Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BÀI GIẢNG điện tử KINH tế CHÍNH TRỊ sự PHÁT TRIỂN lý LUẬN GIA TRỊ LAO ĐỘNG và lý LUẬN GIÁ TRỊ THẶNG dư TRONG LỊCH sử các học THUYẾT KINH tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.35 KB, 29 trang )

SỰ PHÁT TRIỂN LÝ LUẬN GIÁ TRỊ - LAO ĐỘNG
VÀ LÝ LUẬN GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG LỊCH
SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ


TÀI LIỆU THAM
KHẢO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞQUÂN
HÀ NỘI
ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
BƠỘ MƠN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

C.
Mác
GIÁO TRÌNH
GIÁO TRÌNH
LỊCH SỬ

LỊCH SỬ CÁC HỌC
LỊCH SỬ
CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ PH.ăng
ghen
TẾ
CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ THUYẾT KINH
toàn tập
26


GIÁO TRÌNH

NHÀ XUẤT BẢN QN ĐỘI NHÂN DÂN
nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG
NHÀ KÊ
XUẤT BẢN THỐNG KÊ


I. Lý luận giá trị
* Vị trí của lý luận giá trị trong lịch sử các học thuyết kinh tế
Nghiên cứu lý
luận giá trị
trong lịch sử
các học thuyết
kinh tế

Học thuyết giá
trị là cơ sở của
học thuyết giá trị
tặng dư trong
kinh tế chính trị
Mác Xít

Chochúng
chúngtatathấy
thấysựthiên

Cho

pháttài
triển
cơng
laocủa
vĩ đại
của C.
trong
liên tục
lý luận
giáMác
trị trong
vấn đề
dịng chảy
củanày.
lịch sử

Để hồn thiện học thuyết giá trị
của mình, C.Mác đã có sự kế thừa,
phê phán các quan điểm trước đó
về lý luận giá trị


Giai đoạn tan ra của chế độ phong
kiến, tích luỹ nguyên thuỷ của chủ
nghĩa tư bản (tiêu biểu là tư tưởng của
trường phái Trọng thương, Trọng nông
Sự phát triển
lý luận giá trị
có thể được
chia ra làm ba

thời kỳ

Giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh
tự do (tiêu biểu là các đại biểu của
trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ
điển và đặc biệt là tư tưởng của
C.Mác, Ph. Ăngghen)
Giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
(Lênin bảo vệ và phát triển học thuyết
giá trị của C.Mác)


* Lý luận giá
trị của chủ
nghĩa trọng
thương

Là tư tưởng kinh tế của giai cấp nào?

* Lý luận giá
trị của chủ
nghĩa trọng
nông

Đối tượng nghiên cứu?

Thành tựu và hạn chế?

Phương pháp nghiên cứu?
Thành tựu và hạn chế?



* Lý luận giá trị của trường phái kinh tế chính trị tư sản cở điển Anh
* Đã phân biệt được
hai thuộc tính của hàng
hóa là giá trị sử dụng
và giá trị trao đổi

Tuy
nhiên, ông
vẫn chưa
D. Ricardo
đã khắc
phục thấy
được
A. Smith

đầuhệ
tiên
phát
hiện
được
mối
quan
giữa
giá
hạn chế này và khẳng định trị
giásử
trị
ra

hai
thuộc
tính
này

khẳng
dụng
và giá
trị trao
sử dụng
rất cần
thiếtđổi,
chonên
giáđã
trị
định
giá
trị
sử
dụng
khơng
chotrao
rằng,
lợi của
vật khơng
đổi,ích
nhưng
khơng
phải làcó
quyết

giá trị trị
trao đổiđổi.
quan
hệđịnh
gì đến
đổi
thước
đo
của giá
giá trị trao
trao đổi.
Phát
đầudo
từ hao
quanphí
niệm
Ơnghiện
viết,này
giáđược
cả tựbắt
nhiên
lao
về giá cảđộng
tự nhiên
W. Petty.
quyếtcủa
định.

* Đã vạch ra
nguồn gớc

của giá trị
hàng hóa là
lao động

Ơng khẳng định giá trị trao đổi của hàng hoá
Smith
niệm
giá là
trị thước
được xác
doA.lao
độngquan
tạo ra,
laovề
động
đo duy
định
rõ ràng
hơn.trị trao đổi.
nhất, ći
cùng
của giá
D.
Ricardo
giá A.
trị Smith
là do lao
Ơng
đã gạt nhấn
bỏ saimạnh

lầm của
và động
khẳng
hao
phígiá
đểtrị
sảndoxuất
quyết
định:
lao hàng
động hố
quyết
địnhđịnh,
đúnglao
cả
động làtrong
thướcnền
đoKTHH
thực tếphát
của mọi
triểngiá trị


Trong
cùng
một
thời
gian,
lao
A.

Lao
Smith
động
khẳng
giản
đơn
định,
vàlượng
lao động
giá
động
tạp
tạohưởng
ra lượng
giá
trị
phức
hàngphức
tạp
hốcó
doảnh
lao
động
hao
khác
phí
trị nhiều
hơn
lao
động

nhau
trung
đến
bìnhlượng
cần so
thiết
giávới
trị
quyết
hàng
định
hố.
giản đơn
* Đã quan tâm
nghiên cứu lượng
giá trị và các
nhân tố ảnh
hưởng đến lượng
giá trị hàng hố.

D.Khi
Ricardo
năng phát
suất triển
lao động
quantrong
điểm
của
mộtSmith
phân và

xưởng
cho tăng
rằng lên
lượng
thì
giá
khới
trị lượng
hàng hố
sản khơng
phẩm làm
chỉ do
ra
tăng
lao động
lên, nhưng
trực tiếp,
giámà
trị cịn
của mỗi
do
đơn
laovịđộng
hàngtrước
hố giảm
đó tạox́ng.
ra


Về hình thức của giá trị hàng

hố:
W. Petty

Xác
định
giá này
cả tựcho
nhiên
của
hàng
Với
quan
niệm
thấy,
Ơng
cịnhố
lẫn
bằng
cáchgiá
so trị
sánh
lượng
hao
lộn giữa
hàng
hốlao
vớiđộng
giá cả
củaphí
để sản xuất ra

nó.bạc hay vàng

A. Smith

Đã phân biệt giá cả với giá trị. Theo ơng,
giá
trao
đổitếgiá
của
một
hàng
hố
thể
hiện
Trong
nền
kinh
hàng
hố
phát
triển
Ơngtrị
phân
biệt
cả
tự
nhiên
với
giáthì
cảnó

trong tương
quan
trao
đổiởgiữa
được
biểu
hiện
tiền.lượng hàng
thực
tế
hố này với lượng giá trị của hàng hố khác

D.
Ricardo

Ơng đã phân biệt được giá trị với giá trị trao
Đã quan tâm đến mối quan hệ giữa giá trị
đổi khi gọi giá trị trao đổi là giá trị tương
với giá trị trao đổi và giá cả hàng hố.
đới


Cịn trộn lẫn hai yếu tớ khoa học và tầm thường
Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử
dụng và giá trị hàng hoá

Hạn
chế
chủ
yếu


Đã nêu ra khái niệm thời gian lao động xã hội
cần thiết, lao động phức tạp, lao động giản đơn,
nhưng chưa xác định đúng nội hàm của các
phạm này
Chưa nghiên cứu có hệ thớng các hình thái giá
trị, nên chưa thấy được nguồn gốc và bản chất
của tiền
Cịn mang tính siêu hình, phi lịch sử, cho rằng
giá trị là phạm trù vĩnh viễn


* Lý luận giá trị của trường phái KTCT tiểu tư sản

* Lý luận giá trị
lao động của
Sismondi

Tiến thêm một bước so với Ricarđo Ơng
Sismondi
thấy được
mâu
thuẫnhố
giữalàgiá
cho rằng thước
đo giá
trị hàng
do
trị sử
dụng

giá xã
trị hội
củacần
hàng
hố.quy
thời
gian
lao và
động
thiết
định
Sismondi cho giá trị tương đới của hàng
Ricardo
trị bởi
tương
đớitranh,
của hàng
hố
đượccoi
quigiá
định
cạnh
lượng
hốtỷđược
đo bằng
lượng
động
chi về
cầu,
lệ giữa

thu nhập
vàlao
lượng
cung
phí để sảnhàng
xuấthố.
ra hàng hố

Tuy nhiên

Nhưng
Sismondi
giảigiá
thích
niệm
Ơng đồng
nhất giữa
trị khái
với giá
cả.đó
theocịn
kiểuđưa
tự ra
nhiên
nghĩa
tìmđới
giá
Ơng
kháichủ
niệm

giá và
trị đi
tuyệt
trị đó
trong
mộtđiều
đơnmà
vị kinh
tế độc
lập,
hay
chân
chính,
Ricarđo
khơng
theo kiểu
Rơbinxơn
đề cập


Học thuyết giá trị - lao động của C.Mác
Khẳng định hai thuộc tính của hàng hố khơng chỉ
Đã phân
haihệ
thuộc
tính của
giá trị
đơn
thuầnbiệt
có rõ

quan
với nhau
mà hàng
đó là hố
mộtlàquan
hệ
sử dụng
giámâu
trị thuẫn với nhau
biện chứng vừa thớng
nhấtvàvừa
Trên cơ sở phát hiện tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hoá C. Mác đã chỉ ra giá trị hàng hoá
do lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hoá
quyết định.
C.Mác định nghĩa lượng giá trị hàng hoá được đo
bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. Chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hố.
Nghiên cứu các hình thái của giá trị từ đó tìm ra
Chỉ ra quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hố
nguồn gớc, bản chất, chức năng của tiền; Chỉ ra quy
là quy luật giá trị; biểu hiện của quy luật giá trị trong
luật lưu thơng tiền tệ khi nó là phương tiện lưu thông
giai đoạn cạnh tranh tự do là qui luật giá cả sản xuất
và là phương tiện thanh toán


* V.I. Lê nin bảo vệ và phát triển học thuyết giá trị của C.Mác

Lê nin đã

chứng minh
rằng

Lênin đã
phát triển lý
luận giá trị
của Mác
trong điều
kiện độc
quyền

Đồng thời cũng là quy luật của sự
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế
chuyển hoá nền sản xuất hàng hoá giản
khách quan của mọi nền sản xuất
đơn sang nền sản xuất hàng hoá tư bản
hàng hoá (Mác đã khẳng định)
chủ nghĩa
Trong giai đoạn cạnh tranh tự do quy luật
giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản
xuất

Trong giai đoạn độc quyền nó biểu hiện
thành quy luật giá cả độc quyền cao


2. Sự phát triển lý luận giá trị thặng dư và các hình thức biểu
hiện của giá trị thặng dư

* Trường phái

trọng thương

Theo Mác

Họ
Trọng
cho thương
rằng giálấy
trịtrao
thặng
đổicóđểnguồn
giải
thích
gớc từgiá
việc
trị bán
thặng
hàng
dư (giá
hố trị
caothặng
hơn
dư dướigiá
hình
trịthái
củalợi
nó nhuận).

Cái mà bên này được bao giờ cũng
là cái bên kia mất. Khơng có một

sự " Tăng thêm nào vào tổng số
của của cải cả. (Tập 26, Tr 20)


* Trường phái
trọng nông

Tuy nhiên

CN chỉ chế biến lại
CN “chỉ có tiêu 2
ngun liệu của N
dùng chứ hồn tồn
khơng tạo ra chất
khơng có sản xuất”.
mới

Cớng hiến của phái trọng nơng là xem
xét nguồn gốc giá trị thặng dư trong
lĩnh vực sản xuất

Lao
nơngđược
nghiệp
động
Họ động
mới thấy
địa là
tơ lao
là hình

sản
xuất
nhất,
động
thái
duyduy
nhất
củachỉ
giácó
trịlao
thặng
trong nơng nghiệp
dư. mới tạo ra giá trị
thặng dư

Như vậy, theo phái trọng nông
không có lợi nhuận của tư bản, lợi
nhuận theo đúng nghĩa của chữ ấy.


* Lý luận giá trị thặng dư của KTCT cổ điển Anh

W.Petty

* Lý luận về
địa tơ: Petty
phân tích địa
tơ trên cơ sở
lý luận giá
trị lao động


Là người đặt nền móng cho nghiên cứu
vấn đề này song, chưa thể nghiên cứu bản
chất, mà chỉ cớ gắng làm rõ hai hình thức
biểu hiện
Ơng khơng trực tiếp đề cập đến bóc lột
Địa tơ là một phần của giá trị sau khi đã
nhưng theo lơgíc phân tích: Cơng nhân chỉ
trừ
các địa
khoảnlàchi
phí về
lươngtiền

Vềđi
chất,
dơitiền
ra
nhận
được
tiềntơ
cơnggiá
tớitrị
thiểu,
sớ ngồi
cịn lại là P
giớnglàmá
nguồn
gớc
củathặng

địa tơ
cơng,
sản(Thấy
phẩmniệm
của lao
động
của
địa chủ,
quan
đó thừa
nhận códư
sự
trong sản xuất).
bóc lột.
ơng đã nghiên cứu địa tô chênh lệch và cho
Tuy nhiên, Ông chưa biết đến địa tô tuyệt
rằng các mảnh ruộng xa gần khác nhau có
đới
mức địa tơ khác nhau


* Lý luận
về lợi tức

Về giá
cả ruộng
đất

Ông coi lợi tức là tơ của tiền và cho rằng,
nó lệ thuộc vào mức địa tơ (Trên đất mà

người ta có thể dùng tiền vay để mua).
Ông cho rằng, lợi tức phụ thuộc vào những
điều
Nhưkiện
vậy,tựƠng
phátcoi
của
trọng
sản xuất
quy luật
nơngtựnghiệp
nhiên

chứ
phản
khơng
đới coi
việctrọng
nhà nước
ý trí của
quycon
địnhngười.
mức
lợi tức.
Giá cả ruộng đất phải được quy
Ơng
định một cách đặc biệt, vì người
dùng lý
ta không sản xuất ra được đất
luận giá

đai
Sai
lầm
:
Xác
định giá cả ruộng
trị để
đất một cách máy móc
giải thích
Ơng gắn giá cả ruộng đất với mức
giá cả
sinh lợi của ruộng đất (ngang với
ruộng
lượng địa tô hàng năm)
đất


A. S.Mith (1723 1790)

Về
địa


Địa tô, lợi nhuận CN, chỉ là một bộ phận của lao
động mà người CN gia thêm vào vật liệu, là cái bộ
phận mà “anh ta nhường lại” cho người sở hữu
ruộng đất mà khơng địi phải trả lại tiền
Như
Ơng vậy
chỉ ra

Ơng
khiđã
ruộng
thấyđất
bảnbịchất
tư hữu
bócthì
lộtđịa
củatơđịa

tơ,
khoản
đã phát
khấuhiện
trừ ra
thứđiều
nhấtquan
vào sản
trọng:
phẩm
Độccủa
quyền
lao
tư hữu ruộng đất là điều
độngkiện chiếm hữu địa tô.


Địa tơ lệ thuộc vào tình hình giá cả sản phẩm ruộng đất có
Ơng cho rằng: Quy mơ địa tơ nhiều hay ít phụ thuộc vào
vượt q “sớ tiền để bù lại tiền công và lợi nhuận” hay

giá cả sản phẩm
không
Phân biệt được địa tô chênh lệch do độ mầu mỡ của đất đai
và vị trí của ruộng đất đưa lại. Khẳng định địa tô trên những
ruộng canh tác cây chủ yếu quyết định địa tô trên ruộng
trồng cây khác
Trọng nông không không thấy lợi tức của tư bản và cho
Phân biệt dứt khốt giữa địa tơ với lợi tức do nhà tư bản đầu
toàn bộ thu nhập từ ruộng đất là do thiên nhiên đưa lại,
tư vào đất đai. Theo ơng địa tơ là hình thái giá trị thặng dư
khơng có gì liên quan đến lao động của người lao động

Hạn
chế:

Còn chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa trọng
Chưa hiểu đúng sự chuyển hố của P thành
nơng Coi
khi cho
rằng
năng suất
lao động
địa tô
là phạm
trù vĩnh
viễn N2 cao
địa tô
hơn CN



* Lý
luận về
lợi
nhuận

S. Mith cho rằng: P, R, lợi tức chỉ là những hình
thái khác nhau của giá trị thặng dư. Lợi nhuận
là khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm của lao
động
C.Mác: Đánh giá cao S.
“Nêu
được
nguồn
gốc cái giá trị mà
LợiMith
nhuận
là một
phần
lấy vào
thật
sự của
giáthêm
trị thặng
dưliệu lao động
công
nhân
đã gia
vào vật
đẻ ra từ lao đợng
Lợi nhuận

tăng
giảm
sựtrong
giầu
Khơng
chỉ có
laohay
động
N2tuỳ
mà thuộc
cả laovào
động

tăng
haytạo
giảm
củanhuận
xã hội.
Thừatrọng
nhậnnơng)
sự đới
CN
cũng
ra lợi
(Khác
lập giữa tiền công và lợi nhuận
Thấy khuynh hướng đi đến ngang nhau của “Tỷ
suất lợi nhuận” trên cơ sở sự cạnh tranh giữa các
ngành và khuynh hướng tỷ suất lợi nhuận giảm
sút



Không thấy sự khác nhau giữa lợi nhuận và
giá trị thặng dư
Không phân biệt tư bản bất biến và tư bản
khả biến, cịn cho rằng nguồn gớc của lợi
nhuận là do tồn bộ tư bản đẻ ra

Hạn
chế:

Khơng phân biệt được lĩnh vực SX và lưu
thông, TB trong SX cũng như trong lưu
thông đều đẻ ra lợi nhuận như nhau
Coi lợi nhuận trong phần lớn trường hợp
chỉ là món tiền thưởng cho việc mạo hiểm
và cho lao động khi đầu tư tư bản
Lộn lộn giữa việc hình thành và phân chia
giá trị thặng dư


Lợi tức
của tư
bản, lợi
tức cho
vay

Lợi tức là một hình
thái phái sinh của
giá trị thặng dư,

Chỉ là một bộ phận
của lợi nhuận , hay
của địa tô

Lợi tức chỉ là
một bộ phận lao
động thặng dư
không được trả
công.


DAVIT RI CACĐÔ 1772 1823
Ông bác bỏ luận điểm cho rằng, địa tơ có được là
do những lực lượng tự nhiên hoặc năng suất lao
động đặc biệt trong nông nghiệp mang lại


luận
địa


Khẳng định, địa tơ được hình thành theo quy luật
giá trị. Giá trị nơng sản được hình thành trên điều
kiện ruộng đất xấu nhất
Tiền
Phântô
biệt
là được
khái niệm
địa tôrộng

và tiền
hơntôđịa
vàtô.
cho
Tiền
rằng

chúng
gồm địa
phục
tô và
tùng
lợinhững
nhuậnquy
của luật
tư bản
khác
đầunhau
tư vào

thay đổi theo chiềuruộng
hướng
đất.ngược chiều nhau
Theo ông, địa tô cao gây thiệt hại cho người tiêu
Chỉ ra vai trò của độc quyền sở hữu ruộng đất
dùng, lợi cho địa chủ. Lợi ích của người chiếm
trong
việc chiếm
hữu
địa tơ

sựích
tồncủa
tại của
hữu ruộng
đất mâu
thuẫn
vớivàlợi
tồnđịa

tơ phụ thuộchội.
vào lợi nhuận.


Gắn lý luận địa tô và tiền tô với quy luật độ
mầu mỡ của đất đai ngày càng giảm sút
Sai
lầm

Chưa biết đến địa tô chênh lệch II và phủ nhận
địa tô tuyệt đối, cho rằng thừa nhận địa tô tuyệt
đối là vi phạm quy luật giá trị
Ơng khơng biết đến cấu tạo hữu cơ C/V, khơng
thấy tính quy luật cấu tạo hữu cơ trong công
nghiệp lớn hơn cấu tạo hữu cơ trong nông
nghiệp


Mặc dù Ông chưa biết đến phạm trù giá trị
Ông
cho

lợi trước
nhuậnsau
là phần
cịn lại
thặng
dư,rằng,
nhưng
cho rằng:
Giásau
trịkhi

trừnhân
đi tiền
chosớcơng
nhân mà họ
do cơng
tạolương
ra lớntrả
hơn
tiền cơng
nhận được
* Lý
luận
lợi
nhuận

Ơng chỉ ra xu hướng vận động đới lập giữa
Như vậy ông đã vạch ra được cơ sở kinh tế của
tiền lương và lợi nhuận, tiền lương tăng thì lợi
quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp vơ sản

nhuận giảm và ngược lại.
Ơng nhận thấy tỷ xuất lợi nhuận có xu hướng
giảm x́ng cùng với sự tiến bộ xã hội ngày
càng tăng lên
Ơng có những nhận xét tiến gần đến lợi nhuận
bình qn. Ơng cho rằng: Những tư bản có đại
lượng bằng nhau thì đem lại lợi nhuận như
nhau


Khơng phân biệt được lợi nhuận với giá trị
thặng dư

Thiếu
sót

Chỉ nhìn thấy có hình thức giá trị thặng dư
tương đới khơng nhìn thấy giá trị thặng dư
tuyệt đới
Khơng giải thích đúng vì sao tỷ suất giá trị
thặng dư và tỷ suất lợi nhuận lại giảm sút, Ơng
giải thích là do tăng tiền lương

Không chú ý đến cấu tạo hữu cơ của tư bản


×