Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

bài giảng điện tử kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 36 trang )

PHẦN THỨ HAI

HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA



I

II
IV
III


I

Hàng hoá là sản phẩm của lao
động, có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người và dùng để
trao đổi, mua bán.


S khỏc nhau gia hng húa HH hỡnh v hng húa VH
Hng húa hu hỡnh

- Là hng húa vật thể
- Có hỡnh dạng vật
chất cụ thể
- Quá trỡnh sn xuất


và tiêu dùng tách rời
nhau
- n định về chất l
ợng
- Cất tr đợc.

Hng húa vụ hỡnh

- Là hng húa phi vật
thể
- không tồn tại dới
dạng vật chất cụ thể
- Quá trỡnh sn xuất và
tiêu dùng diễn ra đồng
thời
- Không ổn định về
chất lợng
- Không cất tr đợc.


I

- SXHH: Là kiểu tổ chức sản xuất, trong đó
sản phẩm làm ra nhằm mục đích trao đổi
Đặc điểm

Xuất hiện

Mục đích
Qui mô

Trình
LLSX

Sản xuất tự cấp, tự túc (KT tự Sản xuất hàng hoá (kinh tế hàng
nhiên)
hoá)
- Là hình thức kinh tế đầu tiên của
xã hội loài người.

- Sản xuất hàng hóa là giai đoạn
phát triển cao của nền sản xuất
nhân loại.

- Người sản xuất làm ra sản phẩm chỉ - Người sản xuất làm ra sản phẩm
chỉ để phục vụ cho tiêu dùng của
để phục vụ cho tiêu dùng cá nhân.
toàn xã hội.
- Qui mô khép kín theo từng vùng, - Qui mô rộng lớn
địa phương và lãnh thổ.

độ - Trình độ lực lượng sản xuất còn - Trình độ phát triển cao, khoa học
thấp kém, lạc hậu
công nghệ hiện đại



Của ta


I


• Thứ nhất, đẩy mạnh quá trình xã hội
hóa sản xuất
• Thứ hai: Tạo ra nhiều hàng hóa, đáp
ứng nhu cầu đa dạng của xã hội
• Thứ ba: Sản xuất hàng hóa thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển
• Thứ tư: Tạo điều kiện cho sản xuất hàng
hóa lớn ra đời


I

-GTSD: Là cộng dụng hay tính có ích của hàng hóa,
nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người


I

5 giờ lao động

=

5 giờ lao động

- Khái niệm: Gía trị của hàng hóa là lao động xã hội
của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.


I


- Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
Thống nhất

Mẫu thuẫn
- Giá trị sử dụng và giá trị không diễn ra
- Cùng tồn tại trong cùng thời gian và không gian.
một hàng hóa
- Xét về giá trị sử dụng không đồng nhất về
chất, xét về giá rị thì đồng nhất về chất.
- Xuất phát từ mục đích của người sản xuất
và tiêu dùng hàng hóa khác nhau


I

Khái niệm lao động cụ thể: là lao động có
ích dưới một hình thái cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.


Mỗi lao động cụ thể có đối tượng, mục đích,
phương pháp, phương tiện, kết quả riêng.
Thợ mộc

Thợ may

Đối tượng

Gỗ….


Vải

Mục đích

Tạo ra bàn,
ghế….

Tạo ra quần,
áo…

Phương pháp

Thiết kết mẫu,
cưa, bào..

Thiết kế mẫu,
cắt, may

Phương tiện

Cưa, đục, bào…

Máy khâu, kim,
chỉ…

Kết quả

Bàn, ghế…


Quần, áo…


I

Khái niệm lao động trừu tượng: là lao
động của người sản xuất hàng hoá khi đã gạt
bỏ những hình thức cụ thể của nó. Hay đó
chính là sự tiêu phí sức lao động nói chung
(tiêu hao sức lực bắp thịt, thần kinh) của
người sản xuất hàng hoá.


I

Thống nhất

Mẫu thuẫn
- Với tư cách là lao động cụ thể, lao động
của người sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị
- Chúng là hai mặt sử dụng cho xã hội.
của cùng lao động - Lao động trừu tượng tạo ra giá trị cho
xã hội
sản xuất hàng hóa.
- Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao
động xã hội


I


Khái niệm thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời
gian lao động cần thiết để sản xuất ra một giá trị sử dụng
nào đó, trong điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với
một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao
động trung bình trong xã hội.
Lao động
cá biệt 1
Lao động
cá biệt 2

Giá trị SD 1
Thời
gian
lao động xã
hội cần thiêt
Giá trị SD 2


I

- Năng suất lao động

- Cường độ lao động

- Mức độ giản đơn hay phức tạp
của lao động


Cơ cấu giá trị của hàng hóa:W = C + V + M


C1: Tài sản cố định

C2: Nguyên vật liệu

Lao động sống (V + M)


II


II

a. Các hình thái biểu hiện của giá trị
* Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị

VD : 10m vải
Giá trị tương đối

=

20kg gạo
Vật ngang giá

* Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị

VD :
10m vải
Giá trị tương đối

= 20kg gạo

= 2 cái áo
= 0,1 chỉ vàng
= ……….
Vật ngang giá


a. Các hình thái biểu hiện của giá trị
* Hình thái chung của giá trị

VD :

20kg gạo
=
hoặc 2 cái áo
=
hoặc 0,1 chỉ vàng =
hoặc v.v……..
=
Giá trị hàng hóa

10m vải

Vật ngang giá chung

* Hình thái tiền
20kg gạo =
Hoặc 10m vải =
VD : Hoặc 2cái áo =
Hoặc v.v…… =
Giá trị hàng hóa


0,1 chỉ vàng
Vật ngang giá chung


II


II

b. Nguồn gốc của tiền tệ: Tiền tệ ra đời là
kết quả của quá trình phát triển lâu dài sản
xuất, trao đổi hàng hoá, của sự phát triển hình
thái giá trị
c. Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là hàng hoá
đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
để làm thước đo giá trị cho tất cả hàng hoá, nó
thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ
xã hội giữa những người sản xuất hàng hoá


II

Thứ nhất: thước đo giá trị

Thứ
hai:
Phương
tiện lưu
thông


Thứ năm: tiền
tệ thế giới
Thứ
tư:
phương
tiện thanh
toán

Thứ ba: phương
tiện cất trữ


×