M(OH)n không tan, không có tính lưỡng tính

3

Fe(OH)3 : 12 (b  0, 05)mol
1
M(OH)n : 2 a mol

 Kết tủa có: 

Ta có: (M+17n)a + 107(b+0,05) = 8,025.2 = 16,05
aM + 17an + 107b = 10,7 (3)
* Các quá trình oxi hoá khử:
 M+n + ne ;
 N+2 (NO)
M 
N+5 + 3e 
mol: a
an
0,45
0,15
+3
+5
3
Fe 
N + 8e 
 Fe + 3e ;
 N (NH4NO3)
mol: b
3b
8c
c

+2
+3
 Fe + 1e ;
Fe 
mol: 0,05
0,05
 na + 3b - 8c = 0,4 (4)
Ta có hệ

aM + 56b = 8,3
62na  186b  80c  39, 2

aM + 62an + 242b + 80c = 47,5 
 17 na  51b  2, 4

aM + 17an + 107b = 10,7

 na  3b  8c  0, 4
na + 3b - 8c = 0,4

Loại do không có cặp nghiệm thỏa mãn
Trường hợp 2: M(OH)n tan trong nước hoặc có tính lưỡng tính, tác dụng với NaOH tạo muối
tan
 Kết tủa chỉ có Fe(OH)3. Ta có: 107(b+0,05) = 16,05
 b = 0,1.
Theo bảo toàn electron, ta có: an + 0,3 + 0,05 = 0,45 + 8c
(5)
 an = 0,1 + 8c
Từ (1)  aM = 2,7
(6)

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
Từ (2)  aM + 62an + 80c = 23,3
(7)
Từ (5), (6), (7)  an = 0,3; c = 0,025.
 M = 9n  n = 3; M = 27 là Al là nghiệm thoả mãn.
nHNO3(pu) = nN(sp) = 0,1.3 + 0,15.3 + 0,025.2 + 0,15= 0,95 mol
nHNO3(bđ) = 0,95 + 0,2 = 1,15 mol
 x= CM(HNO3) = 2,3 M.
Câu 75 : Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500 ml dung dịch chứa HCl
2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa.
Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản
ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Tính giá trị m.
(Đề thi chọn HSG Hóa Học Sở GD & ĐT Hải Dương năm 2017 )
Phản ứng: nH   nHCl  nHNO3  0,5.2,4  0,5.0,2  1,3 mol; nNO3  nHNO3  0,1
3Fe3O4 + 28H+ + NO3-  9Fe3+ + NO + 14H2O (1)
3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O (2)
Có thể xảy ra phản ứng:
Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+
(3)
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y, có khí NO thoát ra Dung dịch Y chứa Fe3+, Fe2+,
Cu2+, Cl-, H+; NO3- phản ứng hết
Cho NaOH dư vào dung dịch Y kết tủa là Fe(OH)3; Cu(OH)2; Fe(OH)2

- Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm Fe2O3 và
CuO
Gọi số mol Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y (x,y>0)
Ta có hệ phương trình:
 mFe3O4  mCu  37, 28  232 x  64 y  37, 28


 x=0,1; y=0,22
1,5 x.160  80 y  41,6
 mFe2 O3  mCuO  41,6

Từ các phản ứng (1); (2); (3)  Dung dịch Y sau phản ứng chứa
0,22 mol Cu2+; 0,24 mol Fe2+; 0,06 Fe3+; 0,1 mol H+ dư; 1,2 mol ClKhi cho AgNO3 dư vào dung dịch Y xảy ra các phản ứng
Ag+ + Cl-  AgCl
1,2
1,2
2+
+
3Fe + 4H + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O
0,075 0,1
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
0,165
0,165
Khối lượng kết tủa:
m=mAgCl + mAg = 1,2.143,5 + 0,165.108=190,02 gam
Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi


/>
Câu 76 : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa đồng thời BaCl2 0,3M và NaCl 0,6M (với
điện cực trơ, có màng ngăn xốp) đến khi cả hai điện cực đều có khí không màu bay ra thì dừng
lại; thời gian điện phân là 50 phút, cường độ dòng điện dùng để điện phân là 38,6A thu được
dung dịch X.
a)
Tính V. Biết các phản ứng điện phân xảy ra hoàn toàn.
1
dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 aM và HCl
20
3
0,15M thu được b gam kết tủa. Mặt khác, cho
dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch
40

b)

Cho

chứa đồng thời AlCl3 aM và HCl 0,15M cũng thu được b gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Xác định giá trị của a, b.
(Đề thi HSG Hóa 12 Sở GD & ĐT Hà Nam Năm học 2015 -2016 )
Bài giải :
a) (-): 2H2O +2e  H2+ 2OH(+): 2Cl-  Cl2 + 2e
Thời điểm hai điện cực đều có khí không màu bay ra là lúc Cl- hết
 dung dịch X có Ba(OH)2, NaOH.
Theo công thức Faraday ta có: nCl 
2

50.60.38, 6

 0, 6(mol )
2.96500

Ta có: 1,2V = 0,6.2  V = 1,0 (l)
b)
Dùng 1/20 dung dịch X:
H+ + OH-  H2O
0,03 0,03
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
0,01 0,03
0,01
Vậy b = 0,78 gam
Dùng 3/40 dung dịch X:
H+ + OH-  H2O
0,03 0,03
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
0,01 0,03
0,01
3+
- 
Al
+ 4OH
AlO2- + 2H2O
0,0075
0,03
Vậy a = 0,0175:0,2= 0,0875 M.
Câu 77 : Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được
8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O, NO (đktc) và dung dịch Y chỉ có chất tan là muối. Biết tỉ

khối của B so với khí hidro bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262,00 gam kết tủa.
1.
Tính % khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp A.

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi
2.

Cho

/>
1
hỗn hợp A ở trên vào 2,0 lít dung dịch Cu(NO3)2 xM sau khi phản ứng xảy ra
2

hoàn toàn thu được 74,0 gam kim loại. Tính x.
(Đề thi HSG Hóa 12 Sở GD & ĐT Hà Nam Năm học 2015 -2016 )
1.
Đăt số mol trong 1 phần của Fe là x; Zn là y
Phần 1:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Ta có phương trình: x +y = 1,2(1)
Phần 2: Sơ đồ chéo cho hỗn hợp khí kết hợp với mol hỗn hợp khí ta có:
nN2O  0,1(mol ); nNO  0,3(mol )



Dung dịch Y có thể chứa cả muối Fe2+, Fe3+, NH 4
Theo bảo toàn e
Sự oxi hóa
Sự khử
Zn  Zn2+ + 2e
4H+ + NO3 + 3e  NO +2H2O
y
2y
1,2
0,9
0,3
2+

Fe
Fe + 2e
+
10H + 2 NO3 + 8e  N2O +5H2O
z
2z
1,0
0,8
0,1
Fe  Fe3+ + 3e
Do H+ hết nên có phản ứng tạo muối
x-z
3x-3z
amoni

10H+ + NO3 + 8e  NH 4 +3H2O
1,0

0,8
0,1
Ta có phương trình đại số: 3x –z +2y = 2,5 (2)
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
Ag+ + Cl-  AgCl
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
1,6
1,6
z
z

Ta có: 1,6.143,5 + 108z = 262
z = 0,3 (mol)
 x= 0,4; y = 0,8
% mZn = 69,89%; %Fe=30,11%.
2. Cho ½ hỗn hợp A có 0,8 mol Zn và 0,4 mol Fe
Phản ứng:
Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu
Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu
Xét trường hợp Zn hết, Fe chưa phản ứng  khối lương kim loại thu được 73,6 gam.
Xét trường hợp Zn hết, Fe hết  khối lương kim loại thu được 76,8 gam.
Khối lượng kim loại thực tế thu được là 74 gam, chứng tỏ bài toán có 2 trường hợp:
TH1: Zn phản ứng và dư
Gọi số mol Zn phản ứng là a
mgiảm = mZn – mCu  0,4 = 65a -64a  a =0,4  CM

CuSO4

 0, 2 M


TH2: Zn, Fe phản ứng và dư, gọi số mol Fe phản ứng b
mgiảm = mZn + mFe pư – mCu

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
 65.0,8 + 56b – 64(0,8+b) = 0,4  b =0,005  CMCuSO = 0, 425M
4

Câu 78 : Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy
đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong
dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí
trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.
( Đề thi chọn đội tuyển HSG Hóa 12 THPT Cẩm Thủy I dự thi HSG Sở GD& ĐT Thanh Hóa )
1. Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có :
24x + 56y + 64z = 23,52  3x + 7y + 8z = 2,94
(1)
Vì sau phản ứng với dung dịch HNO3 còn dư một kim loại nên kim loại dư là Cu và Fe bị oxi
hóa thành Fe2+.
Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,165  0,44  0,11 (mol)
Các quá trình oxi hóa:
Mg  Mg2+ + 2e

Fe  Fe2+ + 2e
x
x
2x (mol)
y
y
2y (mol)
2+
Cu
 Cu
+ 2e
(z - 0,165) (z - 0,165) 2(z - 0,165) (mol)
Quá trình khử: 2NO3- + 8H+ + 6e  2NO + 4H2O
0,17 0,68  0,51 (mol)
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2(x + y + z – 0,165) = 0,51
 x + y + z = 0,42 (2)
Cho NaOH dư vào dung dịch A rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn B có chứa: MgO, Fe2O3, CuO. Từ khối lượng của B, lập được phương trình:
x.40 + 160.y/2 + z. 80 = 31,2 (3)
Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được:
x = 0,06;
y = 0,12;
z = 0,24.
Từ đó tính được % số mol các chất:  Mg = 14,28 ;  Fe = 28,57 ;  Cu = 57,15
2. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A:
Mg2+ =

0, 06
= 0,246 M;
0, 244


SO42- =

Cu2+ =

0, 044.5
=0,902 M ;
0, 244

0, 24
=0,984 M ;
0, 244

NO3- =

Fe2+ =

0,12
= 0,492 M ;
0, 244

0, 2.3, 4  0,17  0,11
= 1,64 M
0, 244

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi


/>
Câu 79 : Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 và Cu2S tan vừa hết trong 0,41 mol H2SO4 đặc nóng, sinh ra
0,365 mol khí SO2 và dung dịch A. Nhúng một thanh Fe nặng 50 gam vào dung dịch A, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra làm khô, cân nặng 49,8 gam và còn lại dung dịch B.
Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch D. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và khối lượng
muối trong dung dịch có thể thu được.
( Đề thi HSG Hóa học lớp 12 THPT Sở GD & ĐT Thanh Hóa năm học 2015 – 2016 )
Các phản ứng xảy ra:
2FeS + 20H+ + 7SO42- 2Fe3+ + 9SO2 + 10H2O
x 10x
x
9x/2
+
22FeS2 + 28H + 11SO4  2Fe3+ + 15SO2 + 14H2O
y 14y
y
7,5y
+
22+
Cu2S + 12H + 4SO4  2Cu + 5SO2 + 6H2O
z
12z
2z
5z
Theo đề ta có:
10x + 14y + 12z = 0,82 (1)
4,5x + 7,5y + 5z = 0,365 (2)
Nhúng thanh Fe vào có phản ứng
Fe

+
2Fe3+ 3 Fe2+
(x+y).0,5
(x+y)
1,5(x+y)
2+
2+
Fe + Cu Fe + Cu
2z 2z
2z
2z
Khối lượng thanh Fe giảm: 56.0,5.(x+y) + 56.2z – 64.2z = 0,2
=> 28x + 28y – 16z = 0,2 (3)
Từ (1), (2), (3) => x=0,02; y= 0,01; z=0,04.
%mFeS = 18,80%; %mFeS2 = 12,82%; %mCu2S = 68,38%
Trong dung dịch B có: số mol FeSO4 = 1,5(x+y)+ z.2 = 0,125 mol.
Cho dung dịch B tác dụng với HNO3 đặc dư có thể xảy ra pt:
FeSO4 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O (*)
0,125
0,125
3FeSO4 + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + Fe2(SO4)3 + 3H2O (2*)
0,125
0,125/3
0,125/3
Nếu xảy ra (*) => m = 0,125.242 = 30,25 (g)
Nếu xảy ra (2*) => m = 0,125/3.(242+ 400) = 26,75 (g)
Vậy 26,75 ≤ m ≤ 30,25
Câu 80 : Cho dung dịch chứa 7,77 gam muối của axit cacbonic của kim loại M tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 3,6 gam muối sunfat trung hòa của kim loại N hóa trị II, sau phản ứng hoàn
toàn thu được 6,99 gam kết tủa. Hãy xác định công thức hai muối ban đầu (Giả sử sự thủy phân

của các muối không đáng kể).

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
( Đề thi HSG Hóa học lớp 12 THPT Sở GD & ĐT Thanh Hóa năm học 2015 – 2016 )
Giải :Vì muối của axit cacbonic của kim loại M nên ta xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: muối là muối trung hòa, công thức muối là: M2(CO3)n với n là hóa trị của M.
Phương trình hóa học:
M2(CO3)n + nNSO4 
 M2(SO4)n + nNCO3
x
nx
x
nx
Dễ thấy do khối lượng mol gốc SO42-> khối lượng mol gốc CO32- và mkết tủa < mmuối cacbonat ban đầu
nên không có kết tủa là M2(SO4)n. Mặt khác mkết tủa > msunfatban đầu nên cũng không có kết tủa là
NCO3. Trường hợp này loại.
- Trường hợp 2: muối là muối axit, công thức muối M(HCO3)n
Gọi x là số mol muối M(HCO3)n. Phương trình hóa học:
2M(HCO3)n + nNSO4 
 M2(SO4)n + nN(HCO3)2
x

nx
2


x
2

Theo bài ra ta có hệ phương trình:


 x( M  61n)  7,77
Giải

 nx
 ( N  96)  3,6
2
1
 2 x(2 M  96n)  6,99

hệ phương trình ta được: xn = 0,06;

N=24(Mg); 0,06M-4,11n=0 hay M= 68,5n dễ thấy nghiệm thỏa mãn: n=2, M=137 (Ba).
Vậy hai muối ban đầu là Ba(HCO3)2 và MgSO4.

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
Câu 81 : Cho 52,54 gam hỗn hợp các chất rắn gồm Zn , FeCl2 , Fe(NO3)2 , Fe3O4 và Cu
( trong đó , % khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng ) vào dung dịch chứa 1,38 mol
HCl.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là
86,79 gam và hỗn hợp hai khí gồm 0,06 mol N2O và 0,05 mol khí H2 . Cho dung dịch Y tác dụng với

dung dịch AgNO3 dư , sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 0,03 mol khí NO ( sản phẩm khử duy
nhất ); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 32% .
B. 22% .
C. 45 % .
D. 31 %.
Câu 82 : Cho từ từ khí CO qua ống sứ đựng 4,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp
thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo m gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng
500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít NO và còn lại 1 phần kim loại không tan. Thêm tiếp vào
cốc 750 ml dung dịch HCl 2/3M sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam
Mg vào dung dịch sau phản ứng thu được V3 lít hỗn hợp N2 (là sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và H2,
dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối
lượng kim loại Cu trong hỗn hợp M gần nhất là ?
A. 34,9%
B. 33,9%
C. 35,9%
D. 36,9%
Câu 83 : Hỗn hợp A gồm m gam FexOy, MgO, CuO, Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A
trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn B, chia B thành 2 phần bằng
nhau . Phần 1: Cho tác dụng với 0,41 mol NaOH (lượng vừa đủ), sau phản ứng thấy có 0,015 mol khí
H2 thoát ra . Phần 2: Đem hòa tan trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được
640m
dung dịch X,
gam rắn Y và có khí H2 thoát ra. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3
5227
(lượng vừa đủ) thì thu được 321,4175 gam kết tủa, dung dịch Z và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào Z thì thu được kết tủa có khối lượng 35 gam.
Phần trăm số mol của FexOy trong A là ?
A. 13,16%.

B. 19,74%.
C. 26,31%.
D. 9,87%.
Câu 84 : Hòa tan hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HNO3 nóng thì thu được dung dịch X chỉ chứa
các muối và thấy thoát ra 3,808 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2, Z có tỉ khối so với hiđro là
252/17. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y, nung Y trong bình kín đến khối lượng không đổi thì
thấy khối lượng rắn giảm 53,76 gam. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thấy thoát ra V
lít khí (đktc), mặt khác cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được m gam kết tủa.
Biểu thức liên hệ m theo V là ?

V
– 1,86).
7
V
C. m = 108(20
– 0,62).
7
A. m = 108(20

V
– 0,62). A
7
V
D. m = 108 (10
– 1,86).
7

B. m = 108(10

Câu 85 : Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al; Fe2O3; Cr2O3 thành 2 phần.Cho 1,344(l) khí CO (đktc) đi qua

phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng
18.Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X . Biết X tác dụng tối
đa với 180ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V (l) khí H2 (đktc), dung dịch Y,
chất rắn không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra 1,344(l) khí H2

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa


Đăng tải bởi

/>
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là ?
A. 0,672.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,120.
Câu 86 : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho
m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm

64
về khối lượng) tan hết vào X,
205

sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T
có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9,
1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40
B. 35
C. 20
D. 30

Câu 87 : Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol
NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
n

b
a

0

__ _

x

4a

0,32

nNaOH

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 9.
B. 8.
C. 8,5.
D. 9,5.
Câu 88 : Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp
Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể
H+ và OH của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1

khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam
rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385.
B. 37,950.
C. 39,835.
D. 39,705.
Câu 89 : Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã
dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 86.
B. 84.
C. 80.
D. 82.
( Đề thi thử THPT QG Trường THPT Thị Xã Quảng Trị.Sở GD & ĐT Quảng Trị lần 2 2015 )
Câu 90 : Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết
phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10
và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo
ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó
có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27.
B. 25.
C. 31.
D. 29.
Câu 91 : Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa



Đăng tải bởi

/>
là 13. Giá trị của m là
A. 83,16.

B. 58,74.
C. 84,76.
D. 60,34.
( Đề thi THPT Quốc Gia 2017 Đề chính thức – Mã đề 205 – Bộ GD & ĐT )
Câu 92 : Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu
được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản
phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam
chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và
muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 12,32
B. 14,56
C. 15,68
D. 16,80
( Đề thi tham khảo kỳ thi thử THPT Quốc Gia 2017 Trường THPT Hoằng Hóa 4 ,Thanh Hóa )
Câu 93 : Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy
nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không
đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15g
B. 15,35g
C. 15,78g

D. 14,58g
Câu 94 : Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu
được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết
tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:
A. 32,96.
B. 9,92.
C. 30,72.
D. 15,68
( Đề thi thử THPT Quốc Gia Lần 1 THPT Văn Bản –Lào Cai 2017 )
Câu 95 : Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng
1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%

Tác giả : Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa IV – Sở GD & ĐT Thanh Hóa



×