Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến ứng dụng thương mại điện tử ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn Tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.26 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM THỊ MINH TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM THỊ MINH TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Dân


Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Cấu trúc của đề tài............................................................................... 3
6. Tổng quan nghiên cứu......................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ ..................................................................................................................... 9
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ÐIỆN TỬ ....9
1.2. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................... 10
1.3. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.....................11
1.4. CÁC MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...........................................11
1.5. CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
TMĐT..............................................................................................................12
1.5.1. Nhận thức về TMĐT................................................................... 12
1.5.2. Nhân lực cho TMĐT................................................................... 12
1.5.3. Hạ tầng cơ sở CNTT và truyền thông......................................... 12

1.5.4. Hạ tầng pháp lý ........................................................................... 13
1.5.5. Hệ thống thanh toán điện tử........................................................ 13
1.5.6. An ninh và an toàn trong TMĐT ................................................ 14
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN ỨNG DỤNG TMĐT TRONG DNNVV TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................15
2.1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TMĐT CỦA CÁC DNNVV TẠI TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 15


2.1.1. Đặc điểm của các DNNVV trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam........15
2.1.2. Khái quát tình hình ứng dụng TMĐT trong các DNVVN tại Việt
Nam .................................................................................................................16
2.1.3. Thực trạng ứng dụng TMĐT trong các DNNVV tại tỉnh Quảng
Nam .................................................................................................................17
2.2. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................... 22
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu tham khảo là Mơ hình về hội nhập TMĐT
trong các DNNVV tại Việt Nam (Lê Văn Huy, 2008). ..................................22
2.2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................................24
2.3 CÁC GIẢ THUYÊT NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ỨNG DỤNG TMĐT TẠI CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 26
2.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về tổ chức.............................26
2.3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về đặc điểm của người lãnh
đạo ...................................................................................................................29
2.3.3. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài..........................................29
2.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đổi mới công nghệ ...........................31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...................................................34
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 34
3.1.1. Giai đoạn nghiên cứu định tính................................................... 34

3.1.2. Giai đoạn nghiên cứu định lượng ............................................... 34
3.2. CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG .......................................................................... 34
3.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN VÀ QUY TRÌNH CHỌN
MẪU................................................................................................................ 40
3.3.1. Phương pháp thu thập thơng tin..................................................40
3.3.2. Quy mô mẫu................................................................................40
3.3.3. Phương pháp chọn mẫu...............................................................40


3.4. KIỂM ĐỊNH THỬ BẰNG BẢNG CÂU HỎI......................................... 41
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................ 41
3.5.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................41
3.5.2. Hệ số Cronbach’s Alpha .............................................................42
3.5.3. Phân tích hồi quy tuyến tính bội .................................................42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 43
4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU................................................................. 43
4.1.1. Đặc điểm của nhóm trả lời phiếu khảo sát..................................43
4.1.2. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.................................................... 44
4.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ SỐ
LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DN VỚI VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE
ỨNG DỤNG TMĐT ....................................................................................... 47
4.2.1. Mối quan hệ giữa lĩnh vực sản xuất kinh doanh với việc ứng
dụng Website TMĐT....................................................................................... 48
4.2.2. Mối quan hệ giữa số lượng lao động trong doanh nghiệp với việc
ứng dụng Website TMĐT ............................................................................... 49
4.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO VÀ HIỆU CHỈNH MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 50
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................ 50
4.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo....................................... 56
4.3.3. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu.................................................. 57

4.4. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH HỒI QUY VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..... 59
4.4.1. Phân tích hồi quy đa biến............................................................ 59
4.4.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................... 63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 69
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 69
5.2. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG TMĐT Ở


CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM................................ 70
5.2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ....................................... 70
5.2.2. Đối với các DNNVV................................................................... 75
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 78
5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI ................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 80
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADSL

Đường dây thuê bao số bất đối xứng

ATM

Máy giao dịch tự động

B2B

TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp


B2C

TMĐT giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng

B2G

TMĐT giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước

BKIS

Trung tâm an ninh mạng Bách khoa

C2C

TMĐT giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

EDI

Trao đổi dữ liệu điện tử

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

EFT

Chuyển tiền điện tử

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT

Hội đồng quản trị




Nghị định

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSFNET

Mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau

QTKD

Quản trị kinh doanh



Quyết định

TM

Thương mại

TMĐT

Thương mại điện tử



TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐT

Thanh tốn điện tử

TTg

Thủ tướng Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

VECOM

Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam

VNNIC

Theo Trung tâm internet Việt Nam

VPĐD

Văn phòng đại diện

WAP


Giao thức truyền khơng dây

WIFI

Hệ thống mạng khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến

WIRELESS

Đường dây thuê bao vô tuyến

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
3.1

Tên bảng
Mức độ ứng dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến
ứng dụng TMĐT

Trang
36

3.2

Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và chất lượng ước lượng


40

4.1

Đặc điểm người trả lời phiếu khảo sát

43

4.2

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính của
DNNVV

44

4.3

Phân bố loại hình DN trong các loại hình DNNVV

45

4.4

Các hình thức kết nối internet trong DNNVV

45

4.5


Mục đích sử dụng website của các DNNVV

46

4.6

Mức độ tham gia sàn giao dịch TMĐT của các DNNVV

47

4.7

Kiểm định Chi bình phương

48

4.8
4.9
4.10

Mối quan hệ giữa lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
với Doanh nghiệp xây dựng website
Kiểm định Chi bình phương
Mối quan hệ giữa Số lao động trong doanh
nghiệp với Doanh nghiệp xây dựng website

48
49
50


4.11

Kiểm định KMO

51

4.12

Bảng trích Tổng phương sai trích

52


4.13
4.14

Kiểm định KMO nhân tố ứng dụng TMĐT
Bảng tổng hợp Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo
các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT

55
56

4.15

Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo ứng dụng TMĐT

57

4.16


Thống kê mô tả các biến hồi quy

59

4.17

Độ phù hợp của mơ hình

60

4.18

Bảng phân tích phương sai

60

4.19

Bảng phân tích hồi quy

61


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
2.1
2.2

Tên hình

Mơ hình về hội nhập TMĐT trong các DNNVV tại Việt
Nam (Lê Văn Huy, 2008).
Mô hình đề xuất nghiên cứu

Trang
23
25


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành tựu to lớn của công nghệ thông tin trong những thập kỷ qua
đã tạo ra nhiều ứng dụng mới, là tiền đề “số hoá” cho các hoạt động kinh
tế - xã hội của thế kỷ 21, một trong những ứng dụng được kỳ vọng mang
lại lợi ích khổng lồ về kinh tế trong thế kỷ này là “Thương mại điện tử”.
Tuy mới chỉ hình thành vào thập niên cuối thế kỷ 20 và phát triển mạnh
mẽ hơn 10 năm trở lại đây, nhưng nó đã xâm nhập sâu vào hầu như tất cả
các lĩnh vực kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của con
người, và hơn nữa đây không phải là một hiện tượng kinh tế nhất thời, mà
là xu thế tất yếu không thể đảo ngược.
Thương mại điện tử đang đặt ra một cơ hội bình đẳng cho tất cả các
nước phát triển. Ứng dụng thương mại điện tử tiết kiệm thời gian, chi phí giao
dịch, cho phép các doanh nghiệp có thể bán sản phẩm trên tồn thế giới mà
khơng cần xuất khẩu trực tiếp hay xây dựng hệ thống kênh phân phối truyền
thống ở nước ngoài. Phát triển TMĐT sẽ rút ngắn quá trình hội nhập của nền
kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu vực thế giới, đồng thời giúp các doanh
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các DNNVV tiếp cận và tận dụng những thành

tựu trên thế giới để phát triển.
Chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp, các DNNVV trên địa bàn Tỉnh
Quảng Nam nói riêng và Việt Nam nói chung đóng vai trị to lớn trong phát
triển nền kinh tế đất nước. GDP do các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hàng
năm chiếm tỷ trọng khá lớn, đảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng
của nền kinh tế. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như thúc đẩy


2

sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh nền kinh tế đất
nước đang hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới là việc làm cần được
cả xã hội quan tâm.
Vai trò của thương mại điện tử trong phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và đối với sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói
riêng đã được thừa nhận trên thế giới cũng như ở Việt Nam thời gian qua.
Tuy nhiên, khả năng ứng dụng cũng như khai thác những tiện ích mà thương
mại điện tử mang lại của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Quảng Nam nói
riêng và Việt Nam nói chung hiện tại đến đâu, cần có những giải pháp gì để
đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa là
điều cần làm trong giai đoạn hiện nay.
Vì vậy, đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM” là một đề tài nghiên cứu có
ý nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần tìm hiểu một số vấn đề có ý nghĩa quan
trọng đối với sự ứng dụng và phát triển thương mại điện tử ở Quảng Nam nói
riêng và của Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm hướng đến 3 mục tiêu cơ bản là:
(1) Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng thương mại điện tử

trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
(2) Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Tỉnh Quảng Nam từ năm 2010 trở lại đây và nghiên cứu
các nhân tố tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Tỉnh Quảng Nam.


3

(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm ứng dụng và phát triển thương mại
điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đơí tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn ứng dụng
thương mại điện tử tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Tỉnh Quảng Nam. Ngoài ra, những vấn đề liên quan và kinh nghiệm
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tỉnh, TP lớn tại Việt Nam và một số
nước trên thế giới về ứng dụng thương mại điện tử cũng được luận văn đề cập
tới nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu của đề tài.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính gồm thu thập tài liệu nghiên cứu về hoạt động TMĐT
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ để hình thành bảng câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu định lượng phân tích dữ liệu điều tra 290 phiếu khảo sát với 57
biến cùng các dữ liệu về nhân khẩu học như giới tính, tuổi tác, nghề
nghiệp…và kiểm định mơ hình nghiên cứu. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng
được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá EFA và phân tích hồi quy đa biến thơng qua phần mềm xử lý số liệu
thống kê SPSS. Nguồn tài liệu cho việc nghiên cứu của đề tài chủ yếu là báo

cáo khoa học và các báo cáo thống kê, cùng một số website có uy tín trên
mạng Internet.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 5 chương, với cấu trúc như sau:


4

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về thương mại điện tử
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng
thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Quảng Nam.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
6. Tổng quan nghiên cứu
Trong nền kinh tế toàn cầu, TMĐT đã trở thành một yếu tố cần thiết
của chiến lược kinh doanh và là chất xúc tác mạnh mẽ cho sự phát triển
kinh tế. TMĐT hứa hẹn đem lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn cho các
DNNVV và phát triển kinh tế bền vững hơn cho các nước đang phát triển.
TMĐT không chỉ mở ra những cơ hội kinh doanh mới, những sản phẩm và
dịch vụ mới, những ngành nghề kinh doanh mới mà bản thân nó thực sự là
một phương thức kinh doanh mới – Phương thức kinh doanh điện tử. Thật
vậy, TMĐT ngày càng khẳng định được vai trị của mình trong việc mang
lại cho các DN những lợi ích thiết thực và to lớn trong kinh doanh. Với
tính hiệu quả trong việc cân bằng sân chơi, cùng với chiến lược và chính
sách phù hợp, TMĐT có thể cho phép các DNNVV cạnh tranh với các
doanh nghiệp lớn. Trong điều kiện phát triển và hội nhập nền kinh tế toàn
cầu của Việt Nam, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển, các DN cần biết
ứng dụng CNTT và TMĐT trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Thực tế cho thấy những năm qua, TMĐT ngày càng được ứng dụng

rộng rãi trong các DN trên cả nước và đã có rất nhiều nghiên cứu của các nhà
khoa học về TMĐT và vấn đề ứng dụng, phát triển TMĐT trong và ngoài
nước. Một trong số các nghiên cứu đó là:


5

Nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái
độ sử dụng TMĐT ở Việt Nam”. Tác giả: Nguyễn Anh Mai. Trong nghiên
cứu này tác giả đã làm rõ được tính cấp thiết của việc ứng dụng TMĐT
trong thời buổi phát triển kinh tế toàn cầu. Nghiên cứu này đã chỉ ra vấn
đề rằng: Mặc dù tốc độ phát triển của TMĐT trên thế giới đáng chóng mặt
như thế thì vì sao ở Việt Nam vẫn chỉ dừng lại ở một mức khá khiêm tốn.
Vậy thì, tính “sẵn sàng” và ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp ở
Việt Nam tại sao lại chậm trong thời đại CNTT bùng nổ như hiện nay, đâu
là rào cản để tiếp cận TMĐT của các DN? Thông qua hành vi của các mẫu
nghiên cứu (khách hàng cá nhân) trong việc tham gia giao dịch TMĐT, đề
tài đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ
sử dụng TMĐT ở Việt Nam.
Tuy nhiên, hạn chế của đề tài này là tác giả đã thực hiện đo lường thang
đo thái độ người tiêu dùng của các nhà nghiên cứu nước ngồi vào điều kiện
mơi trường TMĐT ở Việt Nam mà không xét đến các yếu tố khác biệt như là:
Khác biệt về văn hóa tiêu dùng, văn hóa kinh doanh, cơ sở hạ tầng cơng nghệ
thơng tin và môi trường pháp lý.
Mặc dù vậy, cũng không thể phủ nhận được rằng kết quả của nghiên
cứu này đã cho thấy nhận thức của người tiêu dùng Việt Nam chưa sẵn sàng
cho việc sử dụng Thương mại điện tử vì họ nhận thức được rủi ro về quá trình
giao dịch và rủi ro về sản phẩm mua bán cao nhưng chưa nhận thức sự hữu
ích vế mặt kinh tế, quy trình và sản phẩm của nó.
Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT

trong các công ty sản xuất điện tử ở Malaysia”. Tác giả: Syed Shah
Alam, Ali Khatibi, Hishamuddin Bin Ismail. Nghiên cứu này của nhiều
tác giả nhằm hướng đến mục tiêu xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến


6

việc ứng dụng TMĐT trong các công ty sản xuất điện tử ở Malaysia. Thật
vậy, bằng phương pháp phân tích hồi quy, nhóm tác giả đã kết luận rằng
tính phức tạp và an ninh khi ứng dụng có tác động to lớn đến xu hướng sử
dụng TMĐT trong các công ty điện tử ở Malaysia. Nghiên cứu này đã
cung cấp cho các nhà lãnh đạo của các công ty sản xuất điện tử một sự
hiểu biết nhất định khi có nhu cầu ứng dụng TMĐT trong công việc kinh
doanh của công ty họ. Những người quan tâm đến việc thúc đẩy sử dụng
TMĐT có thế tìm thấy ở nghiên cứu này những giải pháp hữu ích cho việc
phổ biến rộng rãi TMĐT. Tuy nhiên, đề tài này chỉ nghiên cứu trong một
phạm vi rất hẹp là những công ty sản xuất điện tử ở Malaysia. Như vậy,
nghiên cứu này không có tính tổng qt, đa dạng cho các loại hình doanh
nghiệp có thể sử dụng kết quả của nhóm tác giả.
Nghiên cứu: “Thương mại điện tử và những vấn đề đặt ra”. Tác
giả: Đào Trọng Nghĩa. Nghiên cứu này đã khái quát được những nhận thức
cơ bản về TMĐT và bước đầu tổng kết được thực tiễn hình thành và phát
triển TMĐT trên phạm vi quốc tế. Đề tài nghiên cứu đi sâu phân tích thực
trạng tiếp cận TMĐT ở Việt Nam, đồng thời phân tích được các nhân tố
quyết định đến sự phát triển TMĐT. Dựa trên kết quả nghiên cứu của tác
giả, đề tài đã xác định được những vấn đề đặt ra cần thiết cho sự phát triển
của TMĐT đó là: Kết cấu hạ tầng CNTT (cơng nghệ tin học, công nghệ
truyền thông, hạ tầng Internet), nguồn nhân lực(Các chuyên gia CNTT,
các doanh nghiệp và công chúng..), khuôn khổ pháp lý, môi trường kinh tế
xã hội, hệ thống thanh tốn tự động, tính an tồn và vảo mật…Tuy nhiên,

nghiên cứu này chỉ dừng lại ở mặt lý thuyết, các kết luận và giải pháp đưa
ra chỉ dựa trên nghiên cứu tổng hợp, mang tính tham khảo phần nhiều và
khả năng ứng dụng thực tiễn không cao.


7

Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các công
nghệ thương mại điện tử”. Tác giả: Ismail Sila, Tạp chí Thương mại điện
tử tháng 5 năm 2013, Tập 13, Số 2, nhà xuất bản: Springer Mỹ. Nghiên
cứu này đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng TMĐT đối
với các doanh nghiệp. Tác giả đã tiến hành một cuộc khảo sát trực tuyến
với 275 mẫu là các doanh nghiệp ở Bắc Mỹ. Và đã kết luận rằng khả năng
mở rộng, quy mô doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp và tư duy tiến bộ
của các nhà quản lý doanh nghiệp là các yếu tố chính trực tiếp ảnh hưởng
đến việc áp dụng TMĐT đối với các doanh nghiệp. Nghiên cứu này mang
tính khái quát cao vì nó được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau, nhiều
loại hình doanh nghiệp với quy mơ khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cứu này
chưa đề cập đến môi trường kinh doanh các nước cùng với hệ thống pháp
lý ở mỗi quốc gia có chăng cũng là rào cản cho việc áp dụng TMĐT.
Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thương mại
điện tử và thành công kinh doanh của các DNNVV Thái”. Tác giả:
Jantarajaturapath, Palan Khantong, Sommai. Năm 2011. Nghiên cứu này
là một nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa thương mại điện tử
thông qua và thành công kinh doanh của các DNNVV tại Thái Lan. Nhóm
tác giả đã kiểm định 7 giả thuyết để đi đến kết luận cuối cùng rằng : Năng
lực CNTT, hỗ trợ của các tổ chức, sự tin tưởng và an ninh là tiền đề quan
trong cho việc áp dụng TMĐT tại Thái Lan. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
việc áp dụng TMĐT có ảnh hưởng to lớn đến sự thành công của Doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ áp dụng cho những DNNVV đã và

đang ứng dụng TMĐT trong kinh doanh và đã thành công rồi rút ra các
yếu tố làm nên sự thành cơng đó khi ứng dụng TMĐT mà không đề cập
đến đâu là rào cản nhập cuộc TMĐT đối với các DNNVV tại Thái Lan.


8

Các nghiên cứu trên đều đã phần nào làm sáng tỏ được những nhân tố
ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT vào lĩnh vực kinh doanh của các doanh
nghiệp hiện nay. Tuy nhiên vẫn cần thiết một nghiên cứu cụ thể cho một địa
phương như Tỉnh Quảng Nam nhằm làm rõ sự khác biệt trong môi trường
kinh doanh, xem xét cơ sở hạ tầng CNTT cùng với năng lực, tư duy và văn
hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh như thế nào để xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong các DNNVV trên địa bàn từ đó đề
xuất được các giải pháp góp phần đẩy mạnh ứng dụng TMĐT trong các
DNNVV cho Tỉnh Quảng Nam.


9

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ÐIỆN TỬ
Về nguồn gốc, thương mại điện tử được xem như là điều kiện thuận lợi
của các giao dịch thương mại điện tử, sử dụng công nghệ như EDI và EFT.
Cả hai công nghệ này đều được giới thiệu thập niên 70, cho phép các doanh
nghiệp gửi các hợp đồng điện tử như đơn đặt hàng hay hóa đơn điện tử. Sự
phát triển và chấp nhận của thẻ tín dụng, máy rút tiền tự động (ATM) và ngân

hàng điện thoại vào thập niên 80 cũng đã hình thành nên thương mại điện tử.
Một dạng thương mại điện tử khác là hệ thống đặt vé máy bay bởi Sabre ở
Mỹ và Travicom ở Anh.
Vào thập niên 90, thương mại điện tử bao gồm các hệ thống hoạch định
tài nguyên doanh nghiệp (ERP), khai thác dữ liệu và kho dữ liệu.
Năm 1990, Tim Berners-Lee phát minh ra WordWideWeb trình
duyệt web và chuyển mạng thơng tin liên lạc giáo dục thành mạng tồn cầu
được gọi là Internet (www). Các công ty thương mại trên Internet bị cấm
bởi NSF cho đến năm 1995. Mặc dù Internet trở nên phổ biến khắp thế giới
vào khoảng năm 1994 với sự đề nghị của trình duyệt web Mosaic, nhưng
phải mất tới 5 năm để giới thiệu các giao thức bảo mật (mã hóa SSL trên
trình duyệt Netscape vào cuối năm 1994) và DSL cho phép kết nối Internet
liên tục. Vào cuối năm 2000, nhiều công ty kinh doanh ở Mỹ và Châu Âu
đã thiết lập các dịch vụ thơng qua World Wide Web. Từ đó con người bắt
đầu có mối liên hệ với từ "ecommerce" với quyền trao đổi các loại hàng


10

hóa khác nhau thơng qua Internet dùng các giao thức bảo mật và dịch
vụ thanh toán điện tử.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Một số khái niệm thương mại điện tử được định nghĩa bởi các tổ chức
uy tín thế giới như sau:
·

Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao

gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua
bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu

hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thơng tin số hố thơng qua
mạng Internet".
·

Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á

- Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến
các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá
nhân) mang tính điện tử chủ yếu thơng qua các hệ thống có nền tảng dựa trên
Internet." Các kỹ thuật thơng tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và
Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử.
·

Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung

là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia
đình, cá nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng
Internet hay các mạng máy tính trung gian (thơng tin liên lạc trực tuyến).
Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng
thanh tốn và q trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực
hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công.
Trong nghiên cứu này, tôi xin được dùng định nghĩa TMĐT của Efraim
Turban: “TMĐT là quy trình mua, bán, chuyển giao hoặc trao đổi sản phẩm,


11

dịch vụ và/hoặc thơng tin qua mạng máy tính, bao gồm Internet”.
1.3. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Các đặc trưng cơ bản của TMĐT là:

- Các bên tiến hành giao dịch TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại
của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện
trong một thị trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu).
Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
- Mọi hoạt động giao dịch TMĐT đều có ít nhất ba chủ thể tham gia,
trong đó khơng thể thiếu người cung cấp dịch vụ mạng và các cơ quan
chứng thực.
- Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường.
1.4. CÁC MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Dựa vào chủ thể của thương mại điện tử, có thể phân chia thương mại
điện tử ra các loại hình phổ biến như sau:
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B (business to
business)
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C (business to
consumer)
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G (business
to government)
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C (consumer to
consumer)


12

- Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C (government to
consumer).
1.5. CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
TMĐT
1.5.1. Nhận thức về TMĐT

Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển
TMĐT. Một DN muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một
cách đúng đắn về bản chất, vai trị, mơ hình và hình thức hoạt động của
TMĐT để có được một chiến lược và kế hoạch đúng đắn cho việc áp dụng
TMĐT vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình, cũng như một sự
đầu tư thích đáng cho lĩnh vực này. Ở đây, vai trò của người lãnh đạo trong
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng và quyết định.
1.5.2. Nhân lực cho TMĐT
Nhân lực luôn là yếu tố quyết định cho sự thành cơng của mọi hoạt
động, trong đó có TMĐT. Nhân lực phải am hiểu kiến thức nghiệp vụ thương
mại, sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và am hiểu
các kiến thức về TMĐT cũng như sử dụng tốt các ứng dụng của CNTT truyền
thông vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mình. Các nhân
lực kỹ thuật là bộ phận đảm bảo cho hệ thống kỹ thuật hoạt động ổn định, có
khả năng khắc phục sự cố và phát triển các tiện ích, cơng cụ kỹ thuật mới, đáp
ứng địi hỏi của các hoạt động giao dịch TMĐT.
1.5.3. Hạ tầng cơ sở CNTT và truyền thông
Hạ tầng công nghệ cao như Internet, Web đang phát triển rất nhanh.
Một DN không thể quảng bá Website bán hàng của mình một cách rộng rãi,
khai thác các tiện ích cũng như đáp ứng nhanh chóng yêu cầu của khách hàng


13

nếu hệ thống đường truyền Internet hoạt động không ổn định. Vấn đề giá cả
các dịch vụ CNTT và truyền thơng cũng rất quan trọng đối với DN vì nó ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm của DN.
1.5.4. Hạ tầng pháp lý
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TMĐT ngoài việc chịu sự
điều chỉnh của các quan hệ pháp luật như trong các hoạt động thương mại

truyền thống thì họ còn phải chịu sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật
có liên quan đến hình thức hoạt động mới này. Hiện nay, Việt Nam cũng đã
ban hành một số văn bản pháp luật có liên quan như: Luật giao dịch điện tử,
Luật thương mại…Tuy nhiên, các văn bản này chỉ mới mang tính nền tảng,
cần thiết phải có những chính sách và văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hơn
để tạo mơi trường pháp lý hồn thiện đáp ứng các đòi hỏi của việc ứng dụng
và phát triển của TMĐT hiện nay.
1.5.5. Hệ thống thanh toán điện tử
Hiện nay TTĐT đang là một trong những trở ngại lớn cho các DN và
người tiêu dùng tại Việt Nam. Hình thức này chưa hình thành và phát triển
do chưa thiết lập được cổng thanh toán trực tuyến kết nối các ngân hàng
với nhau và với các tổ chức thanh toán quốc tế. Các DN bán hàng trực
tuyến cũng chưa thể mở các tài khoản thu tiền thanh toán từ thẻ của các
ngân hàng thương mại Việt Nam. Do đó người tiêu dùng chưa thể sử dụng
thẻ tín dụng để thanh toán cho các sản phẩm mua tại Website bán hàng của
Việt Nam. Vì vậy, hình thức mở một tài khoản thanh toán tại các tổ chức
thanh toán quốc tế làm trung gian, chuyển khoản qua ngân hàng, qua máy
ATM, qua bưu điện hoặc thanh toán bằng tiềm mặt là hình thức thanh tốn
chủ yếu hiện nay khi ứng dụng TMĐT.


×