Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.9 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẶNG THỊ LOAN

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẶNG THỊ LOAN

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng - Năm 2013




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đặng Thị Loan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Bố cục đề tài........................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP ....................................................... 7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM........................ 7
1.1.1. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại........ 7
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM..... 16
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NHTM.................................................................................... 20
1.2.1. Nội dung về hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
của NHTM ....................................................................................................... 20
1.2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

DN .................................................................................................................. 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp ............................................................................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ..................................................... 32


2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG....................................................................................................... 32
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Quân đội – CN Đà Nẵng ................................................................................. 32
2.1.2. Cơ cấu mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội – CN
Đà Nẵng........................................................................................................... 35
2.1.3. Kết quả các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – CN Đà Nẵng .................................................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DN TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI – CN ĐÀ NẴNG............................... 42
2.2.1. Các biện pháp ngân hàng đã thực hiện để hạn chế rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp....................................................................................... 42
2.2.2. Thực trạng kết quả hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng....................... 46
2.2.3. Đánh giá chung về công tác hạn chế rủi ro tín dụng ..................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................................. 61
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RRTD
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TRONG THỜI GIAN ĐẾN ............................................................................ 61
3.1.1. Định hướng chung ......................................................................... 61
3.1.2. Định hướng hoạt động hạn chế RRTD của NHTMCP Quân Đội
– CN Đà Nẵng ................................................................................................. 63
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DN TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI – CN ĐÀ NẴNG..... 64


3.2.1. Xác định lại mục tiêu tăng trưởng tín dụng và chính sách tín
dụng phù hợp................................................................................................... 64
3.2.2. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ ............................. 65
3.2.3. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng, cải tiến một số điểm
trong quy trình................................................................................................. 67
3.2.4. Tiếp tục đổi mới cơ cấu tổ chức quản trị tín dụng........................ 69
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng
trong cho vay................................................................................................... 71
3.2.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................. 71
3.2.7. Tăng cường các biện pháp tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp ................................................................................................... 73
3.2.8. Thực hiện sự hợp tác chia sẻ thông tin giữa các ngân hàng ......... 75
3.2.9. Các giải pháp về nhân sự phụ trách công tác cho vay DN ........... 76
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ .................................................................................... 77
3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................... 77
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 80
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội............................................. 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


KH

Khách hàng

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MB Đà Nẵng

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
– Chi nhánh Đà Nẵng

MB AMC

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

RRTD

Rủi ro tín dụng


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn của MB Đà Nẵng

37

2.2.


Tình hình cho vay của MB Đà Nẵng

39

2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Đà Nẵng

41

2.4.

Phân nhóm nợ trong cho vay doanh nghiệp

46

2.5.

Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5

47

2.6.

Tỷ lệ nợ xấu

48

2.7.


Tỷ lệ trích lập dự phòng

50

2.8.

Tình hình lãi treo

51


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Trong đó, nổi bật lên là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống các
Ngân hàng thương mại để đáp ứng nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh của các tổ chức và các cá nhân.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng rất đa dạng và phức tạp, trong đó hoạt
động cho vay là một hoạt động rất quan trọng của Ngân hàng thương mại
nhưng cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng là loại rủi
ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội – Chi nhánh Đà Nẵng là một trong những Ngân hàng hoạt động lâu năm.
Hoạt động cho vay tại Ngân hàng tuy đã được chú trọng nhưng vấn đề rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn còn nhiều lo ngại và cần
được quan tâm xem xét. Xuất phát từ thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp
tại NHTM hiện nay và mong muốn tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng ở mức

thấp nhất để đảm bảo hoạt động kinh doanh ngân hàng an toàn, hiệu quả, góp
phần vào sự phát triển kinh tế đất nước, tôi chọn đề tài: “ Hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội – Chi nhánh Đà Nẵng” để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ. Kết quả
nghiên cứu sẽ đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay,
đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiệu quả nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng và kết quả hạn


2

chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần tăng cường hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng.
* Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp là gì?
Tiêu chí nào đánh giá kết quả hạn chế RRTD trong cho vay DN? Nhân tố nào
ảnh hưởng đến công tác hạn RRTD trong cho vay DN?
- Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại NHTMCP
Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng như thế nào? Những vấn đề nào cần phải
được giải quyết trong công tác hạn chế RRTD tại Ngân hàng này?
- Các giải pháp chủ yếu nào cần triển khai nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Đà Nẵng?
3. Đối tượng và pg tại ngân hàng mình, cán bộ tín dụng
ở đây cần cung cấp thông tin một cách nhiệt tình, trách nhiệm, không che

giấu với lý do sợ mất khách hàng. Hoặc giả nếu không có sự quen biết giữa
các cán bộ tín dụng của các ngân hàng với nhau thì chỉ cần có văn bản của
NHTMCP A gửi tới NHTMCP B là sẽ được hỗ trợ thông tin một cách kịp
thời, đầy đủ.
3.2.9. Các giải pháp về nhân sự phụ trách công tác cho vay DN
Nhân sự là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến kết
quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ tổ chức nào. Vì vậy, Chi nhánh cần
phải chú trọng:
Lựa chọn những cán bộ có năng lực, có trình độ chuyên môn và đạo đức
tốt để bố trí vào bộ phận tín dụng. Trong các công việc ngân hàng, tín dụng là
một nghề đòi hỏi phải có năng lực về phân tích, đánh giá, tính chịu trách
nhiệm rất cao và luôn có những cạm bẫy nên cần có bản lĩnh và đạo đức nghề
nghiệp. Do đó cần tiêu chuẩn hóa cán bộ hoạt động tín dụng theo các tiêu chí
chuyên môn, đạo đức rõ ràng, làm cơ sở để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng
của đội ngũ cán bộ làm việc trong một môi trường đầy rủi ro. Đồng thời cần
có kế hoạch tuyển dụng phù hợp, đáp ứng các yêu cầu về mở rộng mạng lưới,
quy mô kinh doanh của MB Đà Nẵng trong tương lai.
Thường xuyên tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ nhằm khuyến khích


77

CBTD có trách nhiệm nâng cao trình độ chuyên môn, từ đó đánh giá được
năng lực của cán bộ để bố trí lại công việc cho phù hợp. Cần dành một quỹ
thời gian để hướng dẫn tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn
nghiệp vụ, chú trọng nghiệp vụ marketing, kỹ năng bán hàng, thương thảo
hợp đồng và văn hoá kinh doanh.
Bố trí đủ và phân công công việc hợp lý cho cán bộ, tránh tình trạng quá
tải cho cán bộ để đảm bảo chất lượng công việc, giúp cho cán bộ có đủ thời
gian nghiên cứu, thẩm định và kiểm tra giám sát các khoản vay một cách có

hiệu quả.
Khuyến khích lợi ích vật chất đối với cán bộ làm công tác tín dụng: Hiện
nay MB Đà Nẵng áp dụng mức lương theo quy định của Hội sở Ngân hàng
Quân đội, không chủ động trong việc xây dựng chính sách lương, do đó để
khuyến khích cán bộ hăng say với công việc chi nhánh nên có chính sách
khen thưởng phù hợp với hiệu quả công việc của cán bộ đó. Đồng thời cũng
áp dụng mức phạt nhất định trong trường hợp xảy ra rủi ro tín dụng đối với
khoản vay như: tình trạng nợ quá hạn, nợ khó đòi… để từ đó nâng cao tinh
thần trách nhiệm, gắn quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ làm công tác tín dụng
đối với mỗi khoản vay mà cán bộ đó phụ trách.
Thực hiện luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng để giảm trừ
những tiêu cực do những mối quan hệ được tạo lập quá d ài, đồng thời giúp
tạo điều kiện cho các cán bộ tiếp cận những khách hàng khác nhau sẽ có khả
năng xử lý công việc được nhanh chóng.
3.3 . CÁC KIẾN NGHỊ
3.3.1 . Đối với Chính phủ
a. Hoàn thiện khung pháp lý về hệ thông thu thập và cung ứng
thông tin
Ưu tiên cho NHNN đưa vào chương trình xây dựng một Luật mới hoặc


78

Nghị định của Chính Phủ để đảm bảo việc truy cập các nguồn thông tin ngoài
ngành ngân hàng từ các tổ chức do Chính Phủ quản lý.
Hỗ trợ NHNN nghiên cứu xây dựng một Luật mới hoặc thời gian đầu là
Pháp lệnh hay Nghị định của Chính Phủ về hệ thống báo cáo tín dụng Việt
Nam.
Tạo điều kiện để NHNN sớm xây dựng một Nghị định quy định mô hình
tổ chức và hoạt động CIC phù hợp hơn.

Thực tiễn cho thấy, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, đặc biệt là
quy mô tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế, đã vượt ra ngoài khả năng kiểm
soát các rủi ro tín dụng và năng lực đáp ứng yêu cầu về mặt thông tin tín dụng
toàn diện, chất lượng và kịp thời của CIC. Chính NHNN cũng cho rằng tốc độ
tăng trưởng nhanh của tín dụng thì một cơ quan như CIC chưa thể đáp ứng
đầy đủ được. Việc ra đời các trung tâm thông tin tín dụng tư nhân có thể bổ
sung cho các trung tâm tín dụng công bằng cách mở rộng diện thu thập và lưu
giữ thông tin vay nợ sang nhiều loại đối tượng, công ty và cá nhân mà các
trung tâm tín dụng hiện nay không thể đảm nhận hết được.
Theo ngân hàng thế giới, các trung tâm thông tin tín dụng tư nhân được
hình thành do những nhu cầu của thị trường, thường hoạt động tốt hơn các
trung tâm thông tin tín dụng công trong việc hỗ trợ cho các giao dịch tín dụng.
Các trung tâm thông tin tín dụng tư nhận sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn
rộng rãi – các nhà cung cấp tín dụng thương mại, người bán lẽ, toà án và các
công ty cung ứng dịch vụ - và các thông tin này có thời hạn lưu trữ dài hơn. Do
đó, kiến nghị Chính phủ cần sớm hoàn thiện quy chế để thành lập các trung tâm
thông tin tín dụng tư nhân, đặc biệt tập trung đối tượng DN và cá nhân.
Việc xếp hạng tín dụng nội bộ tại các NH còn nhiều khó khăn vì việc
tiếp cận các thông tin (như tình hình tài chính, kinh doanh, tài sản, uy tín…)
còn nhiều hạn chế. Chính phủ cần sớm giao cho bộ tài chính ban hành khuôn


79

khổ pháp lý cho hoạt động của công ty xếp hạng tín nhiệm.
b. Quy định kiểm toán đối với doanh nghiệp, giám sát chặt chẽ doanh
nghiệp mới thành lập
Chính Phủ cần bổ sung quy định hậu kiểm kịp thời đối với các doanh
nghiệp mới hoạt động. Từ khi luật doanh nghiệp ban hành và có hiệu lực đã
có rất nhiều doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, một mặt có tác dụng tích cực

đối với quá trình phát triển kinh tế, bên cạnh đó cũng xuất hiện không ít
những doanh nghiệp chuyên lừa đảo, ký hợp đồng ma để vay vốn ngân hàng,
bán hóa đơn tài chính để các doanh nghiệp hợp thức hóa việc sử dụng vốn
vay. Vì vậy, Chính Phủ cần bổ sung thêm quy định: sau thời gian cấp phép
kinh doanh cho doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải kiểm tra
và xác nhận doanh nghiệp thực sự kinh doanh có qui mô đúng như thực trạng
tài chính. Đây là cơ sở giúp ngân hàng tránh bị lừa, bảo đảm vốn vay có thể
thu hồi được.
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam thường có 2-3 hệ thống kế toán sổ
sách, 1 dành cho cơ quan thuế, 1 dành cho Ngân hàng và 1 báo cáo thực tế. Vì
nhiều lý do: tâm lý muốn tránh thuế, sự quản lý yếu kém của cơ quan thuế,
chế độ chứng từ hoá đơn chưa phù hợp gây nhiều bất lợi cho doanh nghiệp,
trình độ và đạo đức của cán bộ thuế… Do đó, Chính phủ cần hoàn thiện các
quy định về thuế, chế độ kế toán, báo cáo tài chính, chế độ hoá đơn để giúp
các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ, nâng cao tính chính xác cho báo cáo tài
chính doanh nghiệp. Vừa tạo nguồn thu ngân sách, giúp tăng cường công tác
quản lý số liệu thống kê doanh nghiệp. Đồng thời, tạo điều kiện giám sát,
đánh giá hoạt động DN, nhất là về tình hình tài chính, giúp việc xem xét cho
vay của Ngân hàng có cơ sở và thuận lợi hơn.
Xây dựng hệ thống thống nhất về DN, một mặt giúp cho quá trình hậu
kiểm hoạt động DN sau đăng kí kinh doanh, cung cấp thông tin cho các nhà


80

tài trợ, cơ quan quản lý. Mặt khác cung cấp thông tin về thị trường, pháp luật,
chính sách, thông tin về công nghệ, nguồn nguyên liệu trong và ngoài nước
cho các DN, giúp các doanh nghiệp này tiếp cận nhanh, kịp thời các cơ hội
kinh doanh.
3.3.2 . Đối với Ngân hàng Nhà nước

a. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng
Hoàn thiện luật Ngân hàng Nhà nước, luật Các tổ chức tín dụng, luật
Bảo hiểm tiền gửi và Luật giám sát an toàn hoạt động ngân hàng.
Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý về các hoạt động NH. Phối hợp với
các cơ quan trong việc ban hành các quy định về xử lý nợ xấu, tháo gỡ những
khó khăn về thủ tục trong quá trình phát mãi tài sản đảm bảo. Nên có những
bước hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của TCTD, cơ quan
Công an, chính quyền cơ sở, Sở tài nguyên môi trường làm cơ sở pháp lý để
đi đến ban hành thông tư liên ngành hướng dẫn thêm nhằm nâng cao hiệu quả
công tác phối hợp đẩy nhanh tiến độ, cụ thể hóa từng công việc trong thi hành
án. Nghiên cứu, chỉnh sửa, hoàn thiện các quy định về ngoại hối, phân loại
nợ, về bảo đảm an toàn... phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế và điều
kiện thực tế ở Việt Nam.
b. Chống sự cạnh tranh kém lành mạnh
Với sự mở rộng tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các NHTM,
NHNN đã giải phóng tính sáng tạo và chủ động của các NH trong hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên đã xuất hiện tình trạng cạnh tranh kém lành mạnh,
tranh giành khách hàng vay vốn giữa các ngân hàng như cho vay để hoàn trả
các khoản vay của các ngân hàng khác, hạ thấp các tiêu chuẩn, điều kiện vay
vốn dẫn đến nguy cơ rủi ro tín dụng tăng cao. Do đó NHNN cần có sự kiểm
tra, kiểm soát có hiệu quả những hoạt động kinh doanh của các NHTM, đảm
bảo sự phát triển bền vững và an toàn cho toàn bộ hệ thống ngân hàng.


81

c. Nâng cao vai trò và hiệu quả của công tác thanh tra
Tiếp tục triển khai đổi mới công tác thanh tra, giám sát NH. Cần nâng cao
chất lượng thanh tra bằng cách nắm bắt kịp thời các nghiệp vụ kinh doanh, dịch
vụ NH hiện đại, áp dụng công nghệ mới nhằm giám sát liên tục các NHTM

dưới hai hình thức là thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Thanh tra tại chỗ sẽ
nâng cao hiệu lực cho việc xử lý các vi phạm dựa trên các tài liệu chứng minh
không tuân thủ các quy định pháp luật do nguyên nhân khách quan hay chủ
quan làm cơ sở để áp dụng các chế tài cụ thể. Giám sát từ xa giúp cảnh báo kịp
thời những sai phạm để các NHTM có biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Triển khai thanh
tra, giám sát một cách thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm đối với các TCTD.
Xử lý kiên quyết, kịp thời các sai phạm phát hiện qua thanh tra.
Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt
động thanh tra, giám sát ngân hàng. Chương trình thanh tra cần được xây
dựng chi tiết, khoa học, thông tin được thu thập cần phân tích kỹ lưỡng, tránh
mang tính hình thức; nội dung thanh tra phải cải tiến để đảm bảo kiểm soát
được NHTM, thể hiện vai trò cảnh báo, ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro,
không gây ảnh hưởng đến các hoạt động của các NHTM.
Ổn định bộ máy tổ chức Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. Tăng
cường số lượng, chất lượng cán bộ làm công tác thanh tra, giám sát ngân
hàng. Thực hiện có hiệu quả việc phân công cán bộ thanh tra theo dõi và chịu
trách nhiệm an toàn của từng chi nhánh, đơn vị tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Đồng thời, cần hoán đổi cán bộ thanh tra giữa các chi nhánh NHNN để đảm
bảo tính khách quan và tạo môi trường hoạt động đa dạng cho cán bộ thanh
tra, kiểm tra trau dồi thêm nghiệp vụ, xử lý tình huống.


82

d. Thiết lập các kênh thông tin đáng tin cậy cho các ngân hàng và
doanh nghiệp
Hoàn thiện hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng CIC của NHNN,
bao gồm : thông tin tín dụng phải bao hàm tất cả các thông tin về tình hình
vay vốn của KH tại các TCTD, phải có sự phân tích thông tin tổng hợp về

khách hàng để lưu ý các NHTM. Bên cạnh đó, cần áp dụng công nghệ thông
tin hiện đại để các NHTM có thể dễ dàng thu thập và khai thác triệt để thông
tin. Ngoài ra, cần quy định chặt chẽ về trách nhiệm của các NHTM đối với
chất lượng thông tin cung cấp, thời gian cung cấp và bảo mật thông tin.
Tiến tới thành lập tổ chức xếp hạng doanh nghiệp thông qua việc đánh
giá tình hình kinh doanh, tài chính của các doanh nghiệp và tính điểm xếp
hạng . Như vậy, các NHTM sẽ có cơ sở để đánh giá đúng hơn về các khách
hàng doanh nghiệp. Để có thể xếp hạng doanh nghiệp, yêu cầu các doanh
nghiệp phải kiểm toán báo cáo tài chính, công khai thông tin với các cơ quan
quản lý.
Tạo lập kênh thông tin liên thông giữa các cơ quan chức năng như Thuế,
Hải quan, Tòa án, Công an, các ngành …với NHNN để có thể nắm bắt thông
tin về các cá nhân, tổ chức. Trên cơ sở đó, NHNN sẽ có các cảnh báo, lưu ý
đối với các NHTM qua trung tâm CIC.
3.3.3 . Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội
Cần đẩy mạnh việc kiểm tra, kiếm soát nội bộ trong toàn hệ thống, đặc
biệt là mảng tín dụng.
Định hướng chiến lược kinh doanh rõ ràng, hướng chú trọng theo hiệu
quả kinh doanh (lợi nhuận) chứ không chạy theo chỉ tiêu tăng trưởng nóng.
Nên chọn lựa một số sản phẩm dịch vụ hạt nhân làm thế mạnh phát triển của
Ngân hàng chứ không phát triển hoạt động Ngân hàng đa năng.
Cần tập trung phát triển nhóm khách hàng truyền thống của mình có rủi


83

ro thấp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, song song với
việc tăng trưởng tín dụng cũng cần phải đảm bảo chỉ tiêu hiệu quả và an toàn
vốn như : ROE, ROA…
Cần chú trọng đến việc xử lý nợ tồn đọng để thu hồi vốn và đồng thời

hạn chế các khoản nợ xấu phát sinh để tăng tỷ lệ sinh lời các khoản vay.
Cần phối hợp thường xuyên với các đơn vị có liên quan tổ chức các khóa
học đào tạo và bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho nguồn nhân
lực, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý để nâng cao chủ động phòng ngừa, hạn
chế RRTD.
Cần tăng cường đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng để phát
triển được nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của khách hàng, đồng thời thu thập thêm nhiều thông tin khách hàng
hiệu quả phục vụ cho công tác hạn chế rủi ro cho hoạt động Ngân hàng, đặc
biệt là rủi ro tín dụng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Từ cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD trong cho vay doanh
nghiệp tại NHTM ở chương 1 và những phân tích, đánh giá đối với công tác
hạn chế RRTD tại NHTMCP Quân đội – CN Đà Nẵng ở chương 2, chương 3
của luận văn đã tập trung giải quyết những nội dung sau:
- Nêu ra những định hướng chung và định hướng riêng về chính sách tín
dụng và hạn chế RRTD tại NHTMCP Quân đội – CN Đà Nẵng trong thời
gian tới.
- Từ thực trạng hoạt động trong thời gian qua và mục tiêu phát triển
trong thời gian tới của NHTMCP Quân đội – CN Đà Nẵng, tác giả đưa ra các
giải pháp để tăng cường hạn chế RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại chi
nhánh.


84

Đồng thời, tác giả cũng nêu lên một số kiến nghị đối với Chính phủ,
NHNN, Hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội để thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của NHTM, tạo điều kiện để NHTMCP Quân đội – CN Đà Nẵng nói riêng

nâng cao chất lượng hạn chế RRTD, góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh chung của NHTMCP Quân đội và của hệ thống Ngân hàng.


85

KẾT LUẬN
Cùng với những khó khăn của nền kinh tế và cuộc khủng hoảng tài chính
trên phạm vi toàn cầu, chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội –
Chi nhánh Đà Nẵng đang có những dấu hiệu giảm sút nghiêm trọng. Do đó
nâng cao chất lượng tín dụng thông qua công tác hạn chế rủi ro tín dụng là
nhiệm vụ hàng đầu của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng
trong giai đoạn hiện nay.
Trong khuôn khổ của một luận văn, tác giả đã tập trung giải quyết một
số vấn đề chủ yếu sau:
1. Hệ thống hoá những cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp như: khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại (khái niệm, đặc điểm, vai trò…) cũng như khái niệm
RRTD, phân tích các tác động của RRTD và nội dung về hạn chế rủi ro tín
dụng. Luận văn đã đưa ra các tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế RRTD cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng.
2. Trên cơ sở phân tích kết quả thực hiện hoạt động tín dụng và thực
trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng đã đánh giá công tác hạn chế rủi ro tín
dụng đối với DN của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng. Bên
cạnh đó luận văn còn chỉ ra được những hạn chế trong công tác này của chi
nhánh.
3. Trên cơ sở những nguyên nhân, hạn chế, đồng thời xem xét đến mục
tiêu phát triển hoạt động hạn chế RRTD của Ngân hàng TMCP Quân đội –
Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian tới , tác giả đã mạnh dạn đưa ra một số
giải pháp tăng cường hạn chế RRTD trong cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra,

trên cơ sở nghiên cứu học tập và thực tiễn công tác, tác giả cũng đưa ra một
số kiến nghị với Chính phủ, NHNN và hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội
nhằm tạo điều kiện cho các NHTM nói chung và NH TMCP Quân đội – Chi


86

nhánh Đà Nẵng nói riêng nâng cao chất lượng dịch vụ hạn chế RRTD.
Tác giả mong rằng, trong khuôn khổ nhất định của luận văn, những giải
pháp của mình sẽ góp phần đưa Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà
Nẵng giảm được tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh, nâng cao chất lượng tín dụng tại
chi nhánh góp phần đem lại kết quả kinh doanh tốt cho chi nhánh cũng như
toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Quân đội. Mặc dù đã hết sức cố gắng để
hoàn thành tốt luận văn nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót, nhất là
về kinh nghiệm thực tiễn. Rất mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng
góp từ Quý Thầy, Cô và các bạn quan tâm đến lĩnh vực này.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] ThS. Đào Ngọc Chuyền (2010), Một số khó khăn trong xử lý nợ xấu của

ngân hàng thương mại, Tạp chí ngân hàng.
[2] PGS.TS. Lâm Chí Dũng (2012), Bài giảng Quản trị ngân hàng thương

mại , Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng.
[3] TS Nguyễn Minh Kiều – Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại NXB Thống kê.
[4] Trần Nam (2012), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Quốc

tế (VIB) Daklak, Luận văn ThS QTKD, ĐH Đà Nẵng.

[5] Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-

NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng, Hà Nội.
[6] Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Đà Nẵng, Báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh (2010, 2011, 2012 )
[7] Ngân hàng TMCP Quân đội, Tài liệu tập huấn Hướng dẫn sử dụng hệ

thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
[8] Ngân hàng TMCP Quân đội, Sổ tay tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân

đội, Tài liệu nội bộ.
[9] TS. Phạm Thị Nguyệt, ThS. Hà Mạnh Hùng (2011), “Nguyên nhân và

những biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM”, Tạp chí ngân hàng.
[10] Nguyễn Xuân Quang (2012), Hạn chế nợ xấu trong hoạt động cho vay

tại NH TMCP Việt Á – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn ThS QTKD,
ĐH Đà Nẵng.
[11] Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng,

NXB Thống kê Hà Nội.


Tài liệu điện tử
[12]
[13]




×