Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Ke hoach bo mon ngu van 7 09 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.82 KB, 53 trang )

Kế hoạch
giảng dạy năm học 2010-2011

Môn: Ngữ văn 7






Phần 1:
những vấn đề chung
i. nhiệm vụ năm học:
1. Nhiệm vụ của năm học:
1.1. Nhiệm vụ chung:
Năm học 2010 - 2011 đợc xác định là "Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lợng giáo dục", tập
trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau:
Tiếp tục triển khai các cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh, "Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gơng
đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực" ở
tất cả các trờng trong phạm vi toàn quốc.
Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phơng pháp dạy học, bớc đầu thực hiện tích hợp trong dạy học các môn
học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; tăng c ờng
tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản
lí; tiếp tục tổ chức đánh giá sự phù hợp của chơng trình, sách giáo khoa cấp.
Duy trì, củng cố thành tựu phổ cập giáo dục trung học - Chống tái mù chữ, đẩy mạnh thực hiện phổ
cập giáo dục đúng độ tuổi và xây dựng trờng chuẩn quốc gia. Đẩy mạnh tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
trong cả nớc, đặc biệt là ở những vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc.
1



1.2. Nhiệm vụ cụ thể:
1.2.1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành
1. Triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tớng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục
bệnh thành tích trong giáo dục gắn với cuộc vận động Hai không gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp,
nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh. Đặc biệt coi trọng việc rèn
luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lơng tâm nghề nghiệp; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm
pháp luật, vi phạm đạo đức nhà giáo.
2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT
ngày 22/7/2008 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và triển khai phong trào thi đua Xây dựng
trờng học thân thiện, học sinh tích cực, chú trọng các hoạt động :
- Xây dựng trờng, lớp "Xanh - Sạch - Đẹp", đủ nhà vệ sinh cho học sinh và giáo viên.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh. Tăng cờng mối quan hệ giữa nhà trờng với
gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Tích hợp giáo dục đạo đức,
kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phơng. Tổ
chức các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Đánh giá, công nhận các trờng đạt danh hiệu "Trờng học thân thiện, học sinh tích cực" theo tiêu chí
đã ban hành. Tổ chức giao lu, học tập kinh nghiệm, nhân rộng các điển hình về xây dựng trờng học
thân thiện, học sinh tích cực.
Tăng cờng công tác đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ tin học cho CBQL, giáo viên và nhân viên
trong nhà trờng.
Khuyến khích sử dụng các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý CBGV, quản lý th viện, quản lý tài
chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính. Các giáo án
điện tử cần đợc xây dựng theo hớng có sự tham gia của tổ chuyên môn, của nhà trờng và đợc sử dụng
chung cho nhiều lớp. Tiếp tục thực hiện phong trào su tầm, tuyển chọn t liệu dạy học điện tử.
2



1.2.2. Một số hoạt động khác:
1. Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt, thi giáo viên dạy giỏi, giao lu cán bộ quản lí giỏi cấp
cơ sở. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực về các lĩnh vực giáo dục: giao l u học sinh
giỏi, các hoạt động ngoại khoá nh Hội vui học tập, Rung chuông vàng, Đờng lên đỉnh Ôlempia phù hợp với
đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh.
2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh
với công tác giáo dục của nhà trờng.
3. Tham mu với ban giám hiệu tìm nguồn kinh phí từ ngân sách và đẩy mạnh công tác xã hội hoá, để
hỗ trợ các hoạt động giáo dục:
- Bồi dỡng học sinh yếu trong năm học và trong hè;
- Tăng cờng tiếng Việt cho học sinh dân tộc;
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày.
2. Nhiệm vụ bộ môn:
- Năm học 2010 2011 tôi đợc giao nhiệm vụ giảng dạy bộ môn Ngữ văn 7. Nhiệm vụ là cung cấp
những kiến thức về bộ môn Ngữ văn cơ bản, có hệ thống và tơng đối hoàn thiện. Những kiến thức này
phải phù hợp với trình độ hiểu biết hiện tại theo tinh thần kỹ thuật tổng hợp, tạo điều kiện cho hớng nghiệp
gắn với cuộc sống, nhằm chuẩn bị tốt cho học sinh tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp tục lên học ở các
lớp trên và những bậc học cao hơn. Góp phần phát triển xây dựng thế giới quan về xã hội, rèn luyện những
phẩm chất của ngời lao động mới.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ của ngời giáo viên, nhiệm vụ giáo dục.
- Hoàn thành đúng, đủ chơng trình môn Ngữ văn trong năm học theo phân phối chơng trình:
Học kỳ I
Học kỳ II
Cả
năm
học

Tuần
18

17
35

Số tiết
4
4
4

Cộng Ghi chú
72
68
140
3


1. Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình và đổi mới phơng pháp dạy học
Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tợng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến thức,
kĩ năng của chơng trình; đẩy mạnh việc chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng
giáo dục tiểu học.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, đảm bảo các nguyên tắc:
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện
- Đảm bảo tính phân hoá tới từng đối tợng, từng mặt hoạt động của học sinh.
- Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá.
Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hớng khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo của học
sinh: giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu.
Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng để giáo viên tham
khảo, học sinh thực hành và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.
ii. những thuận lợi và khó khăn:
1. Về thuận lợi:

- Các em đã lên lớp 7, qua hơn một năm làm quen với môi trờng mới, với nề nếp, nội quy và Quy chế của
Nhà trờng. Vì vậy, việc thực hiện nội quy và nề nếp của các em cũng dễ hơn các em học sinh mới vào trờng nhập học. Các em cách không xa địa bàn thị trấn nên dễ dàng tiếp thu tốt.
2. Về khó khăn:
- Đặc trng của trờng là đa phần học sinh gia đình làm ng nghiệp, nhiều em nhà xa trờng, không có
phơng tiện đi lại, gia đình nhiều em đặc biệt khó. Do vậy, việc tiếp nhận kiến thức còn gặp nhiều khó
khăn, các em rất rụt rè và nhút nhát, tự ti và hay tự ái, mặc cảm và trầm tính. Gia đình không quan tâm
nhiều đến quản lý và nề nếp của con em nên các em hay chơi ít chú ý việc học.
iii. tình hình thực tế nhà trờng:
4


1. Kết quả xếp loại về hạnh kiểm và học lực năm học trớc:
a. Về hạnh kiểm:
T
T

Lớp

1

7A

2

7B

3

7C


S

s

2
9

Tốt
SL %

Khá
SL %

TB
SL %

Yếu
SL %

Kém
SL %

0

0

GVCN
Khổng Thu
Trang
Trần Thị Thơng

Lơng Thu
Hoài

a. Về học lực:
T
T

Lớp

1

7A

2

7B

3

7C

S

s

2
9

Giỏi
SL %


Khá
SL %

TB
SL %

Yếu
SL %

Kém
SL %

0

GVCN
Khổng Thu
Trang
Trần Thị Thơng
Lơng Thu
Hoài

2. Tình hình thiết bị của nhà trờng:
- Đa số các thiết bị dạy học bộ môn Ngữ văn rất ít và hạn chế, chỉ có một vài tờ tranh về chân dung
của các nhà văn, nhng mấy năm trớc cơ sở vật chất nhà trờng còn thiếu không có phòng th viện đúng quy
cách, quy định, nền phòng ẩm và thấp. Vì thế đa số đã bị mục nát, rách hoặc bị mối xông, vì vậy mà
hầu nh không có thiết bị dạy học của môn Ngữ văn.
5



iv. đăng ký các chỉ tiêu thi đua:
1. Về kết quả giảng dạy bộ môn:
a. Học kỳ I:
TT Lớp
1
2
3

7A
7B
7C

Sỹ
số
29

Tốt
SL
%

Khá
SL
%

Giỏi
SL
%

Khá
SL

%

TB
SL

%

Yếu
SL
%

Kém
SL
%
0

%

Yếu
SL
%

Kém
SL
%
0

b. Cả năm:
TT Lớp
1

2
3

7A
7B
7C

Sỹ
số
29

TB
SL

2. Các danh hiệu thi đua cá nhân:
- Giáo viên giỏi cấp cơ sở.
- Lao động tiên tiến.

v. biện pháp thực hiện kế hoạch:
- Ngay từ đầu năm học giáo viên bộ môn kết hợp với cán bộ lớp bầu ra ban cán sự bộ môn, nhằm giải
đáp các thắc mắc các vấn đề, nội dung bài học mà học sinh cha hiểu đến với giáo viên bộ môn, để giáo
viên giải đáp và điều chỉnh cho hợp lý trong nội dung bài dạy.
6


- Thực hiện đúng phơng pháp và đặc trng bộ môn, dùng phơng pháp giảng dạy mới Lấy học sinh làm
trung tâm.
- Tổ chức dạy phụ đạo và ôn tập ngoài giờ học chính khóa cho các em học sinh yếu kém và bồi dỡng
cho các em học sinh khá giỏi vào các buổi chiều hàng tuần.
- Có các biện pháp giáo dục và phơng

pháp giảng dạy mới nhằm nâng cao chất lợng giáo dục cho các em học sinh.
- ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào các giờ dạy học, nhằm nâng cao chất lợng giờ dạy học và tạo
sự hứng thú học tập cho các em.
- Luôn trau dồi kiến thức Tin học và su tầm, tìm kiếm, khai thác các thông tin trên mạng Internet nhằm
tích luỹ kiến thức và t liệu phục vụ vào dạy học sao cho có hiệu quả nhất.
- Tránh hiện tợng "đọc chép" và hiện tợng "nhìn chép" (Với các tiết dạy bằng giáo án điện tử).
- Chú ý các đối tợng học sinh đồng đều, học sinh yếu kém và học sinh khá giỏi.

7


PhÇn hai:
KÕ ho¹ch cô thÓ néi dung tõng bµi d¹y

8


Mục tiêu dạy học
Chơng
(bài)

Tên bài

1

Cổng trờng
mở ra

Mẹ tôi


Từ ghép

Kiến thức

- Cảm nhận và hiểu
đợc những tình
cảm thiêng liêng,
đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái.
- Thấy đợc ý nghĩa
lớn lao của nhà trờng đối với cuộc
đời mỗi con ngời
- Hiểu đợc tác dụng
lời khuyên của bố
mẹ về lỗi của đứa
con đối với mẹ.
- Thấm thía những
tình cảm thiêng
liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với
con cái.
- Khai thác nội dung
NT của một bức th
mang tính văn học.
- Cấu tạo của hai
loại từ ghép: Từ
ghép chính, phụ và
từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc cơ chế
tạo nghĩa của từ

ghép tiếng Việt.

Chuẩn bị
Sử
dụng
CNT
T

Các hoạt động
dạy học

Kỹ năng

Thái độ

Giáo viên

Học sinh

Học kỳ i
Nhận diện
văn bản lập
luận

hiểu
thêm
nội
dung
của loại văn
bản này.


(72 tiết)
Giáo
dục cho
học sinh
tình yêu
gia
đình,
nhà trờng.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tiếp cận TP, động

não,
các
mảnh
ghép

- Vận dụng
cách
diễn
đạt

hình thức
giao
tiếp
độc
đáo
của văn bản
vào thực tế
cuộc sống.

Qua bài
học học
sinh
thấy đợc
sự
hi
sinh lớn
lao của
cha mẹ.

Bài soạn,

sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tiếp cận TP, động
não,
các
mảnh
ghép, khăn phủ
bàn

Học
sinh
biết
vận
dụng những

hiểu
biết
về cơ chế
tạo
nghĩa
vào
việc


thức
trau
trong
việc
dụng
loại

Bài
học, bảng
vở bt. Ôn phụ
lại những
kiến thức
về
từ
ghép,
soạn bài

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,

các
mảnh ghép, khăn
phủ bàn

9

ý Bài soạn,
và sách giáo
dồi khoa,
sách giáo
sử viên, sách
các thiết kế
từ bài dạy


tìm
hiểu
nghĩa của
hệ thống từ
ghép tiếng
Việt.
- nắm đợc khái Rèn kĩ năng
niệm tính liên kết.
xây
dựng
- Phân biệt đợc liên những văn
kết hình thức và bản có tính
liên kết nội dung.
liên kết.
Liên kết

trong văn bản

2

Cuộc chia tay
của những
con búp bê

- Học sinh thấy đợc
những tình cảm
chân thành, sâu
nặng của hai anh
em
trong
câu
chuyện.
- Cảm nhận đợc nỗi
đau đớn, xót xa
của những ngời bạn
nhỏ chẳng may rơi
vào hoàn cảnh gia
đình bất hạnh.
- Thấy đợc cái hay ở
cách kể chuyện
chân thành và cảm
động.

- Thấy đợc
sự
phong

phú về nội
dung
của
văn
bản
nhật dụng.

10

ghép.

Biết vận
dụng và

ý
thức tạo
lập văn
bản có
tính liên
kết vào
đời
sống
giao tiếp
đạt hiệu
quả.
Giáo dục
học sinh
biết
thông
cảm và

chia
sẻ
với
những
ngời bạn
ấy.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, khăn
phủ bàn


Sách giáo
khoa, vở
bài tập.

Sách giáo
khoa, vở
bài tập.
Xem bài
Mẹ tôi

soạn
bài
mới
theo câu
hỏi SGK.

Máy
chiế
u,
máy
vi
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghép,
khăn phủ bàn



Bố cục trong
văn bản

2

Mạch lạc
trong văn bản

- Trọng tâm tiết
này cho học sinh
đọc,
tóm
tắt,
phân tích cuộc
chia tay của Thủy
và những con búp
bê.
- Tầm quan trọng
của bố cục trong
văn bản, trên cơ sở
đó có ý thức xây
dựng bố cục khi tạo
lập văn bản.
- Thế nào là một bố
cục rành mạch và
hợp lí để bớc đầu
xây
dựng

đợc
những bố cục rành
mạch, hợp lí cho các
bài làm.
- Tính phổ biến và
sự hợp lí của dạng
bố cục ba phần,
nhiệm vụ của mỗi
phần trong bố cục,
để từ đó có thể
làm: mở bài, thân
bài, kết luận đúng
hớng và đạt kết quả
tốt hơn.
- Giúp học sinh thấy
đợc tính phổ biến
và hợp lí của dạng
bố cục ba phần,

Tạo
thói
quen phân
chia bố cục
khi học tập
văn bản.


ý
thức
phân

chia bố
cục rành
mạch và
hợp lí.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Bài
học,
vở
bài
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về VB và
soạn
bài
trớc.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các

mảnh ghép, khăn
phủ bàn

- Có những
hiểu biết bớc đầu về
mạch
lạc

Tích
Bài soạn,
cực, tự sách giáo
giác học khoa,
tập
bộ sách giáo

Bài
học,
vở
bài
tập. Ôn lại
những

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn

11



hiểu đợc rã hơn
nhiệm vụ của từng
phần trong bố cục
ba phần ấy, để từ
đó có thể làm mở
bài, thân bài, kết
bài đúng hớng và
đạt kết quả tốt
hơn.

3

Những câu
hát về tình
cảm gia
đình

- Nắm đợc khái
niệm về ca dao,
dân ca.
- Nắm đợc nội
dung, ý nghĩa và
một số hình thức
nghệ
thuật
tiêu
biểu của ca dao,
dân ca qua những
bài ca thuộc chủ
đề gia đình.

- Thuộc những bài
ca dao, dân ca
trong văn bản và
thuộc thêm một số
bài thuộc hệ thống
của chúng.

trong
văn
bản và sự
cần
thiết
phải
làm
cho văn bản
giữ
đợc
mạch
lạc,
không
dứt
đoạn hoặc
quẩn quanh,
qua đó gớp
phần
làm
cho bài làm
của các em
trở
nen

mạch
lạc
hơn
Rèn kĩ năng
phân tích 1
thẻ loại trữ
tình
dân
gian.

12

môn.

viên, sách kiến thức
thiết kế về
văn
bài dạy
bản
đã
học ở lớp
6.

Trân
trọng
những
tình
cảm gia
đình.


Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo Máy
khoa, vở chiế
bài
tập, u,
đọc
và máy
soạn văn vi
bản
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghép.


3

Những câu
hát về tình
yêu quê hơng, đất nớc,

con ngời

Từ láy

Quá trình tạo
lập văn bản.
Viết bài tập
làm văn số 1
ở nhà

- Nắm đợc nội
dung,
ý
nghĩa,
nghệ
thuật
tiêu
biểu của một số bài
ca thuộc chủ đề
tình yêu quê hơng,
đất nớc, con ngời
- Thuộc những bài
ca trong văn bản và
biết thêm một số
bài ca khác trong hệ
thống của chúng.
- Nắm đợc cấu tạo
của từ láy, láy toàn
bộ và láy bộ phận.
- Hiểu đợc cơ chế

cấu tạo nghĩa của
từ láy để sử dụng
từ láy cho tốt.
- Nắm đợc các bớc
của quá trình tạo
lập một văn bản,
để có thể làm TLV
một cách có phơng
pháp và có hiệu quả
hơn.
- Củng cố những
kiến thức và kĩ
năng đã học về liên
kết, bố cục và mạch
lạc trong văn bản.
- ôn tập cách làm
bài văn tự sự và
mtả, về cách dùng

Rèn kỹ năng
đọc
diễn
cảm, phân
tích ca dao.

Giáo dục
thêm
lòng tự
hào, yêu
quê

hơng đất
nớc...

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo Máy
khoa, vở chiế
bài
tập, u,
đọc
và máy
soạn văn vi
bản
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghép.

Rèn kĩ năng
sử dụng từ
láy

trong
quá
trình
tạo lập văn
bản.

Yêu quý


lòng tự
hào về
Tiếng
Việt.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy
Rèn
kĩ Tích Bài soạn,
năng
viết cực, tự sách giáo
văn
bản giác.
khoa,
tuân
thủ - Độc lập, sách giáo

theo 4 bớc trung
viên, sách
tạo lập văn thực.
thiết kế
bản.
bài dạy
- Viết đợc
một bài văn
miêu
tả
hoàn
chỉnh.

Bài
học, bảng
vở
bài phụ
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về từ láy.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.


- Bài học,
vở
bài
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về
văn
bản Miêu
tả và soạn
bài trớc.
- Vở viết
văn.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn

13


4

Những câu
hát than
thân

Những câu
hát châm

biếm

Đại từ

từ, đặt câu về liên
kết, bố cục, mạch
lạc trong văn bản.
- Nắm đợc những
nội dung và ý
nghĩa, một số nghệ
thuật
tiêu
biểu
(hình ảnh ngôn
ngữ) của những bài
ca dao về chủ đề
than thân trong bài
học.
- Thuộc những bài
ca dao trong văn
bản.
- Nắm đợc nội
dung, nghệ thuật
và ý nghĩa của
những bài ca dao
thuộc
chủ
đề
châm biếm.
- Thuộc lòng những

bài ca đó.
- Hiểu thế nào là
đại từ.
- Nắm đợc các loại
đậi từ tiếng Việt.

Rèn kĩ năng
đọc
diễn
cảm

phân tích
cảm
xúc
trong ca dao
trữ tình.

Đồng
cảm với
những
thân
phận,
cảnh
ngộ
đắng
cay,
khổ
cực.

Bài soạn,

sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo Máy
khoa, vở chiế
bài
tập, u,
đọc
và máy
soạn văn vi
bản
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghép.

Rèn kĩ năng Biết
phân tích đấu
ca dao.
tranh và
phê phán
những
thói

h,
tật xấu.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghép.

Rèn kĩ năng
sử dụng đại
từ thích hợp
với

tình
huống giao
tiếp.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy.

Bài
học, bảng
vở
bài phụ
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về từ loại
đã học ở
lớp 6.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.


14

Tích
cực, tự
giác
trong
học tập
bộ môn.
Yêu
thích và
gìn giữ
sự trong
sáng của


Luyện tập tạo
lập văn bản

5
Sông núi nớc
Nam, Phò giá
về kinh

Từ Hán Việt

Trả bài Tập
làm văn số 1

Ôn tập, củng cố các

kiến thức về liên
kết, bố cục, mạch
lạc và quá trình tạo
lập VB.

Rèn kĩ năng
vận dụng lí
thuyết vào
1 bài thực
hành tổng
hợp.

Cảm nhận đợc tinh
thần độc lập, khí
phách hào
hùng,
khát vọng lớn lao của
dân tộc trong 2 bài
thơ: "Sông núi nớc
Nam" và "Phò gí
về kinh".
- Hiểu thế nào là
yếu tố Hán Việt.
- Nắm đợc cấu tạo
đặc biệt của từ
ghép Hán Việt.

Rèn kĩ năng
đọc
diễn

cảm, phân
tích thơ Đờng.

- Học sinh tự nhận
ra những u nhợc
điểm trong bài viết
của mình cả về nội
dung và hình thức.
- Củng cố lại những
kiến thức đã học về
văn miêu tả, về tạo
lập văn bản và cách
sử dụng từ ngữ,
đặt câu.

TV.
Tích
cực, tự
giác, yêu
thích bộ
môn
tiếng
Việt.
Lòng tự
hào về
dân tộc
và thêm
lòng yêu
quê
hơng,

đất nớc.
Tích cự,
tự giác.

Rèn kĩ năng
biết
vận
dụng từ Hán
Việt và văn
viết

trong
giao
tiếp
Rèn
kĩ Tích
năng
viết cực,
văn miêu tả, giác.
đánh
giá
chất lợng bài
làm
của
mình so với
yêu cầu của
đề bài.
- Tự tìm
cách
sửa


15

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, STK.
Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy.
Sổ chấm
tự chữa bài,
các
bài
văn tham
khảo


Bài
học,
vở
bài
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về
văn
bản
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép

Máy
chiế
u,
máy

vi
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
khăn phủ bàn

Bài
học, bảng
vở
bài phụ
tập. Ôn lại
những
kiến thức
về từ Hán
Việt
Ôn lại ND
bài học.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.
Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,

động não.


Tìm hiểu
chung về văn
biểu cảm

6

Côn Sơn ca

Hớng dẫn đọc
thêm Buổi

- Hiểu văn biểu cảm
nảy sinh là do nhu
cầu
muốn
biểu
hiện
tình
cảm,
cảm xúc của con
ngời.
- Phân biệt đợc
biểu cảm trực tiếp
và biểu cảm gián
tiếp cũng nh phân
biệt các yếu tố đó
trong văn bản.

Cảm nhận đợc hồn
thơ
thắm
thiết
tình quê hơng của
Trần nhân tông
trong "Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên
Trờng trông ra" và
sự hoà nhâph nên
thơ, tâm hồn thanh
cao của Nguyễn Trãi
với cảnh trí Côn Sơn
qua đoạn "Côn Sơn
ca".
Cảm nhận đợc hồn
thơ
thắm
thiết

chữa các lỗi
của mình.
- Củng cố và
ôn tập kiến
thức

thuyết
tả
ngời.
Rèn kĩ năng

nhận diện

phana
tích các văn
bản
biểu
cảm.

Tự giác,
tích cực

yêu
thích bộ
môn.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc

ND bài ở
nhà.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.

Tình
yêu, sự
gắn bó
đối
với
quê
hơng,
đất nớc.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc


soạn văn
bản

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não.

Rèn
kĩ - Tình Bài soạn, Sách giáo
năng
đọc yêu, sự sách giáo khoa, vở

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,

Rèn kĩ năng
đọc
diễn
cảm, phân
tích
thơ
(một
dạng
của
văn
biểu cảm).

16



chiều đứng ở
phủ Thiên Trờng trông ra.

tình quê hơng của
Trần nhân tông
trong "Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên
Trờng trông ra".

diễn
cảm, gắn bó
phân tích đối
với
thơ
(một quê
hdạng
của ơng,
văn
biểu đất nớc.
cảm).

khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

bài

đọc
soạn
bản

- Hiểu đợc sắc thái
ý nghĩa riêng biệt
của từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng
từ Hán Việt đúng
nghĩa, đúng sắc
thái, phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.

Rèn

năng
sử
dụng từ Hán
Việt trong
nói,
viết
nhằm tăng
hiệu
quả
biểu cảm và
thêm
sức
thuyết
phục.
- Có ý thức

sử dụng từ
Hán Việt
đúng
lúc,
đúng
chỗ
cho phù hợp.
Rèn kĩ năng
nhận diện
các văn bản,
tìm ý, lập
bố cục trong
văn
biểu
cảm đánh
giá.

Tích
cực
tự
giác
trong
học tập,

ý
thức sử
dụng từ
Hán

Việt cho

hợp lý và
phù hợp
với hoàn
cảnh.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.

Tích
cực, tự
giác
trong
học tập
và trong
viết văn

biểu
cảm

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.

Từ Hán Việt

Đặc điểm
văn biểu cảm

- Hiểu đợc các đặc
điểm cụ thể của
bài văn biểu cảm.
Hiểu

đợc đặc điểm của
phơng thức biểu
cảm
thờng
mợn
cảnh vật, đồ vật,
con ngời để bày tở
tình
cảm,
khác

17

tập,

văn

tổ chức hs tiếp
cận TP, động não.

Máy
chiế
u,
máy
vi
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động

não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.


Đề văn biểu
cảm và cách
làm bài văn
biểu cảm

Bánh trôi nớc

7

Hớng dẫn đọc
thêm Sau
phút chia ly

Quan hệ từ

hẳn với văn miêu tả
là tái hiện đối tợng
miêu tả.
- Nắm đợc kiểu đề

văn biểu cảm.
- Nắm đợc các bớc
làm bài văn biểu
cảm.

Rèn kĩ năng
phân tích
đề và lập
dàn ý bài
văn
biểu
cảm.

Tích
cực, tự
giác, yêu
thích bộ
môn.

Thấy đợc vẻ đẹp, Rèn kĩ năng
bản lĩnh sắt son, PT thơ.
thân phận chìm
nổi của ngời phụ
nữ trong bài thơ.

Cảm thơng cho
thân
phận ngời
phụ
nữ trong

XH xa.
Cảm thơng cho
số phận
ngời phụ
nữ
khi
có chồng
tham gia
chiến
trận

- Cảm nhận đợc nỗi
sầu chia ly sau phút
chia tay, giá trị tố
cáo chiến tranh phi
nghĩa, niềm khát
khao hạnh phúc lứa
đôi và gí trị Nt của
ngôn từ trong đoạn
trích.
- Bớc đầu hiểu về
thơ song thất lục
bát.
Nắm đợc thế nào
là quan hệ từ.

Rèĩ
năng
đọc
thơ

song
thất
lục bát. Tìm
hiểu

phân tích
tâm
trạng
của
nhân
vật
trữ
tình.
Rèn kỹ năng
sử
dụng
quan hệ từ
khi
đặt
câu.

18

Tích
cực, tự
giác học
tập
bộ
môn.


Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy
Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên.

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc, soạn
bài.

Vấn đáp, nêu vấn

đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo

viên, sách

Sách giáo bảng
khoa, vở phụ
bài
tập,
đọc

xem trớc

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.

Máy
chiế
u,
máy
vi
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
góc.



Luyện tập
cách làm bài
văn biểu cảm

8

Qua đèo
ngang

Bạn đến chơi
nhà

Viết bài tập

thiết kế
bài dạy
Tích
Bài soạn,
cực, tự sách giáo
giác học khoa,
tập
bộ sách giáo
môn.
viên, sách
thiết kế
bài dạy

ND bài ở

nhà.
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.
Sách giáo Đầu
khoa, vở VCD,
bài
tập, ti vi
đọc
và và
soạn văn đĩa
bản.
VCD
về
phon
g
cảnh
đèo
Ngan
g
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,

đọc

soạn văn
bản.

- Luyện tập các thao
tác làm bài văb biểu
cảm. Tìm hiểu đề
và tìm ý, lập dàn
bài, viết bài.
- Có thói quen động
não, tởng tợng, suy
nghĩ, cảm xúc trớc
1 đề văn biểu cảm.
- Hình dung đợc
cảnh
tợng
đèo
Ngang, tâm trạng
cô đơn của bà
Huyện Thanh Quan
lúc qua đèo.
- Bớc đầu hiểu thể
thơ thất ngôn bát
cú (Đờng luật).

Rèn kĩ năng
tìm
hiểu
đề, lập ý,

lập dàn bài
và viết bài.

Rèn kĩ năng
đọc và PT 1
BT
thất
ngôn bát cú

Cảm
nhận đợc tâm
trạng
của tác
giả qua
việc tả
cảnh
ngụ
tình.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

- Cảm nhận đợc
tình bạn đậm đà,
hồn nhiên, chân

thật của Nguyễn
Khuyến.
- HS học tập để
xây dựng tình bạn.
- Tiếp tục luyện tập
và PT thơ Đờng.
Viết đợc bài văn

Rèn kĩ năng
đọc
diễn
cảm và PT
thơ
thất
ngôn bát cú
theo bố cục.

Trân
trọng
tình bạn
cao
đẹp.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy


Rèn kĩ năng Độc

19

lập, Đề,

đáp Vở

viết

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
khăn phủ bàn.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
khăn phủ bàn.

Vấn đáp, nêu vấn



làm văn số 2

Chữa lỗi về
quan hệ từ

9

9

Hớng dẫn đọc
thêm Xa
ngắm thác
núi l, Phong
Kiều dạ bạc

Từ đồng

biểu cảm về thiên
nhiên, thực vật, thể
hiệ tình yêu thơng
cây cối theo truyền
thống của dân tộc
ta.
- Thấy rõ các lỗi thờng gặp về QHT.

viết:
PP, tự giác, án, biểu văn,
ôn
cách dùng từ trung

điểm,
tập
ND
ngữ, câu
thực
dàn ý.
bài học.

đề, động não.

Rèn kĩ năng
sử dụng có
hiệu
quả
QHT
trong
nói và viết
bài TLV biểu
cảm, đánh
giá.
Rèn kĩ năng
đọc
diễn
cảm và PT
thơ tứ tuyệt
Đờng luật .

SGK,
vở bảng
bài

tập, phụ
đọc

xem trớc
ND bài.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
khăn phủ bàn.

soạn, Sách giáo bảng


Vấn đáp, nêu vấn

- Vận dụng những
kiến thức đã học về
văn miêu tả và văn
biểu cảm để PT đợc vẻ đẹp của thác
núi L và bế Phong
Kiều, qua đó thấy
đợc 1 số nét riêng
trong tâm hồn và
tính cách của 2 nhà
thở TQ (LB và TK).
- Bớc đầu có ý thức
và biết sử dụng
phần dịch nghĩa
(kể cả phần dịch
nghĩa từng chữ)
trong việc PT TP và
phần nào tích luỹ
vốn từ Hán Việt.
- Hiểu đợc thế nào Rèn kĩ năng

20

Tích
cực,
giác

Bài soạn,

tự sách giáo
khoa,
sách giáo
viên,
STKBG

Trân
trọng
nét đẹp
tâm
hồn của
2
nhà
thơ.



Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

ý Bài


nghĩa


Cách lập ý
cho bài văn
biểu cảm

10

Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh

Ngẫu nhiên
viết nhân
buổi mới về

là từ đồng nghĩa.
- Phân biệt đợc từ
đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn
toàn.
- Tìm hiểu những
cách lập ý đa dạng
của bài văn BC để
có thể mở rộng
phạm vi, kĩ năng
làm bài văn BC.
- Tiếp xúc với
nhiều dạng văn BC,
nhận ra cách viết
của mỗi đoạn văn.

- Thấy đợc tình
cảm quê hơng sâu
nặng của nhà thơ
- Thấy đợc 1 số
đặc điểm NT của
BT: hình ảnh gần
gũi, ngôn ngữ tự
nhiên,
bình
dị,
tình cảm giao hoà.
- Bớc đầu nhận biết
bố cục thờng gặp
(2/2) trong 1 BT
tuyệt cú, thủ pháp
đối và tác dụng của
nó.
- Thấy đợc tính
cách độc đáo trong
việc thể hiện tình

sử dụng từ
đồng
nghĩa trong
nói và viết.

thức sử
dụng từ
đồng
nghĩa.


Rèn kĩ năng Tích
tìm
hiểu cực,
đề, lập dàn giác.
ý


năng lập ý
cho bài văn
biểu cảm.

Rèn kĩ năng
đọc và PT
thơ
ngũ
ngôn
tứ
tuyệt ĐL bớc
đầu
so
sánh phiên
âm
chữ
Hán với bản
dịch thơ.

Trau dồi
tình
cảm đối

với thiên
nhiên,
quê
hơng đất
nớc.

Rèn kĩ năng Trân
đọc và PT trọng
thơ TNTT ĐL tình

21

sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy
Bài soạn,
tự sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo

viên, sách
thiết kế
bài dạy

khoa, vở phụ
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.

đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.

Sách giáo Máy

khoa, vở chiế
bài
tập, u,
đọc
và máy
soạn văn vi
bản.
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
khăn phủ bàn.

Bài soạn, Sách giáo
sách giáo khoa, vở
khoa,
bài
tập,

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp



quê

Từ trái nghĩa

cảm quê hơng sâu
nặng của nhà thơ.
- Bớc đầu nhận biết
phép
đối
trong
câu cùng tác dụng
của nó.

qua việc so cảm đối
sánh với bản với quê hdịch thành ơng.
thơ lục bát,
đối chiếu 2
bản
dịch
thơ.

- Củng cố và nâng
cao kiến thức về từ
trái nghĩa.
- Thấy đợc tác dụng
của việc sử dụng
các cặp từ trái
nghĩa.
Củng cố kiến thức

về văn biểu cảm

Rèn kĩ năng Tích
sử dụng từ cực,
trái
nghĩa giác.
trong
nói,
viết 1 cách
có hiệu quả.

10
Luyện nói
văn biểu
cảm, sự vật,
con ngời

11

Bài ca nhà
tranh bị gió
thu phá

- Cảm nhận đợc tinh
thần nhân đạo và
lòng vị tha cao cả
của nhà thơ ĐP.
- Bớc đầu nhận thấy

Rèn


năng
nói
theo
chủ
đề
biểu
cảm.
- Rèn luyện

năng
tìm ý, lập
dàn ý.
- Rèn luyện

năng
diễn đạt có
sử dụng từ
trái nghĩa
Đọc,
tìm
hiểu, phân
tích
bản
dịch
thơ
trữ tình, tự

22


Tích
cực,
giác.

Cảm
thông
cho
những
ngời

sách giáo đọc
viên, sách soạn
thiết kế bản.
bài dạy

Bài soạn,
tự sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy
Bài soạn,
tự sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy


Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách


văn

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.

cận TP, động não,
khăn phủ bàn.


Máy
chiế
u,
máy
vi
tính

Sách giáo Máy
khoa, vở chiế
bài
tập, u,
đọc
và máy
soạn văn vi

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ
đồ t duy.
Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động não, khăn
phủ bàn.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,

tổ chức hs tiếp
cận TP, động não.


Kiểm tra văn

11

đợc vị trí và ý
nghĩa của những
yếu tố miêu tả và tự
sự trong thơ trữ
tình.
- Bớc đầu thấy đợc
đặc điểm của bút
pháp ĐP qua những
dòng thơ miêu tả và
tự sự.
Kiểm tra việc nhận
thức của HS về các
VB, tác phẩm trữ
tình
dân
gian,
trung đại VN và TQ.

sự

Làm bài KT Tích
với 2 phần cực, độc

trắc
lập
nghiệm và
tự luận

Đề, đáp Giấy, bút, Phôán, biểu ôn tập ND tô
điểm,
bài học.
đề
phô

đề

Vấn đáp, nêu vấn
đề, động não, sơ
đồ t duy.

- Thế nào là từ
đồng âm.
- Biết cách xác
định nghĩa của từ
đồng âm.

Rèn kĩ năng
sử dụng từ
đồng
âm
trong nói và
viết.


Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.

bảng
phụ
máy
chiế
u

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép, sơ

đồ t duy.

Bài soạn,
sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách

Sách giáo bảng
khoa, vở phụ
bài
tập, máy
đọc
và chiế
xem trớc u

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép.

Từ đồng âm

Các yếu tố tự
sự, miêu tả
trong văn
biểu cảm


Hiểu vai trò của các
yếu tố tự sự, miêu
tả trong văn bản
biểu cảm và có ý
thức
vận
dụng

nghèo
khó...

Có thái
độ cẩn
trọng,
tránh
gây
nhầm
lẫn
hoặc
khó hiểu
do hiện
tợng
đồng
âm.
Phân tích Tích
các yếu tốt cực, tự
tự sự và giác
miêu
tả
trong

văn

23

thiết kế bản.
bài dạy

tính


chúng.

12

Cảnh khuya,
Rằm tháng
giêng

- Cảm nhận và
phân
tích
đợc
tình yêu thiên nhiên
gắn liền với lòng
yêu nớc, phong thái
ung dung của HCM
biểu hiện trong 2
bài thơ.
- Biết đợc thể thơ
và chỉ ra đợc

những nét NT đặc
sắc của 2 bài thơ.

biểu
cảm,
đánh giá.
Đọc, PT thơ
ĐL thất ngôn
tứ
tuyệt,
đối
chiếu
bản dịch và
phiên
âm
chữ Hán, so
sánh
đối
chiếu
đối
với các BT Đờng và thơ
ĐL đã học.

12
Trả bài tập
làm văn số 2

Kiểm tra
Tiếng Việt


Thành ngữ

Củng cố kiến thức Tự đánh giá
về văn biểu cảm.
đợc năng lực
viết
văn
biểu
cảm
của mình,
tự sửa lỗi.
Kiểm tra trình độ Làm
bài
nhận thức của HS kiểm tra với
trong phân môn TV 2 phần trắc
về: từ ghép, từ láy, nghiệm và
đại từ, từ đồng tự luận.
âm,
từ
đồng
nghĩa,
từ
trái
nghĩa.
- Hiểu đợc đặc Giải
thích
điểm về cấu tạo và nghĩa hàm
ý nghĩa của thành ẩn
của
ngữ.

thành ngữ

24

thiết kế
bài dạy
Yêu quý, Bài soạn,
kính
SGK, SGV,
trọng
sách thiết
tình yêu kế
bài
thiên
dạy,
tập
nhiên
thơ Nhật
gắn với ký trong tù
lòng yêu
nớc

phong
thái ung
dung
của CT
HCM.
Tích
Sổ chấm
cực, tự chữa bài,

giác.
các
bài
văn tham
khảo

ND bài ở
nhà.
Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

soạn văn
bản.

Vở,
các
bài
văn
tham
khảo.

Vấn đáp, thuyết
trình nêu vấn
đề, động não, sơ
đồ t duy.

Tích

cực, tự
giác,
độc lập.

Giấy, bút, Phôôn
tập tô
theo
ND đề
bài
đã
học.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, động não, sơ
đồ t duy

Sách giáo bảng
khoa, vở phụ
bài
tập,
đọc


Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,

Tích
cực,

giác.

Đê,
đáp
án, biểu
điểm,
phô

đề KT

Bài soạn,
tự sách giáo
khoa,
sách giáo

Máy
chiế
u,
máy
vi
tính

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
tổ chức hs tiếp
cận TP, động não,
các mảnh ghep.


- Tăng thêm vốn

thành ngữ, có ý
thức sử dụng thành
ngữ trong giá trị.

13
Trả bài kiểm
tra Văn, bài
kiểm tra
Tiếng Việt

13

Cách làm bài
văn biểu cảm
về tác phẩm
Văn học.
Viết bài TLV
số 3

- Giúp học sinh củng
cố lại những kiến
thức đãhọc về văn
và Tiếng Việt.
- Đánh giá chất lợng
bài làm của mình
so với yêu cầu của
đề bài. Nhờ đó có
nhiều kinh nghiệm
và quyết tâm cần
thiết để làm bài

tốt hơn những bài
sau.
- Biết trình bày
cảm nghĩ về tác
phẩm văn học
- Tập trình bày
cảm nghĩ về một
số tác phẩm đã học
trong chơng trình
- Qua hai tiết trên
lớp,học sinh viết đợc
một bài văn biểu
cảm về một ngời
thân. Học sinh cần
biểu cảm một cách
chân thành và sâu

và biết cách
sử dụng của
thành ngữ
có hiệu quả
trong
nói,
viết.
Nhận
ra Tích
những u nh- cực,
ợc
điểm giác.
trong bài KT

của mình
để rút kinh
nghiệm cho
những bài
KT sau.

viên, sách xem trớc
thiết kế ND bài ở
bài dạy
nhà.

các mảnh ghep.

Sổ chấm
tự chữa bài,
giáo
án,
đáp
án,
biểu
điểm

Ôn lại kiến
thức Văn
và tiếng
Việt
đã
học.

Vấn đáp, nêu vấn

đề, động não, sơ
đồ t duy

Bài soạn,
tự sách giáo
khoa,
sách giáo
viên, sách
thiết kế
bài dạy
Vận dụng PP Tích
Đề,
dàn
làm 1 bài cực, tự bài, biểu
văn
biểu giác,
điểm.
cảm.
độc lập.

Sách giáo
khoa, vở
bài
tập,
đọc

xem trớc
ND bài ở
nhà.
Vở

viết
văn, bút.

Vấn đáp, nêu vấn
đề, thuyết trình,
động
não,
các
mảnh ghép.

PT VB mẫu, Tích
lập dàn ý cực,
cho 1 đề giác
bài

25

Vấn đáp, nêu vấn
đề, động não.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×