Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội từ thực tiễn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.82 KB, 84 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN HỒNG HẠNH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG XÃ HỘI TỪ THỰC TIỄN QUẬN THANH
XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Hành chính
Mã số: 60 38 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. Nguyễn Minh Mẫn

HÀ NỘI, 2017


M CL C
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG
11

ỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

HỘI .....................................6

h i niệm đ c đi m và vai tr của c s h t ng x hội ....................................6



1.2. Quản lý nhà nước về về xây ựng c s h t ng x hội ....................................11
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
HẠ TẦNG

HỘI TR N ĐỊA

ÀN QUẬN THANH

ỰNGCƠ SỞ
U N THÀNH PHỐ

HÀ NỘI ....................................................................................................................30
2 1 Đ c đi m về điều iện tự nhiên

inh tế, xã hội c ảnh hư ng đến thực tr ng

xây ựng hệ thống c s h t ng x hội của quận Thanh uân ...............................30
2 2 Thực tr ng t chức ộ m y quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội
t i quận Thanh uân .................................................................................................32
2 3 Thực tr ng quản lýnhà nước về xây ựng c s h t ng x hội t i quận Thanh
uân hiện nay ...........................................................................................................39
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PH P N NG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ

ỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

HỘI TR N ĐỊA

BÀN QUẬN THANH XUÂN .................................................................................62

3.1. Bối cảnh và yêu c u tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã
hội ..............................................................................................................................62
3 2 C c quan đi m và định hướng tăng cường quản lý nhà nước về xây ựng c s
h t ng x hội t i quận Thanh uân .........................................................................65
3 3 C c giải ph p tăng cường quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội
trên địa bàn quận Thanh Xuân trong thời gian tới ....................................................68
T LUẬN ..............................................................................................................78
ANH M C TÀI LIỆU THAM

HẢO ...............................................................79


ANH M C C C CH

VI T TẮT

ĐN : ội đ ng nhân ân
T CS: Trung học c s
U N : y an nhân ân


ANH M C ẢNG IỂU VÀ H NH V
Bảng 2.1: M ng lưới c c trường học t i địa bàn quận Thanh Xuân
Bảng 2.2: Các công trình h t ng xã hội đ c quy ho ch năm 2013 t i quận
Thanh Xuân
Bảng 2.3: Danh mục các công trình h t ng xã hội nằm trong Kế ho ch sử
dụng đất của UBND quận Thanh uân năm 2015
Bảng 2.4: Danh mục các công trình h t ng xã hội nằm trong Kế ho ch sử
dụng đất của UBND quận Thanh Xuân năm 2016
Bảng 2.5: Danh mục các công trình h t ng xã hội nằm trong Kế ho ch sử

dụng đất của UBND quận Thanh uân năm 2017
Bảng 2.6: Thẩm định m t bằng và phư ng n iến trúc cho các dự án công
trình h t ng xã hội trên địa bàn quận Thanh Xuân
Bảng 2.7: Tình hình cấp phép quy ho ch cho các dự án công trình h t ng xã
hội t i địa bàn quận Thanh Xuân
ảng 2 8

ự n liên quan công trình h t ng x hội ị thu h i đất

ình 2 1 S đ

ộ m y quản lý nhà nước về xây ựng t i quận Thanh uân


MỞ ĐẦU
1. T nh ấp thiết

ềt i

C s h t ng x hội là một ộ phận quan trọng của c s h t ng cho toàn
ộ đời sống inh tế và x hội của con người C s h t ng x hội gắn

mật thiết

tới chất lượng sống của mỗi người ân trong một hông gian sinh sống nhất định c
th là đô thị ho c những vùng nông thôn T i đ

c c nhu c u x hội c

người được đ p ứng một c ch tối thi u với một mức chi phí hợp lý


ản của con
ệ thống c s

h t ng x hội tiện ích sẽ giảm thi u c c chi phí x hội hông c n thiết Như vậy việc
ịch chuy n c c chi phí đ sang c c hướng sử ụng h c c lợi ích h n

i vậy xét

trên ình iện toàn x hội việc xây ựng c s h t ng x hội phù hợp với quy mô
ân cư t i một địa àn sẽ giúp điều tiết ngu n lực x hội c hiệu quả h n
M c ù ph t tri n ết cấu h t ng n i chung và h t ng x hội n i riêng luôn
được đ t

vị trí trọng tâm trong c c chủ trư ng đường lối ph t tri n của Đảng Nhà

nước nhưng thực tiễn ho t động xây ựng c s h t ng x hội t i Việt Nam n i
chung và trên địa àn quận Thanh

uân n i riêng l i đang g p phải nhiều ất cập

Điều này ẫn đến hệ quả là rất nhiều

hu

ân cư

hu đô thị vùng

inh tế


mới…được thiết lập nhưng l i thiếu tr m trọng hệ thống h t ng x hội Người ân
c chỗ

nhưng con em họ hông iết học

đâu đi chợ chỗ nào… Không gian

công cộng g n như ị c c chủ đ u tư xây ựng công trình chiếm ụng đ

inh

oanh Thực tế này đang đ t ra câu hỏi về tr ch nhiệm của c c c quan quản lý nhà
nước trong việc quản lý

i m tra thanh tra gi m s t ho t động xây ựng c s h

t ng t i c c hu vực ân cư mới Thực tiễn công t c này đang g p những h

hăn

và vướng mắc gì thì c n phải c những nghiên cứu cụ th về ho t động xây ựng c
s h t ng x hội và thực tiễn quản lý nhà nước đối với ho t động này đối với
trường hợp của quận Thanh uân đ qua đ c th
hiệu quả quản lý của nhà nước

1

iến nghị c c giải ph p nâng cao



uất ph t từ nhu c u nghiên cứu thực tiễn nêu trên t c giả đ m nh

n lựa

chọn đề tài cho luận văn của mình là “Quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ
tầng xã hội từ thực tiễn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội”
2. T nh h nh nghi n

u

ềt i

2.1. Về tình hình nghiên cứu trong nước
Chủ đề nghiên cứu đ được nhắc đến trong c c tài liệu nghiên cứu với c c
mức độ tiếp cận h c nhau Cụ th :
Tiếp ận ở gó

ộ quản lý h nh h nh ối với hoạt ộng xây dựng nói

chung: C c nghiên cứu được hai th c ưới g c độ quản lý nhà nước đối với ho t
động xây ựng như luận n “Quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư xây dựng trong
cơ chế kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa” của t c giả

oàng

Đức năm 2005 Tài liệu nghiên cứu công t c quản lý nhà nước về đ u tư xây ựng
g c độ quản lý của nhà nước ằng ph p luật đề xuất c c giải ph p g p ph n hoàn
thiện hệ thống ph p luật về đ u tư xây ựng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đ u tư xây ựng trong điều iện inh tế thị trường của Việt Nam

Tiếp ận dƣới gó

ộ kinh tế - xây dựng: C s h t ng x hội đ được

nhắc tới như một nội ung là một lo i của c s h t ng n i chung chứ chưa được
nghiên cứu trực iện C th
cấp

tới một số nghiên cứu thuộc

ng này như đề tài

ộ “Chính sách huy động nguồn lực tài chính cho phát triển cơ sở hạ tầng

hướng đến năm 2020” của Viện nghiên cứu quản lý inh tế trung ư ng năm 2016
Trong ối cảnh ngu n lực tài chính từ ngân s ch ngày càng h

hăn ngu n vốn

O A cũng chỉ c n trong một vài năm tới đề tài tập trung phân tích sâu về ênh huy
động ngu n lực tài chính “chủ đ o” trong những năm tới từ hu vực tư nhân thông
qua c c phư ng thức hợp t c công tư mục tiêu trọng tâm của đề tài là iến nghị c c
giải ph p chính s ch huy động ngu n lực tài chính cho ph t tri n c s h t ng
hướng đến 2020 và t o nền tảng ph t tri n cho c c năm tiếp theo

ao g m cả việc

hoàn thiện hung ph p lý hiện c và đề xuất c c chính s ch mới trong thời gian từ
nay đến 2020 Tài liệu “Phát triển cơ sở hạ tầng để hội nhập quốc tế - Một số vấn
đề và giải pháp” của t c giả Phan Thị Thanh


2

à T p chí Công nghiệp số 8/2000;


tài liệu “Tiếp cận tổng thể trong quy hoạch hệ thống các cơ sở hạ tầng” của t c giả
Ph m Sỹ Liêm t p chí

ây ựng số 467/2008…C c tài liệu này đ phân tích tình

hình ph t tri n ết cấu h t ng và đưa ra những gợi ý chiến lược về quản lý và vận
hành hệ thống ết cấu h t ng
2.2. Về tình hình nghiên cứu nước ngoài
Một số nghiên cứu của Ngân hàng thế giới t i Việt Nam như “Chiến lược cơ
sở hạ tầng - những vấn đề liên ngành” năm 2006; “Chiến lược phát triển giao
thông: chuyển đổi, cải cách và quản lý bền vững” năm 2006 Đây là c c nghiên cứu
tư ng đối đ y đủ về thực hiện chính s ch c ch thức điều chỉnh chính s ch th chế
nhằm đẩy m nh việc ph t tri n ết cấu h t ng

Việt Nam

Như vậy c th thấy c c tài liệu nghiên cứu mới chỉ đề cập đến hệ thống c
s h t ng n i chung mà chưa c nghiên cứu nào đề cập trực tiếp đến quản lý nhà
nước đối với ho t động xây ựng c s h t ng x hội Vì thế đề tài với đối tượng
nghiên cứu về quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội là thực sự c n
thiết
3. M

h v nhiệm v nghi n


u

3.1. Mục đích
Mục tiêu t ng qu t của đề tài là iến nghị nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về xây ựng c s h t ng x hội t i quận Thanh uân thành phố à Nội
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đ thực hiện mục tiêu t ng qu t đề tài sẽ phải thực hiện c c mục tiêu cụ th sau:
-

Nghiên cứu lý thuyết hệ thống h a c s lý luận về quản lý nhà nước đối

với ho t động xây ựng c s h t ng x hội g m c c nội ung như h i niệm đ c
đi m nội ung và c c yếu tố t c động tới quản lý nhà nước về xây ựng c s h
t ng x hội;
- Nghiên cứu thực tr ng quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội
hiện nay và đ nh gi thực tiễn thực hiện t i địa àn quận Thanh uân thành phố à
Nội;

3


- Nghiên cứu đề xuất một số giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về xây ựng c s h t ng x hội t i quận Thanh uân;
4. Đối tƣ ng v phạm vi nghi n

u

Đối tượng nghiên cứu: Ho t động quản lý nhà nước đối với xây ựng c


-

s h t ng x hội
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong ph m vi nghiên cứu thời

-

gian là c c quy định ph p luật hiện hành về quản lý nhà nước đối với xây ựng c
s h t ng x hội và ph m vi về hông gian địa àn quận Thanh

uân thành phố

à Nội đ đ nh gi thực tiễn thực hiện quản lý nhà nước về xây ựng h t ng x
hội
5. Phƣơng ph p luận v phƣơng ph p nghi n

u

.1. hương ph p luận
Đề tài được thực hiện trên c s c c quan đi m của Chủ nghĩa M c - Lênin,
tư tư ng

Chí Minh c c quan đi m của Đảng và Nhà nước ta về nhà nước và nhà

nước ph p quyền trong điều iện xây ựng chủ nghĩa x hội trong ối cảnh Việt
Nam xây ựng và ph t tri n nền inh tế thị trường định hướng x hội chủ nghĩa hội
nhập quốc tế thời ỳ công nghiệp ho

hiện đ i ho đất nước ưới sự l nh đ o của


Đảng Cộng sản Việt Nam
5.2. hương ph p nghiên cứu
C c phư ng ph p nghiên cứu chủ yếu được đề tài sử ụng:
- Phư ng ph p phân lo i và hệ thống h a lý thuyết: Phân lo i là sắp xếp c c
tài liệu hoa học theo từng m t từng đ n vị từng vấn đề c cùng ấu hiệu ản chất
cùng một hướng ph t tri n. ệ thống h a là sắp xếp tri thức thành một hệ thống trên
c s một mô hình lý thuyết làm sự hi u iết về đối tượng đ y đủ h n Phư ng ph p
phân lo i và hệ thống h a lý thuyết được sử ụng đ nghiên cứu ph n lý luận của đề
tài.
- Phư ng ph p phân tích và t ng hợp lý thuyết: Phân tích là nghiên cứu c c
tài liệu lý luận h c nhau ằng c ch phân tích chúng thành từng ộ phận đ tìm
hi u sâu sắc về đối tượng T ng hợp là liên ết từng m t từng ộ phận thông tin đ

4


được phân tích t o ra một hệ thông lý thuyết mới đ y đủ và sâu sắc về đối tượng
Phư ng ph p phân tích và t ng hợp lý thuyết được sử ụng đ nghiên cứu ph n lý
luận của đề tài
- Phư ng ph p lịch sử: Là phư ng ph p nghiên cứu ằng c ch đi tìm ngu n
gốc ph t sinh qu trình ph t tri n của đối tượng từ đ rút ra ản chất và quy luật
của đối tượng Phư ng ph p lịch sử được sử ụng đ nghiên cứu rút ra những đ c
đi m ản chất c tính lịch sử của đối tượng nghiên cứu
- Phư ng ph p giả thuyết: Là phư ng ph p đưa ra c c ự đo n về quy luật
của đối tượng sau đ đi chứng minh ự đo n đ là đúng Phư ng ph p này được sử
ụng đ đưa ra c c đề xuất hoàn thiện ph p luật
6. Ý ngh

lý luận v thự tiễn


luận v n

Đề tài cung cấp c c thông tin c n thiết về một chủ đề nghiên cứu vừa mang
tính lý luận vừa mang tính thực tiễn Về lý luận đề tài sẽ làm s ng tỏ những nội
ung lý luận về ho t động quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội Về
thực tiễn đề tài sẽ là một tài liệu tham hảo hữu hiệu với c c c quan quản lý nhà
nước c c trường đ i học c c c s đào t o…
7.

ết ấu

luận v n

Ngoài ph n m đ u
-

ết luận đề tài g m 3 chư ng:

Chư ng 1: Những vấn đề chung về quản lý nhà nước về xây ựng c s

h t ng x hội
-

Chư ng 2: Thực tr ng quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội

trên địa àn quận Thanh uân thành phố à Nội
-

Chư ng 3: Định hướng và giải ph p nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước


về xây ựng c s h t ng x hội trên địa àn quận Thanh uân

5


Chƣơng 1
NH NG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG
11

h i niệm

ỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
iểm v v i tr

HỘI

ơ sở hạ tầng x hội

1.1.1. Kh i niệm, đặc điểm của cơ sở hạ tầng xã hội
C s h t ng x hội (Social Infrastructure) hay “
là toàn ộ hệ thống c s vật chất
hội

t ng x hội” được hi u

ỹ thuật phục vụ cho c c ho t động văn h a x

ảo đảm việc thỏa m n và nâng cao trình độ lao động của x hội hệ thống này


g m c c c s thiết ị công trình phục vụ cho gi o ục và đào t o nghiên cứu hoa
học ứng ụng và tri n hai công nghệ; c c c s y tế

ảo vệ sức hỏe

ảo hi m x

hội nghỉ ng i và c c công trình phục vụ ho t động văn h a văn nghệ th

ục th

thao…Đây là hệ thống các công trình phục vụ cho những nhu c u và dịch vụ của
nhân dân, của bộ m y hành chính và c c c s sản xuất. ệ thống h t ng xã hội bao
g m các công trình phục vụ cho các nhu c u có tính xã hội như: nhà

cho mọi t ng

lớp ân cư trường học (từ mẫu gi o đến đ i học), bệnh viện và các phòng khám bệnh,
c c c s dịch vụ giải trí thông tin văn h a th dục th thao và du lịch (sân vận đông
nhà thi đấu, sân bãi tập, nhà hát, phòng hòa nh c, r p chiếu phim, công viên, công viên
nước…) và c c c s dịch vụ ngân hàng và bảo hi m khác [10].
Một số tài liệu nước ngoài thì đưa ra định nghĩa về c s h t ng x hội một
c ch h i qu t h n theo đ

c s h t ng x hội là một hu hỗn hợp phụ thuộc lẫn

nhau của c c công trình xây ựng c c hông gian c c chư ng trình c c ự n c c
ịch vụ và m ng lưới nhằm uy trì và cải thiện mức sống và chất lượng sống của một
cộng đ ng [23] N là nhân tố quan trọng ết nối cộng đ ng với nhau. Với c ch tiếp
cận này h t ng x hội hông chỉ g m c c công trình c tính chất vật chất phục vụ

trực tiếp c c nhu c u x hội thiết yếu của người ân mà n c n ao g m c c ho t
động phi vật chất h c c c ịch vụ) iễn ra trong cộng đ ng ân cư nhằm ết nối mối
quan hệ giữa người ân trong cùng một cộng đ ng với nhau và qua đ làm phong phú
thêm đời sống tinh th n của họ Theo quan đi m này thì c s h t ng x hội sẽ ao

6


g m cả việc vận hành và quản lý c c ịch vụ x hội mà được nhà nước c c hội đ ng
ho c ản thân chính c c cộng đ ng ân cư cung cấp [24]. Tuy nhiên cũng c quan
đi m tiếp cận h i niệm h t ng x hội ưới g c độ vật chất theo đ

“Social

Infrastruture” được hi u là một tập hợp c c hu vực h t ng các physical assets) và
thường là c c công trình cung cấp c c ịch vụ x hội g m trường học trường đ i học
ệnh viện nhà tù và nhà sinh ho t cộng đ ng Và theo quan đi m này thì h t ng x hội
hông được hi u theo c ch m rộng h n trong việc cung cấp c c ịch vụ công cộng ví
ụ như ịch vụ cung cấp gi o viên trường hay ịch vụ ph t giam nhà tù [25].
ưới g c độ ph p lý

hoản 23 Điều 3 Luật

ây ựng 2014 đưa ra cụm từ

“ ệ thống công tr nh hạ tầng xã hội” theo đ “ ệ thống công tr nh hạ tầng xã
hội” là công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng,
cây xanh, công viên và công trình khác”. Với vai tr là đối tượng của Luật

ây


ựng nên h i niệm h t ng x hội được tiếp cận ưới g c độ vật chất tức là chúng
chỉ ao g m c c công trình xây ựng phục vụ c c nhu c u thiết yếu của ân cư như
c c công trình y tế văn h a gi o ục th thao thư ng m i

ịch vụ công cộng cây

xanh công viên và công trình h c…
Như vậy m c ù c c c c ch tiếp cận rộng và h p h c nhau đối với h i
niệm “c s h t ng x hội” hay “h t ng x hội” nhưng đều thống nhất chung
một đi m đ là gắn liền với c c nhu c u x hội tối thi u và thiết yếu của con người
Đ phục vụ cho việc nghiên cứu
được tiếp cận ưới g c độ vật chất

h i niệm “h t ng x hội” trong luận văn này sẽ
hi đ

h t ng x hội được hi u theo một nghĩa

chung nhất là hệ thống c c công trình c c

ng t n t i vật chất được xây ựng

nhằm cung cấp c c ịch vụ x hội nhất định nhằm uy trì và cải thiện c c nhu c u
sống c

ản của người ân trong một cộng đ ng ân cư Trong ph m vi nghiên cứu

của đề tài luận văn giới h n c ch hi u cụ th về c s h t ng x hội là hệ thống
g m 3 đối tượng chính g m h t ng gi o ục h t ng y tế và h t ng văn h a th

thao

u lịch làm đối tượng nghiên cứu chính Trong đ

h t ng gi o ục được hi u

là m ng lưới c c trường học từ cấp học nhỏ nhất đến cao nhất
lưới c c c s

h m chữa ệnh và y tế ự ph ng

7

t ng y tế là m ng

t ng văn h a th thao

u lịch


là m ng lưới c c thiết chế văn h a như nhà văn h a r p h t sân vận động nhà thi
đấu th

ục th thao…
C s h t ng x hội c những đ c đi m nhất định cụ th :
Thứ nhất, c s h t ng x hội là “hàng h a công cộng”, mang tính sử ụng

chung và mang l i lợi ích cho một cộng đ ng ân cư và rộng h n là một tỉnh thành
phố và quốc gia.
Thứ hai, c s h t ng x hội mang tính đ ng ộ và hệ thống vì nếu thiếu tính

đ ng ộ và hệ thống hiệu quả sử ụng của c s h t ng x hội sẽ hông hiệu quả
Thứ ba, c s h t ng x hội mang đ c tính một vùng gắn với ộ phận ân
cư Việc xây ựng c s h t ng x hội phải xem x t tới c c yếu tố địa lý địa hình
và mức độ ph t tri n inh tế x hội của từng địa àn từng hu vực ân cư vì thế
xây ựng c s h t ng x hội phải thỏa m n nhu c u của con người
Thứ tư, c s h t ng x hội c tính thích ứng trong một hoảng thời gian ài
vì vậy phải c chiến lược xây ựng c s h t ng x hội gắn với việc hình thành
cộng đ ng ân cư ngay từ đ u
1.1.2. Vai trò của cơ sở hạ tầng xã hội đối với sự ph t triển của đ th
C s h t ng n i chung và c s h t ng x hội n i riêng là lực lượng vật
chất nền tảng của đô thị Tất cả c c ho t động inh tế văn h a x hội và đời sống
của con người

đô thị đều t n t i và ph t tri n ựa trên nền tảng này Nếu sự ph t

tri n đô thị thiếu hệ thống c s h t ng x hội sẽ làm cho inh tế hông ph t tri n
đời sống h

hăn C s h t ng x hội vốn là vấn đề phúc lợi x hội mà Nhà nước

c tr ch nhiệm đem l i cho người ân được hư ng thụ với mức độ ngày càng cao
h n hi inh tế ngày càng ph t tri n thu nhập người ân ngày càng nâng cao. Vai
tr của c s h t ng x hội th hiện cụ th

những hía c nh sau đây:

Thứ nhất, một hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội tốt s tạo điều kiện kết nối xã hội
C c hông gian m và c c công trình văn h a sẽ cung cấp địa đi m và c hội
đ tư ng t c tham gia giữa c c thành viên của cộng đ ng hướng tới một sự ph t
tri n toàn iện của cộng đ ng


8


Thứ hai, một hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội tốt s h trợ làm đa dạng cộng
đồng và góp phần tạo ra một cộng đồng g n kết bền vững
t ng x hội giúp cung cấp c c c hội nhằm thúc đẩy sự giao lưu văn h a
t ng lớp lứa tu i

ỹ năng; đ ng thời là c hội cho c c ho t động t i s ng t o m

rộng giao lưu văn h a làm giàu thêm đ c trưng của từng c c nhân và từng cộng
đ ng
Thứ ba, một hệ thống hạ tầng xã hội tốt s cải thiện sức kh e và chất lượng
sống của người dân
Một nghiên cứu của

c cho thấy mỗi ngày nước

c sẽ tiết iệm được 6 5

triệu đô từ việc giảm chi phí h m chữa ệnh gia tăng năng suất lao động nếu chỉ
hoảng 40

người ân

c tham gia vào c c ho t động th

ục th thao thường


xuyên Người ân sử ụng c c tiện ích công cộng nhiều h n 3 l n trong tu n sẽ đ t
được mức độ th chất đ ng ghi nhận so với người hông sử ụng C c nghiên cứu
này cho thấy lợi ích của c c công trình h t ng x hội đối với việc cải thiện sức
hỏe và chất lượng sống của người ân N mang l i một tình tr ng th chất l c
quan và uy trì sức hỏe

mức đ ng ngư ng mộ cũng như cải thiện chất lượng

sống đ c iệt n giúp ph ng tr nh c c lo i ệnh tật

ph m vi quốc gia N i c ch

h c n g p ph n quan trọng vào việc thay đ i lối sống của người ân thông qua
đ cải thiện sức hỏe và chất lượng sống của chính họ
Thứ tư, hệ thống hạ tầng xã hội tốt c ng góp phần tạo cơ hội cho người dân
tiếp cận với các dịch vụ, các chương tr nh và các sự kiện tốt hơn.
Điều này th hiện r nhất thông qua việc cải thiện c hội việc làm tăng hả
năng gia nhập vào lực lượng lao động và qua đ làm tăng ngu n vốn con người N
cũng g p ph n gia tăng c hội được học tập giúp người ân c th tự đào t o cải
thiện c c ỹ năng của ản thân và qua đ c c hội iếm được việc làm tốt h n N
cũng giúp gia tăng sự ết nối tư ng t c x hội nhận thức văn h a và hình thành c c
đ c trưng của cộng đ ng
Thứ năm, hệ thống hạ tầng xã hội tốt góp phần phát triển dân số.

9


ệ thống h t ng x hội tốt sẽ g p ph n thu hút và uy trì ân cư thông qua
việc cung cấp c c c s h t ng x hội c chất lượng t c động tích cực đến ngu n
lao động


ân cư địa phư ng sẽ hông th ph t tri n nếu thiếu sự hỗ trợ đắc lực của

c c c s h t ng x hội như trường học sức hỏe…N cũng g p ph n h a nhập
giữa c c cộng đ ng mới hình thành và c c cộng đ ng đang t n t i.
Thứ sáu, hệ thống hạ tầng xã hội tốt góp phần phát triển kinh tế
ệ thống h t ng x hội tốt sẽ t o ra nhiều c hội cho c c mối quan hệ hợp
t c ph t tri n inh tế t o điều iện ph t tri n cho c c hộ inh oanh nhỏ c c oanh
nghiệp người lao động đ ng thời n cũng t o ra ngu n lực đ thu hút c c ho t
động đ u tư
1.1.3.

hân loại cơ sở hạ tầng xã hội

iện nay c nhiều c ch phân lo i c s h t ng x hội h c nhau

i n phụ

thuộc vào trình độ ph t tri n inh tế - x hội của từng quốc gia cũng như c ch tiếp
cận nghiên cứu h c nhau.
ếu căn cứ vào loại dịch vụ xã hội cung cấp c s h t ng x hội c th
phân thành h t ng x hội trong lĩnh vực sức hỏe c c trung tâm y tế c c công
trình phụ thuộc như văn ph ng

i đỗ xe…); h t ng x hội trong lĩnh vực gi o ục

c c cấp trường học c c trung đào t o ngoài giờ c c hu nhà
viên); h t ng x hội trong lĩnh vực nhà

cho học sinh sinh


t a nhà của hội đ ng nhà trú ẩn l nh

n n…); h t ng x hội trong lĩnh vực đời sống công trình th thao c c hu điều
hành của chính quyền nhà m y xử lý nước nước thải…); h t ng x hội trong lĩnh
vực giao thông

ến xe us công viên phố đi ộ); h t ng x hội trong lĩnh vực tư

ph p và an ninh c c nhà tù trụ s t a n…) [22]. Đây là những công trình h t ng
x hội đ p ứng nhu c u tối thi u nhất của một cộng đ ng ân cư trong một đô
thị Mỗi

ng c s h t ng phân theo từng lĩnh vực n i trên l i c những đ c đi m

rất riêng iệt Ví ụ một số công trình như công viên phố đi ộ…đ i hỏi phải c
quy ho ch trước

i c c công trình này liên quan mật thiết đến việc sử ụng quỹ đất

nếu hông thì sẽ hông th thực hiện được ho c một số h t ng x hội đ i hỏi phải
c sự cung cấp ngay từ an đ u đ giúp cho việc hình thành ph t tri n cộng đ ng

10


ho c uy trì c c truyền thống vốn c của cộng đ ng đ …Vì thế với mỗi lo i h
t ng x hội trong những lĩnh vực cụ th đ i hỏi người cung cấp xây ựng phải nắm
ắt được đ c đi m riêng của từng lo i h t ng x hội đ c


ế ho ch cung cấp cho

ịp thời
ếu căn cứ vào tính chất của cơ sở hạ tầng xã hội c th phân chia thành c
s h t ng x hội cứng Hard Infrastructure) và c s h t ng x hội mềm (Soft
Infrastructure) C s h t ng x hội cứng là c c công trình như trung tâm y tế
trung tâm gi o ục

hu vui ch i giải trí đ n cảnh s t c c trung tâm ịch vụ ph ng

ch y chữa ch y c c hu văn h a nghệ thuật và c c công trình công cộng h c C
s h t ng x hội mềm g m c c chư ng trình ngu n lực c c ịch vụ và sự ph t
tri n văn h a cũng như sự ết nối giữa c c thành viên trong cộng đ ng
ếu căn cứ vào tính chất địa lý và quy mô của cơ sở hạ tầng xã hội c th
phân chia thành c s h t ng x hội địa phư ng local level) c s h t ng x hội
cấp quận district level) và c s h t ng x hội cấp vùng miền regional level)
t ng x hội
học…

địa phư ng như công viên trung tâm chăm s c tr em trường ti u

cấp quận h t ng x hội g m như c c trung tâm chăm s c sức hỏe cộng

đ ng trường trung học thư viện
giải trí

t ng x hội

ịch vụ hẩn cấp c c hu th thao c c trung tâm


cấp vùng miền g m như ệnh viện trường đ i học trung

tâm s ng t o nghệ thuật c c hu th thao sân vận động trong nhà c c trung tâm th
thao ưới nước c c trung tâm văn h a – nghệ thuật
1.2. Quản lý nh nƣớc về về xây dựng ơ sở hạ tầng x hội
1.2.1. Kh i niệm và đặc trưng của quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ
tầng xã hội
h i niệm “Quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội” được phân
tích ựa trên hai h i niệm g m h i niệm “Quản lý nhà nước” và h i niệm “ ây
ựng c s h t ng x hội”
+ hái niệm “Quản lý nhà nước”:
Thuật ngữ “Quản lý” được sử dụng khá ph biến nhưng chưa c một định
nghĩa thống nhất. Từ g c độ mục đích của quản lý, C.Mác cho rằng: “Bất kỳ lao

11


động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó mà được tiến hành tuân theo một
quy mô tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp
những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất, sự vận động này khác với sự vận động của các cơ
quan độc lập của cơ thể đó Một nhạc công tự điều khiển m nh, nhưng một dàn
nhạc phải có nhạc trưởng” [2, tr.23] Theo đ

quản lý chính là sự phối hợp các lao

động đ n l đ đ t được sự thống nhất của toàn bộ quá trình sản xuất. Nhấn m nh
khía c nh t c động của quản lý, các nhà khoa học l i cho rằng: Quản lý là sự tác
động chỉ huy điều khi n các quá trình xã hội và hành vi ho t động của con người
đ chúng phát tri n phù hợp với quy luật đ t tới mục đích đ đề ra và đúng với ý

chí của người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý được hi u là việc t chức,
chỉ đ o các ho t động của xã hội nhằm đ t được một mục đích của người quản lý.
Như vậy, tuy có sự h c nhau nhưng c c quan niệm đều thống nhất

một

đi m chung: “Quản lý” là sự t c động có t chức c hướng đích của chủ th quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đ t được mục tiêu đề ra. Theo cách hi u chung nhất,
quản lý được hi u là sự t c động của chủ th quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
đ t được mục tiêu quản lý. Mục tiêu quản lý là gì, chủ th quản lý là ai và phư ng
thức t c động như thế nào sẽ tùy thuộc vào c c lĩnh vực nghiên cứu và g c độ khoa
học khác nhau. Quản lý bao giờ cũng là ho t động t c động c tính hướng đích c
mục tiêu x c định, có mối quan hệ giữa hai bộ phận g m chủ th quản lý và đối
tượng quản lý. Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người, tức hướng tới hành vi,
ho t động của con người. Quản lý là sự t c động chủ quan của chủ th quản lý tới
đối tượng quản lý dựa trên các quy luật khách quan. Quản lý là tập hợp thông tin và
xử lý thông tin. Quan hệ trong quản lý sẽ g m 2 d ng c

ản, g m quan hệ t c động

của chủ th quản lý lên đối tượng quản lý (thuận chiều) và quan hệ t c động phản
h i từ đối tượng quản lý lên chủ th quản lý ngược chiều).
Thuật ngữ “Quản lý nhà nước” xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước
đ là quản lý toàn x hội Nội hàm của “Quản lý nhà nước” thay đ i phụ thuộc vào
chế độ chính trị lịch sử và đ c đi m văn ho trình độ ph t tri n inh tế - x hội của

12


mỗi quốc gia qua c c giai đo n lịch sử Trong hệ thống x hội c nhiều chủ th

tham gia quản lý x hội như: t chức chính trị nhà nước t chức chính trị - x hội
t chức inh tế c c đoàn th nhân ân c c hiệp hội v v nhưng chủ th
ụng quyền lực nhà nước đ quản lý x hội thì chỉ c

uy nhất sử

uy nhất là Nhà nước

iện

nay c nhiều tài liệu đưa ra h i niệm về quản lý nhà nước Gi o trình Quản lý nhà
nước định nghĩa “Quản lý nhà nước” là sự t c động c t chức và điều chỉnh ằng
quyền lực Nhà nước đối với c c qu trình x hội và hành vi ho t động của con
người đ

uy trì và ph t tri n c c mối quan hệ x hội và trật tự ph p luật nhằm thực

hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây ựng chủ
nghĩa x hội và ảo vệ t quốc x hội chủ nghĩa Gi o trình quản lý nhà nước của
ọc viện chính trị quốc gia

Chí Minh 1996 “Quản lý hành chính nhà nước là

dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước với chức năng chấp hành luật và
tổ chức thực hiện luật của các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính
nhà nước (hệ thống chính phủ và chính quyền địa phương)” [8, tr.10]. Trong sách
Luật hành chính Việt Nam 2005 PGS TS Đinh Văn Mậu và PGS TS Ph m

ng


Th i cho rằng “Quản lý nhà nước” là sự t c động c t chức và điều chỉnh ằng
quyền lực nhà nước đối với qu trình x hội và hành vi ho t động của công ân o
c c c quan hành ph p từ trung ư ng đến c s tiến hành đ thực hiện những chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước ph t tri n c c mối quan hệ x hội

uy trì trật tự an

ninh thỏa m n những nhu c u hàng ngày của nhân ân [9, tr.19]. Như vậy c th
thấy quản lý nhà nước c những đ c trưng nhất định h c iệt với các ho t động
quản lý của c c t chức h c cụ th : (1) Chủ th quản lý nhà nước là c c c quan
c nhân trong ộ m y quản lý nhà nước được trao quyền g m: c quan lập ph p c
quan hành ph p c quan tư ph p; 2) Đối tượng quản lý của Nhà nước là tất cả c c
c nhân t chức sinh sống và ho t động trong ph m vi l nh th quốc gia công ân
làm việc ên ngoài l nh th quốc gia; (3) Quản lý nhà nước là quản lý toàn iện trên
tất cả c c lĩnh vực của đời sống x hội: chính trị inh tế văn h a x hội an ninh quốc
ph ng ngo i giao; (4) Quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước sử ụng công

13


cụ ph p luật nhà nước chính s ch đ quản lý x hội; (5) Mục tiêu của quản lý nhà nước
là phục vụ nhân ân uy trì sự n định và ph t tri n của toàn x hội
Từ những đ c đi m trên, có th hi u “quản lý nhà nước” là một dạng quản lý
xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng pháp luật và chính sách để
điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do
các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì sự
ổn định và phát triển của xã hội. Về bản chất, quản lý nhà nước gắn liền với tính
chất quyền lực nhà nước. Quản lý nhà nước với chủ th quản lý là Nhà nước, thông
qua việc sử dụng quyền lực nhà nước đ t c động lên các quan hệ xã hội theo định
hướng mà Nhà nước mong muốn. Quyền lực nhà nước được ghi nhận, củng cố bằng

pháp luật và được thực hiện b i bộ m y nhà nước với c s vật chất – tài chính to
lớn, bằng phư ng ph p thuyết phục và cư ng chế.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào ph m vi tiếp cận, khái niệm “Quản lý nhà nước” c
th được hi u theo nghĩa rộng và h p Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước được hi u
là toàn bộ ho t động của nhà nước nói chung, mọi ho t động mang tính chất nhà
nước, nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của nhà nước C n theo nghĩa h p,
quản lý nhà nước được hi u là ho t động quản lý do một lo i c quan đ c biệt thực
hiện mà Hiến pháp và pháp luật nước ta gọi là c c c quan hành chính nhà nước,
còn gọi là ho t động chấp hành và điều hành nhà nước hay thường gọi đ n giản là
ho t động chấp hành và điều hành. Trong nghiên cứu này, khái niệm quản lý nhà
nước sẽ được tiếp theo nghĩa rộng, tức là bao g m tất cả các ho t động của Nhà
nước từ việc an hành c c văn ản pháp luật đến các biện ph p t c động trực tiếp
lên đối tượng quản lý như thanh tra, ki m tra…Chủ th thực hiện ho t động quản lý
nhà nước chủ yếu được thực hiện b i c c c quan nhà nước nhưng n cũng sẽ g m
các t chức c nhân h c được nhà nước ủy quyền, trao quyền đ thực hiện chức
năng của nhà nước.
hái niệm “ ây dựng cơ sở hạ tầng xã hội”:
Hoạt động xây dựng g m lập quy ho ch xây dựng, lập dự n đ u tư xây ựng
công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây

14


dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà th u, nghiệm thu

àn giao đưa công trình vào

khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và ho t động khác có liên
quan đến xây dựng công trình ( hoản 21 Điều 3 Luật ây ựng 2014).
Công trình h t ng x hội là một


ng của công trình xây ựng vì thế c th

hi u ho t động xây ựng c s h t ng x hội là c c ho t động lập quy ho ch xây
ựng lập ự n đ u tư xây ựng c c công trình h t ng x hội; hảo s t xây ựng
thiết ế xây ựng thi công xây ựng công trình h t ng x hội gi m s t xây ựng
quản lý ự n lựa chọn nhà th u nghiệm thu
x hội vào hai th c sử ụng

ảo hành

àn giao đưa c c công trình h t ng

ảo trì công trình h t ng x hội và c c ho t

động h c c liên quan đến xây ựng c c công trình h t ng x hội
Xây ựng c s h t ng x hội là ho t động phức t p nhiều hâu nhiều giai
đo n, đ i hỏi người thực hiện phải c trình độ chuyên môn cao.

ây ựng c s h

t ng x hội là ho t động đ i hỏi vốn đ u tư nhiều nhưng thời gian thu h i vốn lâu


ít thu hút ngu n vốn tư nhân chủ yếu là ngu n vốn ngân s ch đ u tư vì thế

c n sự huyến hích của nhà nước nhằm thu hút hu vực tư nhân đ u tư vào lĩnh
vực này
Như vậy xuất ph t từ h i niệm quản lý nhà nước và h i niệm xây ựng c
s h t ng x hội


trên c th hi u quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x

hội là sự tổ chức, điều hành, điều chỉnh và tác động của chính quyền và các cơ
quan chức nănn đều được ki m tra, kiên quyết

60


xử lý đề xuất xử lý khi phát hiện có vi ph m song kết quả đ t được vẫn chưa được
cao, một số công trình vẫn chưa được xử lý kịp thời. Nguyên nhân là do:
Thứ nhất đội Thanh tra xây dựng quận Thanh

uân đ ng thời chịu sự quản

lý của Thanh tra S Xây dựng Hà Nội và UBND quận Thanh Xuân nên công tác
tham mưu đề xuất với l nh đ o đôi lúc c n chưa chủ động;
Thứ hai, các T thuộc Đội Thanh tra xây dựng quận Thanh

uân được phân

công công t c theo địa àn phường đ ng thời chịu sự quản lý của Chủ tịch UBND
phường theo Quyết định phân công nhiệm vụ
tình tr ng Chủ tịch U N



trong thực tế vẫn còn một số

phường chỉ đ o cán bộ Thanh tra xuống hiện trường vi


ph m tháo d trực tiếp đối với những trường hợp xây dựng vi ph m nhỏ l .
Thứ ba, lực lượng Thanh tra xây dựng mới được kiện toàn l i t chức theo
mô hình mới, lực lượng Thanh tra xây dựng c c phường trước đây nhập với lực
lượng Thanh tra xây dựng quận thành Đội Thanh tra xây dựng quận Thanh Xuân
thuộc Thanh tra S Xây dựng Hà Nội nên trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các
cán bộ làm công tác thanh tra xây dựng hông đ ng đều, số nhân viên lao động hợp
đ ng trong Đội còn nhiều, trong khi số lượng cán bộ công chức có bằng cấp phù
hợp chuyên ngành chưa cao
Thứ tư, công tác phối hợp xử lý vi ph m hành chính trong lĩnh vực xây dựng
còn thiếu ch t chẽ và đ ng bộ, lực lượng trực tiếp tham gia quản lý trật tự xây dựng
còn nhiều h n chế về kiến thức và kinh nghiệm, k cả cấp quận và cấp phường.
ết luận Chƣơng 2
Thực tiễn công t c quản lý nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội n i
chung và địa àn quận Thanh uân n i riêng cho thấy đ mức độ hiệu quả của công
t c quản lý phụ thuộc rất nhiều vào năng lực thực thi của hệ thống c quan nhà
nước đ ng thời là việc phân cấp thẩm quyền phân công nhiệm vụ cũng như quy
chế phối hợp giữa c c ộ phận c c c quan với nhau Trên thực tế công t c quản lý
nhà nước về xây ựng c s h t ng x hội t i địa àn quận Thanh

uân c n nhiều

ất cập và h n chế nhất định đ i hỏi phải c những giải ph p hắc phục trong thời
gian tới

61


Chƣơng 3
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PH P N NG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ

NƢỚC VỀ

ỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

HỘI TR N ĐỊA BÀN

QUẬN THANH XUÂN
3.1. Bối cảnh và yêu cầu t ng ƣờng quản lý nh nƣớc về xây dựng ơ sở
hạ tầng xã hội
Quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của ho t động quản lý nhà nước đối với ho t động xây dựng
nói chung. Việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng
xã hội nhằm đ p ứng yêu c u sau đây:
+ Thứ nhất, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
nhằm đáp ứng nhu cầu của việc thực hiện các mục tiêu của quản lý nhà nước về xây
dựng cơ sở hạ tầng xã hội.
Quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội nhằm đảm bảo cho ho t
động xây dựng hệ thống các công trình h t ng xã hội đúng quy ho ch theo định
hướng, chiến lược phát tri n của Nhà nước; đảm bảo trật tự xây dựng hệ thống c
s h t ng xã hội trong đ c c chủ th của ho t động xây dựng c s h t ng xã hội
được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình một cách minh b ch, rõ ràng. Quản
lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội cũng nhằm mục tiêu thực hiện các chỉ
số phát tri n kinh tế - xã hội của Nhà nước n i chung cũng như từng địa phư ng n i
riêng nhằm bảo đảm hệ thống các công trình h t ng xã hội ph t huy được vị trí và
vai trò quan trọng của mình trong hệ thống c s h t ng phục vụ cho đời sống sinh
ho t ân cư Trong ối cảnh hiện nay, công tác quản lý nhà nước nói chung và quản
lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội còn có nhiều bất cập, h n chế. Kết
quả thực hiện công tác quản lý nhà nước chưa được gắn liền với hiệu quả và đ nh
giá mức độ đ t được các mục tiêu cụ th




việc tăng cường công tác quản lý

nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội chính là việc nâng cao h n nữa hiệu quả
của việc thực hiện các mục tiêu quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội.

62


+ Thứ hai, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
nhằm đáp ứng yêu cầu của việc bảo đảm thượng tôn pháp luật trong

hà nước

pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đ xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đ i hỏi phải tiến hành
đ ng bộ nhiều biện ph p trong đ c n phải tăng cường năng lực quản lý nhà nước
của bộ m y hành chính nhà nước. Vì vậy tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng
c s h t ng xã hội là một mục tiêu nhằm thực hiện yêu c u xây dựng nhà nước
của dân, do dân và vì dân. Việc tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng c s h
t ng xã hội với mục đích t o ra một trật tự quản lý xây dựng h t ng xã hội đảm bảo
theo đúng định hướng, chiến lược của nhà nước bằng c c quy định pháp luật quy
định rõ quyền và nghĩa vụ của các chủ th c liên quan đến ho t động xây dựng c
s h t ng xã hội; trách nhiệm của c c c quan quản lý nhà nước trong việc t chức
thực hiện quyền và nghĩa vụ cũng như chức năng i m tra, giám sát việc thực hiện
nghĩa vụ của các t chức c nhân c liên quan đ mọi quan hệ giữa các chủ th phát
sinh trong lĩnh vực xây dựng c s h t ng xã hội hình thành, vận động và phát tri n
nhằm đ t được các mục tiêu quản lý nhà nước cũng như vị trí, vai trò của hệ thống
c s h t ng xã hội.

+ Thứ ba, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
nhằm đáp ứng các yêu cầu về bảo đảm nhu cầu và chất lượng sống của người dân.
Chất lượng sống của người ân được th hiện thông qua một số nhân tố cụ
th như sức khỏe, dịch vụ chữa bệnh n i nằm chữa bệnh, thuốc men th i độ của
bệnh viện, khả năng tự chăm s c của bệnh nhân gi đình; ịch vụ học tập phư ng
tiện học hành th i độ và văn h a học đường năng lực quản lý học đường; n i ăn
chốn

như nhà cửa phư ng tiện phục vụ nghỉ ng i ăn ngủ, vệ sinh; bữa ăn đảm

bảo năng lượng c th đ tiêu hao mức độ ngon miệng, an toàn thực phẩm. Về
nguyên tắc, việc phát tri n kinh tế phải gắn liền với chất lượng cuộc sống của người
ân được nâng cao.Hiện nay, nhu c u và chất lượng sống của người dân ngày càng
được nâng cao Cũng như nhiều thành phố khác trên cả nước, Hà Nội đang phải đối
diện với áp lực tăng ân số, nhu c u về h t ng xã hội rất lớn. Ngày nay, những khái

63


niệm như “n i đ ng sống” “thành phố sống tốt”… đ tr thành mục tiêu c n hướng
tới “ im chỉ nam” trên con đường phát tri n của một thành phố hay địa phư ng nào
đ

Tiêu chí “sống tốt”

đây ao g m nhiều khía c nh, về sự phát tri n kinh tế, h

t ng đô thị, h t ng xã hội và cả về chất lượng môi trường sống. Nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân bao g m tất cả các yếu tố liên quan đến cuộc sống
con người từ điều kiện vật chất, xã hội đến môi trường giao thông chăm s c sức

khỏe, giáo dục, an ninh trật tự

Người dân chấp nhận nhường đất cho các dự án

phát tri n đô thị thì đ i l i họ c n nhận được n i

mới tốt h n Vì thế tăng cường

phát tri n hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội là một chủ trư ng
lớn của Đảng và Nhà nước, do vậy c n được tri n khai một cách bài bản, nghiêm
túc, bảo đảm nâng cao chất lượng sống cho người dân.
+ Thứ tư, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
nhằm đáp ứng yêu cầu về sự phát triển về kinh tế - xã hội.
C s h t ng xã hội là một trong 3 d ng c s h t ng cùng với c s h
t ng kỹ thuật c s h t ng môi trường có vai trò là nền tảng, tiền đề cho sự phát
tri n kinh tế - xã hội của Việt Nam trong đ hệ thống c s h t ng xã hội góp ph n
quan trọng vào việc n định và nâng cao đời sống dân cứ trên một địa bàn. Nói cách
khác nó là tiền đ cho sự phát tri n xã hội hướng tới việc nâng cao chất lượng sống
cho người dân. Sự phát tri n về kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay đ

o theo

rất nhiều hiện tượng bất cập về xã hội như xu hướng “Đô thị hóa giả t o” th hiện
chủ yếu

chỗ: đô thị “ ành trướng” l nh th sang khu vực nông thôn, còn bản thân

c s h t ng sản xuất và c s h t ng xã hội của đô thị …vẫn chưa ph t tri n
tư ng xứng với qui mô, lo i của đô thị. Số lượng ân i cư tập trung t i các thành
phố gia tăng một c ch đột ngột và số lượng lớn khiến hệ thống c s h t ng xã hội

hiện có t i c c đô thị lớn không có thời gian thích ứng, dẫn đến hiện tượng quá tải
tr m trọng. Vì thế đ giải quyết những hậu quả xã hội gây ra từ sự phát tri n kinh tế
xã hội qu n ng đối với hệ thống c s h t ng xã hội đ i hỏi công tác quản lý nhà
nước c n phải tăng cường h n nữa từ khâu lập quy ho ch, t chức đ u tư xây ựng
cho đến việc ki m tra, giám sát ho t động xây dựng hệ thống c s h t ng xã hội.

64


32 C

qu n iểm v

ịnh hƣớng t ng ƣờng quản lý nh nƣớ về xây

dựng ơ sở hạ tầng x hội tại quận Th nh uân
Việc tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội t i quận
Thanh Xuân dựa trên c c quan đi m và định hướng sau:
+ Thứ nhất, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
phải tuân theo các yêu cầu của cải cách hành chính trong phân công, phân cấp
quản lý hợp lý; điều tiết có hiệu quả nguồn lực quản lý…
Đối với ho t động quản lý nhà nước, yêu c u đ và đang đ t ra là bảo đảm
tính khoa học, tính hiệu quả của quản lý nhà nước đ hướng tới mục đích cuối cùng
là t o thuận lợi cho nhân dân, bảo vệ lợi ích của nhân dân. Việc phân định thẩm
quyền rõ ràng, dựa trên luận cứ khoa học rằng chắc là điều kiện đ phát huy tính
hiệu quả của c chế quản lý nhà nước tăng cường trách nhiệm và tinh th n phục vụ
nhân dân của cán bộ, công chức c c c quan nhà nước và là c s đ nhân dân giám
sát, ki m tra ho t động của bộ m y nhà nước. Phân cấp quản lý nhà nước là một nội
dung của cải cách hành chính và rộng h n là đ i mới t chức và ho t động của Nhà
nước.Phân cấp là một quá trình bắt đ u từ việc thử nghiệm ho c rà soát chức năng

nhiệm vụ của từng cấp chính quyền đ phát hiện khả năng tính trội của một cấp
nhất định trong việc đảm nhiệm một công việc, ho t động thuộc nội dung quản lý
nhà nước. Việc lựa chọn chủ th quản lý phải xuất phát từ tiêu chí hiệu quả, có
nghĩa là cấp nào có khả năng đ t được mục tiêu, chất lượng và yêu c u quản lý với
chi phí ít nhất và thời gian ngắn nhất thì nên giao nhiệm vụ tư ng ứng cho cấp đ
Kết quả của quá trình phân công, phân cấp chính là quá trình cân nhắc điều tiết có
hiệu quả các ngu n lực quản lý nhà nước



việc tăng cường quản lý nhà nước

về xây dựng c s h t ng xã hội cũng phải tuân theo các nguyên tắc, yêu c u của
quá trình cải cách trong phân cấp, phân công hiện nay của bộ máy hành chính nhà
nước hiện nay.
+Thứ hai, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
phải bảo đảm tính đồng bộ.

65


Quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội luôn là một nội dung
trong quản lý nhà nước về xây dựng nói chung và có mối liên hệ mật thiết với các
lĩnh vực quản lý nhà nước h c như đ u tư xây ựng, h t ng kỹ thuật, h t ng môi
trường, vì thế tăng cường ho t động quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã
hội không th tách rời c c lĩnh vực quản lý nhà nước nói trên. Bên c nh đ

việc

tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội phải đảm

bảo việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

mọi khâu, mọi giai đo n, mọi ho t

động quản lý nhà nước trên c s có sự đ i mới về thẩm quyền và trách nhiệm của
t chức bộ máy thực thi cũng như năng lực của cán bộ thực hiện và phư ng tiện,
phư ng thức thực thi. Nếu không thì mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước chỉ là
“nửa vời” hình thức, không mang l i những giá trị gia tăng nhất định.
+Thứ ba, tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
phải lấy kết quả thực tế của quản lý làm tiêu chí thực hiện và đánh giá công tác
quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội.
Lấy kết quả thực tế của quản lý nhà nước làm tiêu chí đ nh gi công t c quản
lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội là một trong những nguyên tắc quan
trọng của việc tăng cường ho t động quản lý nhà nước. Mục đích đ nh gi này đ
x c định kết quả thực hiện nội dung quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã
hội. Do vậy công t c đ nh gi này c n xem xét trong mối liên hệ giữa các kết quả
đ t được với các mục tiêu quản lý nhà nước, chức năng quản lý nhà nước và nội
dung quản lý nhà nước về xây dựng c s h t ng xã hội và qua đ

đ nh gi xem

xét những t c động, rút ra những bài học trong quá trình quản lý nhà nước về xây
dựng c s h t ng xã hội. Từ các mối liên hệ trên và vận dụng c c tiêu chí đ nh gi
quản lý nhà nước của Ngân hàng phát tri n Châu Á, có th t ng hợp các tiêu chí
đ nh gi hiệu quả quản lý nhà nước g m: Tiêu chí hiệu lực, tiêu chí hiệu quả, tiêu
chí phù hợp, tiêu chí công bằng và tiêu chí bền vững Trong đ

tiêu chí hiệu lực

được d ng để chỉ mức độ pháp luật được tuân thủ và mức độ hiện thực quyền lực

chỉ huy và phục tùng trong mối quan hệ giữa chủ th quản lý với đối tượng quản lý
trong những điều kiện lịch sử nhất định. o đ

66

đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước


×