BÀI 43:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
BÀI 43:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Nội thương
a. Tình hình phát triển:
100
200
300
400
500
121,2
220,4
480,3
Nghìn tỉ đồng
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
của nước ta qua các năm
1. Nội thương
a. Tình hình phát triển:
- Đã diễn ra từ lâu.
-
Sau công cuộc đổi mới hoạt động nội thương đã trở lên nhộn
nhịp hơn, hàng hoá phong phú đa dạng hơn.
- Tổng mức bán lẻ HH và doanh thu DVTD của XH tăng
mạnh.
- Nguyên nhân: Do tác động của chính sách vĩ mô. ( Sự thay
đổi của cơ chế quản lí )
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Nội thương
b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ phân theo thành phần kinh tế(%)
- Tỉ trọng khu vực nhà nước
giảm mạnh: giảm 9,7%
- Tỉ trọng khu vực ngoài nhà
nước tăng mạnh 6,4% và
chiếm tỉ trọng rất cao :
83,3% năm 2005
- Tỉ trọng khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài tăng khá
nhanh từ 1995: 0,5% tăng
lên 3,8% 2005.
Phù hợp với sự phát triển nền KT TT, theo định hướng XHCN.
1. Nội thương
c. Phân bố:
Chợ vùng cao
chợ Bến Thành
Tổng mức bán lẻ HH và DTDVTD
theo giá thực tế (tỉ đồng)
- Hoạt động nội thương nước ta phân bố không đồng đều.
- Tập trung: các vùng KT phát triển, các thành phố lớn.
1. Nội thương
c. Phân bố:
Vùng và thành phố
Vùng và thành phố
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2005
Năm 2005
Cả nước
Cả nước
220.441
220.441
480.293
480.293
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng
43.120
43.120
96.422
96.422
Trung du miền núi Bắc Bộ
Trung du miền núi Bắc Bộ
13.392
13.392
35.099
35.099
Bắc Trung Bộ
Bắc Trung Bộ
14.858
14.858
30.022
30.022
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
20.575
20.575
46.707
46.707
Tây Nguyên
Tây Nguyên
7.599
7.599
17.398
17.398
Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ
77.361
77.361
157.144
157.144
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long
43.506
43.506
97.501
97.501
Hà Nội
Hà Nội
21.973
21.973
44.823
44.823
TP. Hồ Chí Minh
TP. Hồ Chí Minh
57.988
57.988
107.977
107.977
2. Ngoại thương
a. Tình hình chung
Dựa vào SGK, biểu đồ hãy nêu nhận xét tình
hình phát triển chung của hoạt động ngoại
thương của nước ta?
-
Kim ngạch xuất, nhập khẩu liên tục tăng, năm 2005: 69,2 tỉ USD tăng
gấp 13 lần so với năm 1990
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai
đoạn 1990 - 2005
- Cán cân xuất - nhập khẩu: Năm 1992 lần đầu tiên tiến đến sự
cân đối, từ 1993 lại nhập siêu (nhưng bản chất đã khác)
1. Nội thương
2. Ngoại thương
a. Tình hình chung