Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga chánh thắng- BIDIPHAR tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.21 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ BẢO TRANG

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING
CHO SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA
CHÁNH THẮNG – BIDIPHAR TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ BẢO TRANG

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING
CHO SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA
CHÁNH THẮNG – BIDIPHAR TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số
:
60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

NGÔ THỊ BẢO TRANG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ............................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ CHÍNH
SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM..................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MARKETING............................................... 9
1.1.1. Khái niệm về marketing................................................................... 9
1.1.2. Mục tiêu, nội dung hoạt động marketing....................................... 10
1.1.3. Vai trò của marketing .................................................................... 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM TRONG HOẠT ĐỘNG MARKETING.. 11

1.2.1. Khái niệm về sản phẩm.................................................................. 11
1.2.2. Phân loại sản phẩm ........................................................................ 12
1.2.3. Các cấp độ cấu thành sản phẩm..................................................... 13
1.2.4. Chu kỳ sống của sản phẩm ............................................................ 16
1.2.5. Đặc điểm sản phẩm và ảnh hưởng đến hoạt động marketing....... 16
1.3. CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM TRONG HOẠT
ĐỘNG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 18
1.3.1. Chính sách sản phẩm ..................................................................... 18
1.3.2. Chính sách giá sản phẩm ............................................................... 21
1.3.3. Chính sách kênh phân phối sản phẩm ........................................... 24
1.3.4. Chính sách truyền thông – cổ động cho sản phẩm ........................ 26


1.4. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 29
1.4.1. Phân tích môi trường marketing cho sản phẩm ............................. 29
1.4.2. Xác định mục tiêu marketing cho sản phẩm.................................. 31
1.4.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản
phẩm ................................................................................................................ 31
1.4.4. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu.................................... 32
1.4.5. Thiết kế và lựa chọn các chính sách marketing cho sản phẩm...... 33
1.4.6. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các chính sách
marketing cho sản phẩm.................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CHO
SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG – BIDIPHAR
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN ................... 36
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
KHOÁNG QUY NHƠN ................................................................................. 36
2.1.1. Thông tin chung về Công ty .......................................................... 36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................. 37

2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................. 38
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................. 38
2.1.5. Nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..... 39
2.2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA
CHÁNH THẮNG – BIDIPHAR TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
KHOÁNG QUY NHƠN ................................................................................. 53
2.2.1. Phân loại về sản phẩm nước ngọt có ga Chánh Thắng – Bidiphar 53
2.2.2. Đặc điểm của sản phẩm nước ngọt có ga Chánh Thắng –
Bidiphar........................................................................................................... 53


2.2.3. Phân tích đặc điểm sản phẩm nước ngọt có ga ảnh hưởng đến
hoạt động marketing........................................................................................ 55
2.3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
NƯỚC NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG – BIDIPHAR TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN .................................................. 55
2.3.1. Thực trạng về công tác nghiên cứu thị trường cho sản phẩm
nước ngọt có ga ............................................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng triển khai chính sách marketing cho sản phẩm nước
ngọt có ga Chánh Thắng – Bidiphar ............................................................... 56
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY........................................... 59
2.4.1. Thành công .................................................................................... 59
2.4.2. Hạn chế và tồn tại cần khắc phục .................................................. 59
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING
CHO SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG BIDIPHAR TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY
NHƠN............................................................................................................. 61
3.1. MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI.............................................................................. 61
3.1.1. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh ............................................... 61

3.1.2. Mục tiêu marketing........................................................................ 61
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh đối với sản phẩm nước ngọt có ga Chánh
thắng – Bidiphar .............................................................................................. 62
3.1.4. Mục tiêu marketing và chiến lược marketing về sản phẩm nước
ngọt có ga của công ty..................................................................................... 62


3.2. PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM NƯỚC
NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG - BIDIPHAR............................................ 63
3.2.1. Phân tích môi trường ..................................................................... 63
3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong hoạt động
marketing......................................................................................................... 69
3.3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC
TIÊU CHO SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA .......................................... 70
3.3.1. Phân đoạn thị trường cho sản phẩm nước ngọt có ga.................... 70
3.3.2. Phân tích, đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu ..................... 72
3.3.3. Quy mô thị trường và đặc điểm của khách hàng mục tiêu sản
phẩm nước ngọt có ga ..................................................................................... 77
3.4. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG –
BIDIPHAR ...................................................................................................... 77
3.5. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
NƯỚC NGỌT CÓ GA CHÁNH THẮNG - BIDIPHAR TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN ................................................. 82
3.5.1. Chính sách sản phẩm ..................................................................... 82
3.5.2. Chính sách giá cả sản phẩm nước ngọt có ga............................... 88
3.5.3. Chính sách phân phối sản phẩm nước ngọt có ga ......................... 90
3.5.4. Chính sách về truyền thông cổ động cho sản phẩm nước ngọt có
ga .................................................................................................................. 97
3.5.5. Các giải pháp khác....................................................................... 103

KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

: Asean Free Trade Area

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CP

: Cổ phần

CSH

: Chủ sở hữu

DN

: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu


HTK

: Hàng tồn kho

KH

: Kế hoạch



: Lưu động

LN

: Lợi nhuận

NPT

: Nợ phải trả

NV

: Nguồn vốn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Tiền mặt

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

WTO

: World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Nguồn lao động của công ty năm 2010 – 2012

44

2.2.

Thu nhập bình quân lao động năm 2010 – 2012

46

2.3.

Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2010 – 2012

46

2.4.

Bảng nguồn vốn kinh doanh của công ty 2010 - 2012

49


2.5.

Phân tích các chỉ tiêu tài chính năm 2010 - 2012

51

2.6.

Phân tích các thông số biến động năm 2010 – 2012

51

2.7.

Phân tích doanh số tiêu thụ năm 2010 – 2012

52

2.8.

Danh mục sản phẩm nước ngọt có ga Chánh Thắng –
Bidiphar

56

3.1.

Mục tiêu hoạt động năm 2013

62


3.2.

Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào về sản
phẩm nước ngọt có ga cho công ty

65

3.3.

Thị phần sản phẩm nước ngọt có ga

67

3.4.

Giá bán sản phẩm nước ngọt có ga trên thị trường

68

3.5.

Doanh thu từ sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng –
Bidiphar năm 2010 – 2012

72

3.6.

Doanh thu tiêu thụ nước ngọt có ga ở các thị trường


73

3.7.

Đánh giá các phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý

74

3.8.

Phân đoạn thị trường sản phẩm nước ngọt có ga

75

3.9.

Đặc điểm các phân đoạn thị trường

75

3.10.

Đánh giá các phân đoạn thị trường

76


3.11.


Danh mục bổ sung một số sản phẩm nước ngọt có ga
Chánh Thắng – Bidiphar mới của công ty năm 2013

3.12.
3.13.

83

Bảng giá một số mặt hàng nước ngọt có ga Chánh Thắng
– Bidiphar chủ yếu của công ty năm 2012

89

Phân bổ ngân sách quảng cáo

100


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1.

Sơ đồ hệ thống kênh phân phối


25

2.1.

Cơ cấu sản xuất của công ty

39

2.2.

Quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có ga

40

2.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

42

2.4.

Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm nước ngọt có ga

58

3.1.

Sơ đồ hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước ngọt có ga
Chánh Thắng – Bidiphar


92


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Một số sản phẩm nước ngọt có ga của công ty

53

3.1.

Thị phần nhãn hiệu sản phẩm nước ngọt có ga

67

3.2.

Các yếu tố đánh giá nhận thức của khách hàng

78


3.3.

Sơ đồ nhận thức của khách hàng sau khi định vị

81


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ta diễn ra hết sức sôi
động với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Trước tình hình đó, các
doanh nghiệp cần làm thế nào để có thể tận dụng cơ hội, giảm thiểu các rủi ro
nhằm đạt được các mục tiêu phát triển với sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường nhằm không bị đào thải. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải nắm bắt các xu hướng biến đổi, tìm ra những nguyên nhân chủ
yếu để đảm bảo sự thành công, hiểu được điểm mạnh cũng như điểm yếu của
đối thủ cạnh tranh, biết được những mong muốn của khách hàng và khả năng
đáp ứng của doanh nghiệp trên cơ sở đó đề ra chiến lược phát triển, nâng cao
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hay nói cách khác doanh nghiệp phải
có sự quan tâm đúng mức đến hoạt động marketing của mình. Công ty cổ
phần nước khoáng Quy Nhơn cũng là một trong những doanh nghiệp nằm
trong cơ chế của sự biến đổi đó, công ty đã gặp phải sự cạnh tranh gay gắt và
quyết liệt giữa các doanh nghiệp cả trong nước và quốc tế cũng đang sản xuất
và kinh doanh sản phẩm nước ngọt có ga tại thị trường Miền Trung – Tây
Nguyên. Cạnh tranh trên thị trường nước ngọt có ga ngày càng trở nên khắc
nghiệt hơn. Các biện pháp chính sách về sản phẩm, quảng cáo, khuyến mại,
cắt giảm giá bán chỉ có lợi thế ngắn hạn, bởi các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh khác cũng nhanh chóng làm theo. Bên cạnh đó, cũng không ít những

thách thức mà các ngành, các lĩnh vực kinh doanh phải chấp nhận và vượt
qua. Trước những cơ hội và thách thức, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải tự hoàn thiện và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Vì
vậy, việc hoàn thiện chính sách marketing phù hợp với xu thế phát triển của
thị trường, để có thể tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các nguy cơ trong môi


2

trường kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề cần thiết. Vì vậy chính sách
marketing giúp cho doanh nghiệp xác định hướng đi của mình, nắm bắt và tận
dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ động tìm các giải pháp khắc phục
và vượt qua những nguy cơ, hiểm họa trên thị trường. Ngoài ra, chính sách
marketing cũng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng
cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của
doanh nghiệp. Cuối cùng việc xây dựng và thực hiện chính sách marketing là
căn cứ để đề ra các chiến lược và quyết định phù hợp với những biến động
của thị trường hiện nay.
Việc nâng cao thị phần và hiệu quả kinh doanh đang là mối quan tâm
hàng đầu của công ty. Do vậy, tổ chức thực hiện và triển khai chính sách
marketing ở công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn là một điều cần thiết và
cấp bách nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. Tuy nhiên, trong thời gian
vừa qua, công ty chỉ dừng lại ở việc đưa ra các chính sách marketing đơn lẻ,
rời rạc, chưa có một chính sách marketing thực sự khoa học và dài hạn. Xuất
phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện chính sách marketing
cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần
nước khoáng Quy Nhơn ” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất chính sách
marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga cho Công ty cổ phần nước khoáng

Quy Nhơn.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những nghiên cứu lý luận cơ bản về marketing, chính
sách marketing, từ đó tác giả vận dụng trong việc xây dựng chính sách
marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng - Bidiphar tại Công ty
cổ phần nước khoáng Quy Nhơn.


3

- Tìm hiểu đặc điểm thị trường sản phẩm nước ngọt có ga, nhu cầu thị
hiếu của khách hàng. Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
và quá trình xây dựng chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn trong
thời gian qua.
- Thông qua quá trình phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, cũng như các chính sách marketing mà công ty đã và đang áp dụng
trong thời gian qua, qua đó tìm ra những ưu và nhược điểm của những chính
sách marketing mà công ty đang sử dụng.
- Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường đến chính sách marketing cho
sản phẩm nước ngọt có ga của công ty. Đồng thời đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga của
công ty trong thời gian tới góp phần giữ vững thị trường, thúc đẩy tiêu thụ và
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đi sâu tìm hiểu những nội dung liên quan đến hoạt động marketing
trong quá trình kinh doanh và chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt
có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn
trong thời gian qua. Đưa ra một số các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách

marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar cho công ty
trong thời gian tới.
b. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu và tình hình thực tiễn tại công ty cổ
phần nước khoáng Quy Nhơn. Qua đó hoàn thiện chính sách marketing cho
sản phẩm nước ngọt Chánh Thắng - Bidiphar.


4

4. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu và mục đích nghiên cứu, tác giả sử
dụng phương pháp nghiên cứu như sau:
Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng kết hợp với logic và lịch
sử, đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp
khoa học thống kê, phương pháp chuyên gia và phương pháp điều tra phân
tích trong kinh tế. Bên cạnh đó, luận văn dựa trên lý thuyết chung về xây
dựng chính sách marketing trong cơ chế thị trường, kết hợp phân tích tổng
hợp và các nghiên cứu thực tiễn.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu giúp cho công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn
có được bức tranh toàn cảnh về thị trường kinh doanh sản phẩm nước ngọt có
ga, từ đó điều chỉnh cách thức hoạt động marketing của công ty nhằm đáp
ứng nhu cầu thị trường, thị hiếu và thái độ của khách hàng.
Nghiên cứu này khái quát các vấn đề cơ bản về chính sách marketing,
giúp công ty nắm bắt được những nội dung quan trọng để đưa ra các chính sách
marketing trong hoạt động kinh doanh sản phẩm nước ngọt có ga. Trên cơ sở
đó, công ty tiếp cận và áp dụng vào thực tế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Qua việc phân tích và đánh giá thực trạng đề xuất những giải pháp
marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh

của công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn gồm có ba chương
Chương 1: Lý luận chung về marketing và chính sách marketing.
Chương 2: Thực trạng hoạt động và chính sách marketing cho sản
phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần nước
khoáng Quy Nhơn.


5

Chương 3: Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt
có ga Chánh thắng – Bidiphar tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua tham khảo một số luận văn Thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành Quản
trị kinh doanh với các đề tài có liên quan đến lĩnh vực hoàn thiện chính sách
marketing đã bảo vệ tại Trường Đại Học Đà Nẵng từ năm 2011 đến năm
2012.
- Đề tài “Xây dựng chính sách marketing cho các dịch vụ ứng dụng
công nghệ 3G tại công ty thông tin di động”, tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng,
do cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn, thực hiện năm
2011.
- Đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing tại chi nhánh ngân hàng
đầu tư và phát triển Đà Nẵng.”, tác giả Lê Thị Thanh Bình, do cán bộ hướng
dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Như Liêm, thực hiện năm 2012.
Những đề tài trên các tác giả đã sử dụng phương pháp chủ yếu là
phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để phân tích và đánh giá các kết
quả số liệu thống kê trong quá khứ từ đó rút ra những ưu nhược điểm, đánh
giá những điểm mạnh, điểm yếu của chuỗi cung ứng hiện hữu để làm cơ sở
đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại doanh

nghiệp.
Với đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt
có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn”,
đây là một đề tài tương đối mới tại công ty, hiện chưa được nghiên cứu,
nhưng được sự tư vấn và giúp đỡ tận tình của cán bộ hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn tác giả đã chọn đề tài này để thực hiện nghiên
cứu cho luận văn Thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Để
thực hiện nghiên cứu tác giả sẽ dựa trên cơ sở tham khảo từ một số luận văn


6

đã nghiên cứu tại trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng đã bảo vệ từ năm 20112012, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận của những đề tài đó và trên cơ sở tham
khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo biên soạn mới nhất về chính
sách marketing trong doanh nghiệp, đó là các giáo trình giảng dạy tại các
trường đại học (Trường đại học kinh tế Đà Nẵng, trường đại học kinh tế
Tp.Hồ Chí Minh), cùng một số sách của một số học giả đã được biên soạn và
được biên dịch từ tài liệu nước ngoài, tác giả đã chọn lọc để tiến hành nghiên
cứu đề tài này.
Trong chương 1. Lý luận chung về marketing và chính sách marketing
Tác giả đã tham khảo và trích dẫn từ một số nguồn tài liệu, cụ thể: Từ
giáo trình giảng dạy, chủ yếu tham khảo sách giáo trình từ Trường Đại học
kinh tế Đà Nẵng do tập thể tác giả giảng viên của trường đại học kinh tế Đà
Nẵng biên soạn dùng để giảng dạy, như Giáo trình quản trị Marketing (biên
soạn năm 2010); Giáo trình Marketing căn bản của PGS.TS Nguyễn Thị Như
Liêm; Bài giảng quản trị thương hiệu của Đại học kinh tế Đà Nẵng do Thạc
sỹ Phạm Thị Lan Hương (biên soạn năm 2010); Giáo trình Thương hiệu với
nhà quản lý, được biên soạn bởi Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung
do NXB Văn hóa thông tin Hà Nội phát hành; Giáo trình kinh doanh thương
mại do PGS.TS Hoàng Minh Đường, NXB lao động - XH (biên soạn 2005)

giảng dạy tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân.
Ngoài ra, tác giả còn tham khảo một số tài liệu khác trên internet như:
www.kienthuckinhte.com; www.en.wikipedia.org–suply chain management;
Thời báo kinh tế Sài Gòn, Tạp chí kinh tế và dự báo…
Tại chương 2. Thực trạng hoạt động và chính sách marketing cho sản
phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty cổ phần nước
khoáng Quy Nhơn.
Để thực hiện nghiên cứu thực trạng chính sách marketing cho sản phẩm


7

nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại Công ty cổ phần nước khoáng
Quy Nhơn, tác giả đã đi sâu nghiên cứu phân tích số liệu hoạt động SXKD
của toàn công ty nói chung và thực trạng triển khai chính sách marketing cho
sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại công ty trong thời gian
qua dựa trên số liệu từ các năm 2010-2012, tác giả sử dụng phương pháp tổng
hợp để phân tích, so sánh và đánh giá các số liệu từ đó đưa ra đánh giá nhận
xét. Đối với chính sách markeitng hiện tại công ty sử dụng các chính sách liên
quan đến chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách phân phối, chính
sách xúc tiến hỗn hợp. Tác giả sẽ đi sâu phân tích đánh giá những ưu nhược
điểm, những điểm mạnh điểm yếu trong chính sách marketing đang thực hiện
tại công ty từ đó để làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách marketing cho
sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng - Bidiphar.
Tại chương 3. Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt
có ga Chánh thắng – Bidiphar tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn.
Dựa trên cơ sở lý luận về marketing và chính sách marketing nêu trong
chương một và những mặt còn hạn chế và bất cập trong công tác quản trị
chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar
tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn, trong chương này tác giả sẽ đưa

ra những giải pháp mang tính định hướng với mục đích nhằm hoàn thiện
chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar
tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn trong thời gian tới.
Để thực hiện nghiên cứu trong chương này tác giả sẽ trình bày một số
căn cứ để làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm
nước ngọt có ga Chánh thắng – Bidiphar tại Công ty cổ phần nước khoáng
Quy Nhơn, cụ thể:
- Trình bày những thuận lợi, khó khăn và dự báo tăng trưởng về nhu
cầu tiêu dùng của ngành nước giải khát Việt Nam trong năm 2012; tình hình


8

kinh tế thế giới và Việt Nam có những tác động tích cực và tiêu cực đến
ngành công nghiệp nước giải khát Việt Nam năm 2012 cũng như những
doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh nước giải khát.
- Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh nước giải khát của Công
ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn đến năm 2015, căn cứ vào những cơ hội,
thách thức. Dựa vào những điểm mạnh, điểm yếu và những tồn tại trong công
tác quản trị chính sách marketing tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn.
Từ những căn cứ trên, tác giả đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm
hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga Chánh thắng
– Bidiphar tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn trong thời gian tới,
với mục tiêu: đáp ứng nhu cầu khách hàng kịp thời, đầy đủ, và đúng thời gian;
Giảm thiểu chi phí hàng tồn kho… Đáp ứng đầy đủ hàng hoá với chất lượng
và các dịch vụ đi kèm, thu hút khách hàng, gia tăng thị phần, tiết kiệm chi phí,
gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh.



9

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ CHÍNH SÁCH
MARKETING CHO SẢN PHẨM
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MARKETING
1.1.1. Khái niệm về marketing
Có nhiều định nghĩa về marketing, tùy theo quan điểm, góc độ nhìn
nhận mà giữa các định nghĩa có sự khác nhau. Tựu chung lại có ba khái niệm
marketing cần quan tâm:
- Khái niệm của Viện nghiên cứu Marketing Anh:
“Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý
toàn bộ các hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của
người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa
hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng đảm bảo cho công ty thu hút được
lợi nhuận dự kiến”.
Khái niệm này liên quan đến bản chất của marketing là tìm kiếm và
thõa mãn nhu cầu, khái niệm nhấn mạnh đến tính chất, quá trình của hoạt
động marketing bao gồm từ việc phát hiện nhu cầu đến việc đưa hàng hóa đến
tay người tiêu dùng, và khái niệm marketing bao gồm các hoạt động trong quá
trình kinh doanh nhằm đảm bảo thu hút được lợi nhuận cho công ty.
- Khái niệm của Hiệp hội Marketing Mỹ:
“Marketing là quá trình kế hoạch hóa và thực hiện nội dung sản phẩm,
định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự
trao đổi nhằm thõa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Khái niệm này mang tính chất thực tế khi áp dụng vào thực tiễn kinh
doanh. Qua đây ta thấy nhiệm vụ của marketing là cung cấp cho khách hàng
những hàng hóa và dịch vụ mà họ cần. Các hoạt động của marketing như việc



10

lập kế hoạch marketing, thực hiện chính sách phân phối và thực hiện các dịch
vụ khách hàng… nhằm mục đích đưa ra thị trường những sản phẩm phù hợp
và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh thông
qua các nỗ lực marketing của mình.
- Theo Philip Kotler, Marketing được định nghĩa như sau:
“Marketing là hoạt động của con người hướng tới thõa mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua quá trình trao đổi”.
Định nghĩa này bao gồm cả quá trình trao đổi trong kinh doanh như là
một bộ phận của marketing. Hoạt động marketing diễn ra trong tất cả các lĩnh
vực trao đổi nhằm hướng tới sự thõa mãn nhu cầu với các hoạt động cụ thể
trong thực tiễn kinh doanh cũng như ở các lĩnh vực trao đổi, kinh doanh khác.
Tóm lại: Marketing là một tiến trình xã hội và quản lý theo đó các cá
nhân và các nhóm có được cái mà họ mong muốn thông qua việc tạo ra, trao
đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
1.1.2. Mục tiêu, nội dung hoạt động marketing
a. Mục tiêu của hoạt động marketing
- Tối đa hóa khả năng tiêu thụ
- Tối đa hóa việc thõa mãn nhu cầu khách hàng
- Tối đa hóa khả năng lựa chọn
- Tối đa hóa chất lượng cuộc sống
- Gia tăng thị phần
- Tối đa hóa lợi nhuận
b. Nội dung hoạt động marketing
- Tập trung vào việc nghiên cứu, phân tích, nhận diện và đo lường nhu
cầu.
- Chuyển nhu cầu thành mục tiêu, lên phương án sản xuất, cung ứng
hàng hóa và dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường.



11

- Phối hợp với các bộ phận khác trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật để thiết kế sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.1.3. Vai trò của marketing
- Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản
của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Xác định được loại sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cần cung ứng
ra thị trường.
+ Tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ và hoàn thiện mối
quan hệ trao đổi giữa khách hàng và doanh nghiệp trên thị trường.
+ Giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân
viên và chủ doanh nghiệp.
- Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với
thị trường và góp phần tạo vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.2. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM TRONG HOẠT ĐỘNG MARKETING
1.2.1. Khái niệm về sản phẩm
Trước đây, khi nói về các sản phẩm, hàng hóa người ta thường quy cho
nó về một hình thức tồn tại vật chất cụ thể nào đó và vì thế sản phẩm lúc này
chỉ bao hàm các thành phần hoặc yếu tố có thể quan sát được. Tuy nhiên, đối
với các chuyên gia marketing thì họ hiểu sản phẩm với một phạm vi rộng lớn
hơn. Với họ:
Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường trường để thu hút,
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thõa mãn một nhu cầu hay mong muốn
nào đó của con người.
Theo quan niệm này, sản phẩm bao hàm cả những vật thể hữu hình và
vô hình (các dịch vụ), bao hàm cả yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay cả
những sản phẩm hữu hình thì cũng chứa đựng trong nó cả những yếu tố vô
hình.



12

Ngày nay, sản phẩm và dịch vụ ngày càng trở nên thông dụng hơn,
nhiều công ty đã chuyển sang một cấp độ sáng tạo giá trị mới cho khách hàng
của mình. Để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình, họ đã phát triển và
cung ứng những cảm nhận cho khách hàng. Nếu sản phẩm là hữu hình, dịch
vụ là vô hình thì cảm nhận được ghi nhớ. Nếu sản phẩm là vật chất và dịch vụ
là vật bên ngoài đối với người tiêu dùng thì cảm nhận thuộc về cá nhân họ và
chiếm vị trí trong tâm trí khách hàng.
1.2.2. Phân loại sản phẩm
a. Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại
Theo cách phân loại này thế giới hàng hóa có:
- Hàng hóa lâu bền: là những hàng hóa hữu hình và có thể sử dụng
nhiều lần. Thường đòi hỏi bán trực tiếp, dịch vụ nhiều hơn, sinh lời cao hơn
đồng thời đòi hỏi người bán phải đảm bảo nhiều hơn.
- Hàng hóa sử dụng ngắn hạn: là những hàng hóa hữu hình và chỉ sử
dụng được một vài lần. Do đặc điểm tiêu hao nhanh và phải mua sắm thường
xuyên nên người bán cần đảm bảo rằng chúng được bán ở nhiều nơi, quảng
cáo mạnh mẽ.
- Dịch vụ: có tính vô hình, dễ thay đổi, không tách rời và thường thì sự
sản xuất và tiêu dùng cùng diễn ra một lúc. Do đó đòi hỏi phải kiểm tra chất
lượng nhiều hơn và nhà cung cấp phải đủ uy tín.
b. Phân loại hàng tiêu dùng theo thói quen mua hàng
Thói quen mua hàng là yếu tố cơ bản và quan trọng ảnh hưởng đến
cách thức và hoạt động marketing. Theo đặc điểm này hàng tiêu cũng được
phân thành các loại sau:
- Hàng dễ mua ( hàng hóa sử dụng thường ngày ) hay còn gọi là sản
phẩm tiện dụng, đó là những sản phẩm mà khách hàng mua thường xuyên và

ngay lập tức với sự lựa chọn so sánh và nỗ lực mua hàng tối thiểu. Các sản


13

phẩm này thường có giá trị thấp, sẵn có và được phân phối rộng rãi.
- Sản phẩm mua có sự lựa chọn là những hàng hóa hay dịch vụ mà khi
khách hàng mua chúng thường có sự lựa chọn kỹ lưỡng về sự thích hợp, chất
lượng, kiểu dáng, giá cả…
- Sản phẩm đặc biệt đó là những hàng hóa hay dịch vụ với những đặc
tính hay nhãn hiệu riêng biệt, duy nhất theo đó nhóm khách hàng mong muốn
thực hịên các nỗ lực mua hàng đặc biệt.
- Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động là những sản phẩm mà khách
hàng không biết tới và không nghĩ rằng họ lại mua. Các sản phẩm loại này đòi
hỏi phải quảng cáo, bán hàng cá nhân và sử dụng các nỗ lực marketing khác.
c. Phân loại hàng tư liệu sản xuất
Tư liệu sản xuất là những hàng hóa được mua bởi các doanh nghiệp
hay các tổ chức. Bao gồm nhiều thứ, loại và có vai trò mức độ tham gia khác
nhau vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp và các tổ chức đó. Có thể
phân thành các loại như:
- Nguyên vật liệu: bao gồm những nguyên vật liệu thô hoặc những
nguyên vật liệu đã qua xử lý được bán trực tiếp cho những người sử dụng
công nghiệp.
- Máy móc và thiết bị: là những sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất hoặc vận hành của khách hàng tổ chức.
- Vật tư phụ và dịch vụ: bao gồm những sản phẩm đảm bảo sự vận
hành hay hoạt động.
1.2.3. Các cấp độ cấu thành sản phẩm
Đơn vị sản phẩm vốn là một chỉnh thể hoàn chỉnh và chứa đựng trong nó
những yếu tố, đặc tính, những thông tin khác nhau về sản phẩm. Những yếu tố,

đặc tính và thông tin này có thể có những chức năng marketing khác nhau, do
đó khi tạo ra những sản phẩm người ta thường xếp các yếu tố này theo năm cấp


×