Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề thương mại và công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRƢỜNG SINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THƢƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRƢỜNG SINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THƢƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận “Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên trường Cao đẳng nghề Thương mại và Công nghiệp” là công trình nghiên
cứu của cá nhân tác giả. Các thông tin và số liệu đƣợc đề cập đến trong đề tài
nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và dựa trên các luận cứ thực tế tiếp cận.
Những kết quả thu đƣợc qua đề tài nghiên cứu là của bản thân tác giả cùng với
sự hƣớng dẫn giúp đỡ của PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân - Viện kinh tế. Tất cả
các kết quả đạt đƣợc chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Trường Sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Đề tài khoá luận này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại trƣờng Đại học
kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Để hoàn thành công trình
này tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân là thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ
tác giả xác định phƣơng hƣớng nghiên cứu và xây dựng nội dung của luận văn
trong suốt quá trình nghiên cứu.
Học viên xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban Giám hiệu Trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp, các thầy cô giáo và anh chị em đồng
nghiệp đã nhiệt tình hỗ trợ thông tin, góp ý và phân tích sâu sắc những nội dung
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Trân trọng!

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Trường Sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ......................................................................... 6
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm và đặc thù lao động của giảng viên ....................................... 6
1.1.2. Khái niệm về đội ngũ, đội ngũ giảng viên ............................................ 14
1.2. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên ................................................................. 16
1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng nói chung ..................................................... 17
1.2.2. Vấn đề chất lƣợng đội ngũ giảng viên .................................................. 18
1.2.3. Quan niệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ........................ 24
1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên. ........ 24
1.3.1. Vai trò của giáo dục nói chung và giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 24
1.3.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ...... 30
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng ĐNGV........................ 32
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài nhà trƣờng ........................................................ 32
1.4.2. Các nhân tố bên trong nhà trƣờng ......................................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại
một số trƣờng cao đẳng nghề trong nƣớc ........................................... 37
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại trƣờng
Cao đẳng nghề LILAMA2 .................................................................. 37
1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại trƣờng
Cao đẳng nghề Cần Thơ...................................................................... 38
1.5.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên
cho trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ................... 40
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 41
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu /thông tin /dữ liệu .................................. 42
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 43
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 43
2.3. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá chất lƣợng đội ngũ giảng viên của
trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................. 44
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG
VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THƢƠNG MẠI VÀ
CÔNG NGHIỆP ................................................................................ 46
3.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ......... 46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 46
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 47
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ......... 48
3.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng

mại và Công nghiệp ............................................................................ 50
3.2.1. Kết quả thực hiện công tác đào tạo của nhà trƣờng từ năm
2010-2014........................................................................................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên của Trƣờng Cao đẳng nghề
Thƣơng mại và Công nghiệp .............................................................. 51
3.3. Thực trạng và các nhân tố tác động đến chất lƣợng đội ngũ giảng
viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ................ 59
3.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ............................................... 60
3.3.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ
giảng viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ........... 61
3.3.3. Thực trạng công tác đánh giá xếp loại giảng viên ở Trƣờng Cao đẳng
nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ........................................................ 64
3.3.4. Thực trạng công tác xây dựng cơ chế chính sách đối với Trƣờng
Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ..................................... 66
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 69
3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 69
3.4.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 70
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 71
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THƢƠNG
MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP ................................................................ 72
4.1. Dự báo nhu cầu về chất lƣợng giảng viên trong điều kiện phát triển

đến năm 2020 và hƣớng đế 2030 ........................................................ 72
4.1.1. Nhu cầu về lao động đƣợc đào tạo ........................................................ 72
4.1.2. Nhu cầu về chất lƣợng giảng viên ở trƣờng Cao đăng nghề
thƣơng mại và công nghiệp ................................................................. 73
4.2. Phƣơng hƣớng mục tiêu phát triển trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng
mại và Công nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 ........................................ 74
4.2.1. Phƣơng hƣớng chung ............................................................................ 74
4.2.2. Những mục tiêu cụ thể .......................................................................... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng
Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp ..................................... 76
4.3.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể về đội ngũ giảng viên, các định
biên chế cho từng giai đoạn phát triển của nhà trƣờng ....................... 76
4.3.2. Sử dụng có hiệu quả đội ngũ giảng viên hiện có, đào tạo, bồi
dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để từng bƣớc
phát triển đội ngũ giảng viên .............................................................. 79
4.3.3. Tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, nâng cao nhận
thức cho giảng viên ............................................................................. 80
4.3.4. Khai thác mọi nguồn lực và cơ hội thuận lợi để nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giảng viên, xây dựng hoàn thiện cơ chế chính
sách thu hút, tuyển chọn, ƣu đãi nhân tài............................................ 83
4.3.5. Tăng cƣờng công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá và sử dụng đội
ngũ giảng viên; có chế tài phù hợp để động viên, khen thƣởng và
xử lý kịp thời ........................................................................................ 86

4.3.6. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cải thiện điều kiện làm việc
nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho cán bộ giảng viên ....................... 90
4.4. Một số khuyến nghị .................................................................................. 92
Tiểu kết chƣơng 4............................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

HSSV


Học sinh, sinh viên

NXB

Nhà xuất bản

SP

Sƣ phạm

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:

Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cơ bản về công tác đào tạo của Trƣờng từ năm
2010 - 2014 ................................................................................. 50
Bảng 3.2. Phân bổ biên chế lao động hiện có của Trƣờng ............................. 51
Bảng 3.3. Bảng tỷ lệ quy đổi HSSV/GV qua các năm từ 2010 - 2014 ........... 52
Bảng 3.4. Bảng tỷ lệ quy đổi HSSV/GV theo khoa năm học 2012 - 2013..... 52
Bảng 3.5. Thống kê số lƣợng giảng viên theo chức danh ............................... 53

Bảng 3.6. Thống kê số lƣợng giảng viên theo độ tuổi .................................... 54
Bảng 3.7. Thống kê số lƣợng giảng viên theo thâm niên giảng dạy............... 54
Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu cơ bản về năng lực chuyên môn của ĐNGV ......... 57
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu cơ bản về năng lực sƣ phạm dạy nghề của
ĐNGV ......................................................................................... 57
Bảng 3.10. Quy hoạch đội ngũ những năm 2015-2020 .................................. 61
Bảng 3.11. Kết quả điều tra nhận thức về vai trò của công tác đánh giá
chất lƣợng giảng dạy của giảng viên .......................................... 64
Bảng 3.12. Điều tra thực trạng về việc triển khai các nội dung đánh giá
chất lƣợng giảng dạy ................................................................... 65
Bảng 3.13. Các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá sinh viên và
giảng viên .................................................................................... 66
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại
và Công nghiệp ................................................................................49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội X cuả Đảng đã xác định chiến lƣợc đẩy mạnh công nghiệp hoá
(CNH), Hiện đại hoá (HĐH) và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng nền tảng
đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào
năm 2020, để thực hiện mục tiêu đó, Đảng, Nhà nƣớc coi sự phát triển giáo dục
và đào tạo (GD&ĐT), khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo

dục và đào tạo (GD&ĐT) là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp CNH, HĐH; là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững.
Đối với Việt Nam, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao chính là chìa
khóa để phát triển nền kinh tế, trở thành yếu tố cơ bản trong việc thực hiện
CNH-HĐH, đảm bảo tăng trƣởng kinh tế và phát triển bền vững đất nƣớc, trƣớc
xu thế đó Đại hội Đảng IX đã xác định: Tăng nhanh năng lực nội sinh về khoa
học và công nghệ, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD&ĐT đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH... Nâng cao hàm lƣợng tri thức trong nhân tố phát triển kinh tế xã
hội (KT - XH), từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức ở nƣớc ta. Vai trò lớn lao
của giáo dục hiện nay là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dƣỡng
nhân tài đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH mà tiêu chí con ngƣời Việt Nam giai đoạn
mới là: có bản lĩnh, có lý tƣởng, có khả năng sáng tạo, làm chủ đƣợc tri thức
hiện đại, quyết tâm đƣa nƣớc ta lên trình độ phát triển sánh kịp các nƣớc, GD
con mới ngƣời phát triển toàn diện có đạo đức và tay nghề, những con ngƣời đáp
ứng yêu cầu của cả ba nền kinh tế: kinh tế lao động, kinh tế tài nguyên và kinh tế
tri thức. Trong điều kiện đó, giáo dục phải có chất lƣợng cao hơn nhằm đƣa Nghị
quyết Đại hội X đi vào cuộc sống, "Giáo dục cho con ngƣời" kinh tế tri thức.
Chỉ thị số 40 - CT/TW của Ban Bí thƣ về việc xây dựng, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục "Phát triển giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời”.
Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2


giáo dục là lực lƣợng nòng cốt, có vai trò quan trọng. Trong lịch sử nƣớc ta, "tôn
sƣ trọng đạo" là truyền thống quý báu của dân tộc, nhà giáo bao giờ cũng đƣợc
nhân dân yêu mến, kính trọng. Những năm qua, chúng ta xây dựng đƣợc đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất
đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng nâng
cao. Đội ngũ này đã đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất
nƣớc. Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời
kỳ CNH, HĐH, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có những hạn chế
bất cập. Số lƣợng nhà giáo còn thiếu nhiều; Cơ cấu giáo viên mất cân đối; Chất
lƣợng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội; đòi hỏi phải tăng cƣờng
xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện. Là
nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài,
nhằm thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2010 - 2020 và chấn
hƣng đất nƣớc. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà
giáo thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng, có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên là sự phản ánh trực tiếp của chất lƣợng giáo
dục bởi lẽ "Giáo viên là nhân tốt quyết định chất lƣợng giáo dục" [12; tr.28].
Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ Công Thƣơng với chức năng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật ở
ba cấp trình độ: Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề cho cả nƣớc.
Với bề dày 40 năm xây dựng và trƣởng thành nhà trƣờng đã đạt đƣợc những
thành tích đáng kể trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. Tuy nhiên, với xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

phát điểm là một trƣờng công nhân kỹ thuật mới nâng cấp thành trƣờng Cao
đẳng nghề chƣa đƣợc bao lâu và trƣớc yêu cầu ngày càng cao của giáo dục nghề
nghiệp thì nhà trƣờng đang gặp không ít khó khăn, tồn tại. Một trong những tồn
tại chính của nhà trƣờng là ĐNGV chƣa đáp ứng tốt các yêu cầu về số lƣợng,
chất lƣợng, cơ cấu so với chuẩn quy định của Nhà nƣớc và định hƣớng phát triển
của nhà trƣờng. Mặc dù nhà trƣờng đã xây dựng chính sách để phát triển ĐNGV
nhƣng các chính sách còn thiếu đồng bộ và nhiều bất cập nên chƣa phát huy hết
hiệu quả. Trong những năm qua, nhà trƣờng đã có nhiều cố gắng khắc phục mọi
khó khăn để đổi mới mạnh mẽ mọi mặt hoạt động của nhà trƣờng nhằm đáp ứng
ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ. Trong những cố gắng và kết quả đã giành
đƣợc, phải nói đến công tác đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ. Từ chỗ nhà trƣờng chƣa
một ai có trình độ sau đại học vào những năm 1995, thì đến nay trƣờng đã có gần
20,9% tổng số giảng viên có trình độ sau đại học. 68,7% giảng viên đã tốt nghiệp
đại học chính quy.
Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm, những kinh nghiệm quý báu trong quá
trình xây dựng và phát triển nhà trƣờng cũng còn bộc lộ một số mặt yếu kém của
đội ngũ cán bộ, giảng viên, đã hạn chế đến kết quả đào tạo trong giai đoạn hiện
nay, trong lúc yêu cầu và nhiệm vụ đòi hỏi ngày càng cao. Để thực hiện Chỉ thị
của Ban Bí thƣ về việc Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục; Mục tiêu phát triễn giáo dục đến năm 2020 của Chính phủ;
Chủ trƣơng đổi mới của ngành giáo dục đào tạo. Việc nâng cao chất lƣợng giáo
dục đào tạo và nguồn nhân lực nằm trong chiến lƣợc phát triển văn hóa đồng bộ
với tăng trƣởng kinh tế".
Với những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Nâng cao
chất lượng đội ngũ giảng viên của Trường Cao đẳng nghề Thương mại và

Công nghiệp" nhằm góp phần tìm ra các giải pháp chủ yếu để phát triển và nâng
cao chất lƣợng đội ngũ, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển của nhà
trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá chất lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng
mại và Công nghiệp. Chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của đội ngũ giảng viên của
trƣờng từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên
Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp Bộ Công Thƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về giảng viên, chất lƣợng đội ngũ
giảng viên trong các trƣờng cao đẳng, đại học.
- Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Thƣơng mại và Công nghiệp thuộc Bộ Công Thƣơng.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại
Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp thuộc Bộ Công Thƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và
Công nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp thuộc Bộ

Công Thƣơng.
- Thời gian: Điều tra đƣợc tiến hành từ tháng 1/2015 đến hết tháng
6/2015. Dữ liệu nghiên cứu lấy trong giai đoạn 2010 – 2014.
- Nội dung: Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề
Thƣơng mại và Công nghiệp thuộc Bộ Công Thƣơng. Từ đó đƣa ra các giải pháp

nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và
Công nghiệp thuộc Bộ Công Thƣơng.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Đề tài góp phần xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn định hƣớng cho việc
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và
Công nghiệp đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giảng viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp đến năm 2020.
- Đánh giá thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giảng viên của Nhà trƣờng
trong những năm qua, thông qua các mặt nhƣ số lƣợng đội ngũ giảng viên, trình
độ chuyên môn, tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống...
- Thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ
giảng viên của Nhà trƣờng. Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giảng viên của Nhà trƣờng và thông qua việc khảo sát tính
khả thi của đề tài đã đƣợc cán bộ, giáo viên trong Nhà trƣờng đánh giá là phù
hợp với phƣơng hƣớng và mục tiêu của Nhà trƣờng.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Đề tài là tài liệu tham khảo giúp Ban giám hiệu nhà trƣờng hoạch định
chiến lƣợc phát triển nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại Trƣờng
Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp giai đoạn năm 2015 đến 2020 và
những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu; tài liệu tham khảo; phụ lục; kiến nghị và đề xuất;
luận văn có kết cấu gồm có 4 chƣơng sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đội ngũ giảng viên
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng
nghề Thƣơng mại và Công nghiệp.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm và đặc thù lao động của giảng viên
1.1.1.1. Khái niệm giảng viên
Có rất nhiều cách tiếp cận khái niệm giáo viên. Từ trƣớc tới nay cha ông
ta thƣờng nói "Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ" điều đó vừa khẳng định đạo lý tôn sƣ
trọng đạo, uống nƣớc nhớ nguồn của ngƣời Việt Nam, đồng thời cũng khẳng

định thầy giáo là ngƣời làm nghề dạy học, dạy chữ "Thánh hiền".
Trong xã hội mới của chúng ta, ngƣời thầy giáo đƣợc xã hội tôn vinh và
coi là "kỹ sƣ tâm hồn" những ngƣời tiếp tục, nuôi dƣỡng, giáo dục nhân cách cho
thế hệ trẻ.
Khi về thăm trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội năm 1971, Cố Thủ tƣớng
Phạm Văn Đồng đã nói: "Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong những nghề
cao quý, sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo. Vì nó tạo ra những con ngƣời
sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội".
Luật giáo dục của nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 27/6/2005 đã rất chú trọng đến vai trò, vị trí của nhà giáo. Nhà giáo theo
Luật giáo dục là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, cơ sở
giáo dục khác; Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở đại học gọi là giảng viên.
Theo Điều 70 Luật Giáo dục (2005) thì nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo phải có
những tiêu chuẩn: Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt; Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào
tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; Lý lịch
bản thân rõ ràng.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Theo Khoản 3 Điều 70 của Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009,
giảng viên đƣợc hiểu nhƣ sau: “Nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học
hoặc cao đẳng nghề gọi là giảng viên”.
Theo Điều 58 Luật Dạy nghề thì: Giáo viên dạy nghề là ngƣời dạy lý

thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở
dạy nghề.
Theo Thông tƣ số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2010 của
Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy
nghề thì giáo viên giảng dạy ở trình độ sơ cấp nghề và trung cấp nghề gọi là giáo
viên, dạy cao đẳng nghề gọi là giảng viên.
Từ những phân tích trên, để thống nhất trong cách gọi, tác giả quy ƣớc
trong luận văn này, giảng viên đƣợc quy định nhƣ sau: Giảng viên là ngƣời làm
công tác giảng dạy trong trƣờng dạy nghề, có phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng tốt,
đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, có đủ sức khoẻ theo
yêu cầu nghề nghiệp và có lý lịch bản thân rõ ràng.
1.1.1.2. Đặc thù lao động nghề nghiệp của giảng viên
Lao động sƣ phạm của giảng viên là một loại hình lao động đặc biệt. Hiểu
đƣợc đặc điểm lao động sƣ phạm chúng ta mới có các giải pháp quản lý công tác
bỗi dƣỡng năng lực giáo viên một cách thích hợp. Lao động sƣ phạm gồm các
đặc trƣng về: đối tƣợng lao động, công cụ lao động, sản phẩm lao động, quá
trình giáo dục và môi trƣờng giáo dục.
- Đối tƣợng lao động của giảng viên: là con ngƣời. Con ngƣời rất sinh
động đang lớn lên cùng với phát triển nhân cách của nó, nhƣng con ngƣời rất
nhạy cảm với những tác động bên ngoài của các yếu tố: sự biến đổi liên tục và
không ngừng của cách mạng xã hội, sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và
công nghệ, sự tác động đa chiều của các luồng thông tin trong quá trình hội
nhập, của sự toàn cầu hoá trong đó có cả những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực.
Đối với trƣờng cao đẳng nghề đối tƣợng ngƣời học hiện nay thật đa dạng
từ các nguồn tuyển khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu của thị trƣờng lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

Đối tƣợng khác nhau từ điều kiện kinh tế, điều kiện xã hội đến mặt bằng chuẩn
kiến thức đầu vào cũng đã có sự ảnh hƣởng không nhỏ đến tƣ tƣởng, thái độ,
động cơ trong việc tiếp thu kiến thức kỹ năng cho mình. Đối tƣợng vừa là khách
thể vừa là chủ thể của quá trình đào tạo. Mỗi ngƣời có một thế giới phức tạp, tác
động lên đối tƣợng đó không phải lúc nào cũng thu đƣợc kết quả nhƣ nhau.
Ngƣời giảng viên phải lựa chọn, gia công lại những tác động xã hội và tri thức
loài ngƣời (lựa chọn nội dung) và bằng hoạt động sự phạm với nhiều phƣơng án
tác động, lựa chọn; phải hiểu đƣợc đặc điểm của từng học sinh, lớp học cụ thể và
không thể rập khuôn máy móc nhƣ các đối tƣợng lao động khác.
Nhƣ vậy bản thân đối tƣợng lao động đã quyết định tính đặc thù của lao
động sƣ phạm.
- Công cụ lao động của giảng viên: Công cụ chủ yếu trong lao động sƣ
phạm của ngƣời giáo viên là toàn bộ tri thức, nhân cách của mình, trong đó tri
thức có vai trò rất quan trọng, nó là công cụ của lao động trí óc và lao động chân
tay. Ngƣời giáo viên phải có trình độ nhất định để truyền thụ kiến thức cho học
sinh, phải biết truyền nghề cho ngƣời học.
Tuy nhiên, tri thức chỉ là điều kiện cần chƣa đủ. Nhƣ Mác nói: “Hoàn
cảnh tạo ra con ngƣời trong chừng mực con ngƣời tạo ra hoàn cảnh’’. Bản thân
tri thức không thể hình thành con ngƣời mới, con ngƣời chỉ hình thành thông qua
các hoạt động lao động sản xuất và đấu tranh xã hội một cánh tích cực và tự giác.
Ngoài tri thức, ngƣời giảng viên cần có một công cụ nữa để hƣớng dẫn sinh viên
học tập có hiệu quả đó là phƣơng pháp tác động, phƣơng pháp dạy học mang
tính sáng tạo cao, nhƣ một nghệ thuật để tác động đến ngƣời học, phù hợp với
từng đối tƣợng. Quá trình lao động sƣ phạm của giảng viên là quá trình giáo dục,
từng bƣớc hình thành và phát triển nhân cách ngƣời học. Nhân cách của ngƣời
thầy ảnh hƣởng trực tiếp đến sinh viên. Nhân cách ngƣời thầy bao gồm: tƣ
tƣởng, tình cảm, thế giới quan, niềm tin lối sống. Nhân cách của ngƣời thầy càng
hoàn hảo bao nhiêu thì sản phẩm của họ càng hoàn thiện bấy nhiêu. Ngoài ra các

phƣơng tiện, thiết bị đồ dùng dạy học là những công cụ có vai trò hỗ trợ đắc lực
trong quá trình dạy học của giảng viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Sản phẩm lao động sƣ phạm của giảng viên: là một dạng đặc biệt khác
với hầu hết các loại lao động khác sản phẩm tách khỏi ngƣời lao động và có thể
cân, đong, đo, đếm đƣợc. Sản phẩm của lao động sƣ phạm có tính phi vật chất.
Đó là tri thức, nhân cách ngƣời học, tạo ra những giá trị của sức lao động cho xã
hội. Sức lao động đó là toàn bộ các sức mạnh về thể chất và tinh thần ẩn trong cơ
thể con ngƣời, trong nhân cách sinh động con ngƣời. Đó là lực lƣợng dự trữ cho
xã hội, là nguồn nhân lực góp phần làm tăng năng suất lao động. Hiệu quả lao
động sƣ phạm của giảng viên sống mãi trong nhân cách của ngƣời học do đó lao
động sƣ phạm vừa mang tính tập thể, vừa mang dấu ấn cá nhân đậm nét nhân
cánh ngƣời thầy. Vì thế nâng cao phẩm chất ngƣời giáo viên là một yêu cầu tất
yếu, khách quan của xã hội.
1.1.1.3. Tiêu chuẩn của giảng viên trong các trường cao đẳng nghề
Tiêu chuẩn của giảng viên dạy nghề đƣợc cụ thể hóa trong Thông tƣ số
30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã
hội. Cụ thể:
- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị
+ Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc;
+ Thƣờng xuyên học tập nâng cao nhận thức chính trị;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung; đấu
tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp;

+ Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt
động chính trị, xã hội.
- Tiêu chuẩn 2: Đạo đức nghề nghiệp
+ Yêu nghề, tâm huyết với nghề; có ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy
tín, lƣơng tâm nhà giáo; đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp, có ý thức
xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu dạy nghề; thƣơng yêu, tôn trọng
ngƣời học, giúp ngƣời học khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt, bảo
vệ quyền và lợi ích chính đáng của ngƣời học;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

+ Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn
vị, cơ sở, ngành;
+ Công bằng trong giảng dạy, giáo dục, khách quan trong đánh giá năng
lực của ngƣời học; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chống bệnh
thành tích;
+ Thực hiện phê bình và tự phê bình thƣờng xuyên, nghiêm túc.
- Tiêu chuẩn 3: Lối sống, tác phong
+ Sống có lý tƣởng, có mục đích, ý chí vƣơn lên, có tinh thần phấn đấu
liên tục với động cơ trong sáng và tƣ duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tƣ theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh;
+ Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích
ứng với sự tiến bộ của xã hội; có thái độ ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện
của lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu,
ích kỷ;
+ Tác phong làm việc khoa học; trang phục khi thực hiện nhiệm vụ giản

dị, gọn gàng, lịch sự, không gây phản cảm và phân tán sự chú ý của ngƣời học;
có thái độ văn minh, lịch sự, đúng mực trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với
đồng nghiệp, với ngƣời học, với phụ huynh ngƣời học và nhân dân; giải quyết
công việc khách quan, tận tình, chu đáo;
+ Xây dựng gia đình văn hoá; biết quan tâm đến những ngƣời xung
quanh; thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng.
- Tiêu chuẩn 4: Kiến thức chuyên môn
+ Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sƣ phạm kỹ thuật trở lên,
chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ B về một ngoại ngữ
thông dụng và có trình độ B về tin học trở lên;
+ Nắm vững kiến thức nghề đƣợc phân công giảng dạy;
+ Có kiến thức về nghề liên quan;
+ Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ mới của nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

- Tiêu chuẩn 5: Kỹ năng nghề
+ Có kỹ năng nghề tƣơng đƣơng trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc 5/7, bậc
4/6 trở lên hoặc là nghệ nhân cấp quốc gia;
+ Thực hiện thành thạo các kỹ năng của nghề đƣợc phân công giảng dạy;
+ Tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề đƣợc phân công
giảng dạy;
+ Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
- Tiêu chuẩn 6: Trình độ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, thời gian tham
gia giảng dạy

+ Có bằng tốt nghiệp đại học sƣ phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sƣ phạm kỹ
thuật hoặc có chứng chỉ sƣ phạm dạy nghề phù hợp với cấp trình độ đào tạo hoặc
tƣơng đƣơng;
+ Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 6 tháng đối với giáo viên sơ cấp
nghề, 12 tháng đối với giáo viên trung cấp nghề, giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề.
- Tiêu chuẩn 7: Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
+ Lập đƣợc kế hoạch giảng dạy môn học, mô-đun đƣợc phân công trên cơ
sở chƣơng trình, kế hoạch đào tạo của cả khoá học;
+ Soạn đƣợc giáo án theo quy định, thể hiện đƣợc các hoạt động dạy và học;
+ Lựa chọn đƣợc phƣơng pháp dạy học phù hợp cho các bài học của
chƣơng trình môn học, mô-đun thuộc nghề đƣợc phân công giảng dạy;
+ Chuẩn bị đầy đủ các phƣơng tiện dạy học, trang thiết bị dạy nghề,
nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần thiết; tự làm đƣợc các loại phƣơng tiện dạy
học thông thƣờng.
+ Đối với giáo viên trung cấp nghề, giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề,
ngoài yêu cầu trên còn phải chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí trang thiết bị
dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chƣơng trình của nghề phân
công giảng dạy.
- Tiêu chuẩn 8: Thực hiện hoạt động giảng dạy
+ Tổ chức dạy học phù hợp với nghề đào tạo và với từng đối tƣợng ngƣời
học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chƣơng trình, nội dung;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

+ Thực hiện các giờ dạy lý thuyết/thực hành/tích hợp theo đúng giáo án,
đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ theo quy định;

+ Biết vận dụng, phối hợp các phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính
tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của ngƣời học;
+ Sử dụng thành thạo các phƣơng tiện dạy học, trang thiết bị dạy nghề để
nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lƣợng dạy nghề; ứng dụng đƣợc công
nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Tiêu chuẩn 9: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
+ Lựa chọn và thiết kế đƣợc các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của ngƣời học về kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với môn học, môđun đƣợc phân công giảng dạy;
+ Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá toàn diện, chính xác, mang tính giáo
dục và đúng quy định.
- Tiêu chuẩn 10: Quản lý hồ sơ dạy học
+ Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học;
+ Bảo quản, lƣu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
- Tiêu chuẩn 11: Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu
giảng dạy
+ Nắm đƣợc căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng chƣơng
trình dạy nghề trình độ cao đẳng;
+ Có khả năng chủ trì hoặc tham gia biên soạn, chỉnh lý chƣơng trình dạy
nghề trình độ cao đẳng, chƣơng trình bồi dƣỡng nghề phù hợp với nguyên tắc
xây dựng và mục tiêu của chƣơng trình; chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo
trình, tài liệu giảng dạy trình độ cao đẳng nghề.
- Tiêu chuẩn 12: Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
+ Xây dựng đƣợc kế hoạch giáo dục ngƣời học thông qua giảng dạy và
qua các hoạt động khác;
+ Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp
thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã xây dựng;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13

+ Vận dụng đƣợc các hiểu biết về tâm lý, giáo dục vào thực hiện hoạt
động giáo dục ngƣời học ở cơ sở dạy nghề;
+ Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện đạo đức của ngƣời học theo quy
định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng giáo dục.
- Tiêu chuẩn 13: Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục,
học tập
+ Quản lý đƣợc các thông tin liên quan đến ngƣời học và sử dụng hiệu
quả các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản lý ngƣời học;
+ Xây dựng môi trƣờng giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ,
hợp tác.
- Tiêu chuẩn 14: Hoạt động xã hội
+ Phối hợp với gia đình ngƣời học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám
sát việc học tập, rèn luyện của ngƣời học; góp phần huy động các nguồn lực xã
hội xây dựng, phát triển cơ sở dạy nghề;
+ Tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài cơ sở dạy nghề, xây dựng
quan hệ giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở dạy nghề,
cộng đồng, xây dựng phong trào học nghề lập nghiệp trong xã hội.
- Tiêu chuẩn 15: Trao đổi kinh nghiệm, học tập, bồi dưỡng, rèn luyện
+ Thƣờng xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với
đồng nghiệp; tích cực tham gia hội giảng các cấp;
+ Tham gia bồi dƣỡng đồng nghiệp theo yêu cầu phát triển của khoa, tổ
chuyên môn;
+ Đối với giáo viên trung cấp nghề, giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề:
Phải tham gia bồi dƣỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh, sinh viên giỏi;
+ Thƣờng xuyên tự học tập, bồi dƣỡng, rèn luyện nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp;
+ Tham gia các khoá đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức,

kỹ năng nghề, công nghệ, phƣơng pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của dạy nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

- Tiêu chuẩn 16: Nghiên cứu khoa học
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên cứu khoa học và công nghệ;
+ Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên.
1.1.2. Khái niệm về đội ngũ, đội ngũ giảng viên
1.1.2.1. Đội ngũ
Đội ngũ là khối đông ngƣời, cùng chức năng, nghề nghiệp đƣợc tập hợp
và tổ chức thành một lực lƣợng.
Theo từ điển tiếng Việt: “Đội ngũ là khối đông ngƣời cùng chức năng
nghề nghiệp đƣợc tập hợp và tổ chức thành một lực lƣợng”. Đội ngũ đƣợc xem
là một tập thể ngƣời gắn kết với nhau, cùng chung lý tƣởng, mục đích, ràng buộc
nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một nguyên tắc nhằm hƣớng tới
mục đích chung của tổ chức”.
1.1.2.2. Khái niệm đội ngũ giảng viên
Nếu giảng viên là khái niệm chỉ một cá nhân thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn về giảng dạy, thì nhóm những ngƣời cùng thực hiện công việc này đƣợc gọi
là đội ngũ giảng viên.
Đội ngũ giảng viên là tập hợp những giảng viên đƣợc tổ chức thành một
lực lƣợng có chung một nhiệm vụ là giảng dạy, thực hiện các mục tiêu giáo dục
đã đặt ra cho tập thể đó. Tập hợp giảng viên của một trƣờng đại học, cao đẳng
nhất định thì đƣợc gọi là đội ngũ giảng viên của trƣờng đó.
Nhƣ vậy, khi xem xét trên quan điểm hệ thống, ĐNGV không phải là một
tập hợp rời rạc mà các thành tố trong đó có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, bị

ràng buộc bởi những cơ chế, chế tài nhất định của tổ chức, của nhà trƣờng; đồng
thời đội ngũ giảng viên cũng có mối quan hệ với các bộ phận khác trong nhà
trƣờng. Vì thế, mỗi tác động vào một thành tố đơn lẻ của hệ thống sẽ vừa có ý
nghĩa cục bộ lại vừa có ý nghĩa tổng thể.
Đối với những ngƣời lãnh đạo - quản lý trong các tổ chức giáo dục, đào
tạo phải làm thế nào để gắn kết các thành viên trong đội ngũ giảng viên lại tạo
thành một đội ngũ cùng chung mục đích, lý tƣởng mà trong đó mỗi thành viên là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

một nhân tố quan trọng với đầy đủ trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức với
những tri thức mới, tập hợp thành một khối đoàn kết thống nhất tạo ra một đội
ngũ nhà giáo lớn mạnh, rộng khắp đáp ứng đƣợc nhiệm vụ của giáo dục trong
thời đại ngày nay là một yêu cầu hết sức cần thiết.
1.1.2.3. Vai trò của đội ngũ giảng viên
ĐNGV nói chung và giảng viên dạy nghề nói riêng là lực lƣợng nòng cốt
trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục đồng thời giữ vai trò quyết định trong
việc đảm bảo chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Điều 14 Luật Giáo dục khẳng định:
"Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục".
Ngƣời giảng viên trong nền giáo dục hiện đại không chỉ có nhiệm vụ
truyền thụ kiến thức đơn thuần mà còn có nhiệm vụ dạy cho ngƣời học cách
học, cách thu nhận và xử lý các kiến thức, các tình huống trong thực tiễn đời
sống đa dạng. Trên cơ sở đó, chức năng của ngƣời giảng viên là tổ chức và
điều khiển các hoạt động giáo dục và dạy học, để hƣớng tới mục đích hình
thành nhân cách con ngƣời đáp ứng yêu cầu của xã hội trong từng giai đoạn
phát triển của lịch sử. Nói cách khác, ngƣời giảng viên trong nền giáo dục

hiện đại không chỉ đƣợc coi là ngƣời truyền thụ những kiến thức đƣợc coi là
chính thống có sẵn mà phải là ngƣời đề xƣớng, thiết kế nội dung và phƣơng
pháp dạy nhằm làm thay đổi thị hiếu, hứng thú ngƣời học, là ngƣời giúp cho
ngƣời học biết cách học, cách tự rèn luyện.
Có thể nói, trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình phát triển giáo dục nói
riêng và xã hội nói chung, vai trò, vị trí của ngƣời thầy giáo luôn luôn đƣợc coi
trọng. Những thay đổi trong nhiệm vụ và chức năng của ngƣời thầy giáo trong
quá trình giáo dục và dạy học của nhà trƣờng hiện đại không làm giảm vai trò, vị
trí của ngƣời giảng viên trong xã hội mà trái ngƣợc lại nó càng nâng cao và
khẳng định vai trò và vị trí của họ trong tiến trình phát triển xã hội.
Vai trò của ngƣời giảng viên đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
* Đối với xã hội
Ngƣời giảng viên là ngƣời đƣợc trao sứ mệnh cao cả trong việc truyền đạt
kiến thức khoa học, bồi dƣỡng cho thế hệ trẻ những nhận thức về quan điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×